- 1Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 2Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 1468/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3234/QĐ-BTP về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng Kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-BTP ngày 06/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1468/QĐ-BTP ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 3090/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quyết định phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin đối với Hệ thống thông tin Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3211/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3234/QĐ-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-BTP ngày 17/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2020 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2019 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2020.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
1.2. Là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của các Phòng/Trung tâm thuộc Cục, phục vụ việc đánh giá và phân loại công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm công tác Tư pháp năm 2020; Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020; Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020;
2.2. Chủ động xây dựng Kế hoạch chi tiết, xác định rõ nội dung, phạm vi, tiến độ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc Cục và giữa Cục với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan trong tổ chức hiện các nhiệm vụ chuyên môn; Phát huy tinh thần kỷ luật, kỷ cương, chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục.
Ngoài việc duy trì các nhiệm vụ thường xuyên, trong năm 2020, Cục Công nghệ thông tin sẽ tập trung triển khai các nhiệm vụ trọng tâm sau đây:
1.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng; tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung của Bộ nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử;
1.2. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các ứng dụng, hệ thống thông tin tại Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ hoạt động ổn định, thông suốt; phản ứng kịp thời khi có sự cố xảy ra đối với các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Bộ;
1.3. Xây dựng các giải pháp cung cấp dịch vụ công mức độ 3,4 trên cơ sở đề xuất của các đơn vị nhằm phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp;
1.4. Hiện đại hóa hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
1.5. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 702b/QĐ-BTP ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
2.1. Vận hành, nâng cấp, mở rộng, phát triển, triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
2.1.1. Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Vận hành, đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do nền tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung tâm dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
- Vận hành nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung của Bộ đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thuê dịch vụ vận hành, bảo trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên tục;
2.1.2. Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Nâng cấp, chỉnh sửa các trang cung cấp dịch vụ công của Bộ Tư pháp (trang dịch vụ công trực tuyến, trang thủ tục hành chính, trang đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến) đảm bảo kết nối, tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia;
- Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
2.1.3 Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai liên thông kết nối dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi và kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số hóa sổ hộ tịch;
- Triển khai phần mềm quản lý cán bộ cho cơ quan bộ;
- Triển khai phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ;
- Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của ngành Tư pháp;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai áp dụng, chủ động cập nhật thông tin vào Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con của công dân Việt Nam và người nước ngoài;
- Tiếp tục phối hợp triển khai phần mềm quản lý cán bộ thi hành án dân sự, cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành;
- Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng; phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản.
2.2. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật
2.2.1. Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử…;
- Gia hạn, duy trì hoạt động thường xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý;
- Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp;
- Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA (High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thống suốt 24/7;
- Duy trì, vận hành, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả.
2.2.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu điện tử thuộc Bộ;
- Triển khai Dự án “Đầu tư Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương”.
2.3. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
- Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ;
- Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ;
- Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, internet của Bộ Tư pháp;
- Nghiên cứu giải pháp đường truyền kết nối mạng dùng riêng (WAN) từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ quan thi hành án dân sự địa phương;
- Kịp thời cập nhật các phần mềm bảo mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp.
2.4. Duy trì, bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
- Nghiên cứu, xây dựng Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật; Cổng Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các Trang Thông tin điện tử thi hành án dân sự.
3.1. Xây dựng các văn bản, đề án
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025;
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021;
- Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 theo hướng dẫn của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0.
3.2. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ, Ngành về trách nhiệm và kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn;
- Cử công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ và các kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020.
3.3. Công tác kiện toàn tổ chức, cán bộ
- Tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục.
3.4. Công tác khác
- Tổ chức đại hội Công đoàn cơ sở Cục Công nghệ thông tin và Đại hội Chi bộ cơ sở Cục Công nghệ thông tin nhiệm kỳ 2020-2025 theo hướng dẫn của Công đoàn Bộ và Đảng ủy Bộ;
- Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02 quần chúng ưu tú của Cục;
- Đảm bảo công chức, viên chức người lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nâng lương;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 và giai đoạn 2016-2020.
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục. Phát huy đầy đủ vai trò tham mưu của từng đơn vị và của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục trong thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo | |
| |||||||
VẬN HÀNH, NÂNG CẤP, MỞ RỘNG, PHÁT TRIỂN, TRIỂN KHAI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG |
| ||||||
I.1 | Vận hành các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng |
| |||||
1 | Vận hành, đề xuất giải pháp khắc phục các bất cập của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng do nền tảng công nghệ được cập nhật hoặc sự hạn chế về năng lực xử lý của Trung tâm dữ liệu điện tử nhằm bảo đảm các hệ thống hoạt động ổn định, liên tục đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | - Phòng Phần mềm và CSDL - Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Các HTTT, CSDL và phần mềm ứng dụng được duy trì, vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Bộ, phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị trong ngành Tư pháp và hỗ trợ kịp thời việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức. | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức | |
2 | Vận hành nền tảng kết nối, chia sẻ dùng chung của Bộ | - Phòng Phần mềm và CSDL - Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Nền tảng kết nối, chia sử dụng chung của Bộ được vận hành đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin với cơ quan có liên quan nhằm từng bước xây dựng Chính phủ điện tử | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
3 | Nghiên cứu, đề xuất giải pháp thuê dịch vụ vận hành, bảo trì các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm đảm bảo hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên tục | Phòng Hạ tầng kỹ thuật và ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Quý IV | Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quan trọng hoạt động ổn định, an toàn, liên tục | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
I.2 | Nâng cấp, mở rộng, phát triển các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng |
| |||||
1 | Phát triển, mở rộng phần mềm quản lý văn bản và điều hành | Phòng Phần mềm và CSDL | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý II-IV | Phần mềm quản lý văn bản và điều hành được phát triển, mở rộng nhằm hỗ trợ quản lý hồ sơ văn bản cá nhân, hồ sơ công việc, hồ sơ lưu trữ điện tử cũng như xử lý, ký số trên thiết bị di động | Nguồn kinh phí xây dựng, triển khai, nâng cấp, mở rộng một số phần mềm |
|
2 | Nâng cấp, chỉnh sửa Trang dịch vụ công trực tuyến | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan | Quý I- II | Trang dịch vụ công trực tuyến được nâng cấp, chỉnh sửa để Tích hợp Hệ thống xác thực người dùng và đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Nguồn kinh phí xây dựng, triển khai, nâng cấp, mở rộng một số phần mềm |
|
3 | Nâng cấp, chỉnh sửa trang thủ tục hành chính | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan | Quý I- II | Trang thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp được nâng cấp để đồng bộ Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính (trên Cổng dịch vụ công quốc gia) |
| |
4 | Nâng cấp, chỉnh sửa trang đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan | Quý I- II | Trang trang đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến được nâng cấp để Tích hợp Hệ thống xác thực người dùng và đồng bộ trạng thái hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính với Trang dịch vụ công trực tuyến Bộ Tư pháp |
| |
5 | Nghiên cứu nâng cấp, mở rộng phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự | Cục CNTT | Tổng cục THADS | Cả năm | Phần mềm Quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án và báo cáo thống kê thi hành án dân sự tiếp tục được rà soát, nghiên cứu nâng cấp mở rộng | Nguồn phí THADS (nếu có) |
|
I.3 | Triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng |
| |||||
1 | Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai đầy đủ các phần mềm thuộc hệ thống thông tin đăng ký, quản lý hộ tịch; Phần mềm báo cáo thống kê ngành Tư pháp theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP; Phần mềm về quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp pháp lý…; | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Các phần mềm tiếp tục được triển khai | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2 | Tiếp tục hỗ trợ các địa phương triển khai liên thông kết nối dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Dữ liệu đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi tiếp tục được triển khai kết nối, liên thông | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
Kết nối, liên thông dữ liệu giữa Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dùng chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp | Hệ thống phần mềm một cửa điện tử dung chung của địa phương và Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dung chung của Bộ Tư pháp được kết nối, liên thông |
| |||||
3 | Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai số hóa sổ hộ tịch | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Việc số hóa sổ hộ tịch tiếp tục được triển khai | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
4 | Triển khai phần mềm quản lý cán bộ cho cơ quan bộ | - Phòng Phần mềm và CSDL - Trung tâm Thông tin | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I/2020 | Phần mềm Quản lý cán bộ cho cơ quan Bộ | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
5 | Triển khai phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý II | Phần mềm quản lý việc hỗ trợ sử dụng, khai thác các phần mềm ứng dụng cho một số đơn vị thuộc Bộ được triển khai | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
6 | Tiếp tục triển khai kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của Ngành Tư pháp | Phòng Phần mềm và CSDL | Các đơn vị thuộc Cục Có liên quan | Quý II-III | Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được kết nối, tích hợp với Trục tích hợp, chia sẻ thông tin của Ngành Tư pháp | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
7 | Hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương triển khai áp dụng, chủ động cập nhật thông tin vào Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con của công dân Việt Nam và người nước ngoài | Phòng Phần mềm và CSDL | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Cả năm | Phần mềm quản lý dữ liệu trẻ em là con của công dân Việt Nam và người nước ngoài được đưa vào triển khai | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
8 | Tiếp tục phối hợp triển khai Phần mềm Quản lý cán bộ thi hành án dân sự | Tổng cục Thi hành án dân sự | - Phòng Phần mềm và CSDL - Trung tâm Thông tin. | Cả năm | Phần mềm Quản lý cán bộ thi hành án dân sự tiếp tục được triển khai cho cơ quan thi hành án dân sự | Nguồn phí thi hành án dân sự |
|
9 | Tiếp tục triển khai cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành | Tổng cục Thi hành án dân sự | - Phòng Phần mềm và CSDL
| Cả năm | Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành tiếp tục được triển khai | Nguồn phí thi hành án dân sự |
|
10 | Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng; | Phòng Phần mềm và CSDL | - Cục Bổ trợ tư pháp - Các Sở Tư pháp | Cả năm | Phần mềm Quản lý tổ chức hành nghề công chứng được triển khai và hướng dẫn đưa vào sử dụng, khai thác | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
11 | Phối hợp triển khai, hướng dẫn sử dụng, khai thác phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản | Phòng Phần mềm và CSDL | - Cục Bổ trợ tư pháp - Các Sở Tư pháp - Tổ chức bán đấu giá tài sản | Cả năm | Phần mềm Quản lý thông tin đấu giá tài sản được triển khai và hướng dẫn đưa vào sử dụng, khai thác | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
| |||||||
2.1 | Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật |
| |||||
1 | Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | HTTT liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ; hệ thống mạng trong cơ quan; hệ thống mạng tại TTDLĐT... hoạt động thông suốt | Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa hệ thống |
|
2 | Gia hạn, duy trì hoạt động thường xuyên đối với các tên miền internet Bộ đang quản lý | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống tên miền internet của Bộ được duy trì hoạt động thường xuyên | Nguồn kinh phí Duy trì và xác thực tên miền |
|
3 | Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống tại Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Bao gồm: Mua gia hạn chế độ bảo hành cho các thiết bị quan trọng trong hệ thống TTTHDL (Core Switch; máy chủ Blade; Chassic Blade; SAN Storage; thiết bị sao lưu; thiết bị lưu điện) | Nguồn kinh phí Gia hạn bảo hành thiết bị và hỗ trợ kỹ thuật cho các hạng mục chính của hệ thống. |
|
4 | Thuê Trung tâm dữ liệu điện tử dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ: Thuê máy chủ, lưu trữ và giải pháp HA (High Availability) cho một số máy chủ, ứng dụng của bộ nhằm nâng cao tính sẵn sàng, đảm bảo cho các phần mềm ứng dụng của Bộ hoạt động an toàn, thống suốt 24/7 | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống công nghệ thông tin của Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt | Nguồn kinh phí thuê TTDLĐT dự phòng cho một số ứng dụng lớn của Bộ |
|
5 | Duy trì, vận hành đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ, Ngành hoạt động hiệu quả | - Trung tâm Thông tin - Phòng HTKT&ATTT | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Hệ thống Hội nghị truyền hình của Bộ được duy trì, đảm bảo hoạt động hiệu quả | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2.2 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật |
| |||||
1 | Nghiên cứu các giải pháp, công nghệ mới, hiện đại; đầu tư một số hạng mục cho Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo cơ sở hạ tầng thiết yếu hoạt động ổn định, an toàn liên tục cho các ứng dụng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm Dữ liệu điện tử thuộc Bộ | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Bao gồm: Trang bị Tủ đĩa lưu trữ dữ liệu; Mở rộng cổng kết nối cặp SAN Switch. | Nguồn kinh phí Mua sắm thiết bị cho TTDLĐT của Bộ |
|
2 | Triển khai Dự án “Đầu tư Hệ thống giao ban trực tuyến cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương”. | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống Hội nghị truyền hình được triển khai mở rộng đến cấp Chi cục Thi hành án dân sự | Nguồn phí Thi hành án dân sự |
|
| |||||||
1 | Đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Việc ứng dụng chữ ký số trong trao đổi, xử lý văn bản giữa các đơn vị thuộc Bộ được đẩy mạnh | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2 | Thuê dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | An toàn thông tin mạng cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ được đảm bảo | Nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia về CNTT |
|
3 | Nghiên cứu giải pháp chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, internet của Bộ Tư pháp | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Giải pháp chuyển đổi Ipv4 sang Ipv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, internet của Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
4 | Nghiên cứu giải pháp đường truyền kết nối mạng dùng riêng (WAN) từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ quan thi hành án dân sự địa phương | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Các giải pháp thuê dịch vụ đường truyền kết nối WAN từ Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ đến các cơ quan thi hành án dân sự địa phương được nghiên cứu | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
5 | Kịp thời cập nhật các phần mềm bảo mật nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng, bảo vệ các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tại Trung tâm dữ liệu điện tử Bộ Tư phá | Phòng HTKT & ATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Bao gồm: Hệ thống tường lửa database CheckPoint; Hệ thống phòng chống tấn công và xâm nhập trái phép IPS CheckPoint Database; Hệ thống phòng chống quét Virus máy chủ máy trạm; Hệ thống lọc thư rác và quét virus cho thư điện tử Pine App; | Nguồn kinh phí cập nhật phần mềm bảo mật
|
|
DUY TRÌ, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP |
| ||||||
1 | Duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển; Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị thuộc Cục | Một số đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Thường xuyên | Cổng TTĐT Bộ Tư pháp; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử pháp điển; Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thi hành án dân sự được vận hành, duy trì | Nguồn kinh phí biên tập, cập nhật thông tin điện tử |
|
2 | Nghiên cứu xây dựng Cổng thông tin điện tử phổ biến giáo dục pháp luật; Cổng Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các Trang Thông tin điện tử thi hành án dân sự | Trung tâm Thông tin | - Vụ Phổ biến giáo dục pháp luật; - Tổng cục THADS | Cả năm | Cổng thông tin điện tử phố biến giáo dục pháp luật; Cổng Thông tin điện tử thi hành án dân sự và các Trang Thông tin điện tử thi hành án dân sự được nghiên cứu xây dựng | - Nguồn kinh phí Đề án (nếu có sẽ triển khai); - Nguồn phí thi hành án dân sự (nếu có sẽ nâng cấp) |
|
| |||||||
| |||||||
1 | Phối hợp với Cục Kế hoạch – Tài chính xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025; nghiên cứu lập các dự án | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý II-IV | Lập Kế hoạch đầu tư một số Dự án: Đầu tư Hạ tầng Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp; Xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và kết nối, liên thông với cơ sở dữ liệu ngành; Xây dựng Hệ thống thông tin phổ biến giáo dục pháp luật; Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính;... | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2 | Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý III-IV | Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 được xây dựng, ban hành | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
3 | Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2021 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý IV | Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 được xây dựng, ban hành | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
4 | Nghiên cứu xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 theo hướng dẫn của Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I-IV | Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Tư pháp Phiên bản 2.0 được xây dựng, ban hành | Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||
1 | Tập huấn, tuyên truyền, phổ biến cho công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Bộ, Ngành về trách nhiệm và kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin khi sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn | Các đơn vị thuộc Cục | Các đơn vị thuộc Bộ | Cả năm | Nâng cao kỹ năng cơ bản về bảo đảm an toàn thông tin cho người dùng | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2 | Cử công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp và các kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; cử công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp năm 2020 | Văn phòng Cục |
| Khi có nhu cầu | Cán bộ, công chức, viên chức của Cục được đào tạo, tập huấn | Ngân sách nhà nước (Nguồn kinh phí đào tạo của Bộ) |
|
| |||||||
1 | Thực hiện Đề án Vị trí việc làm, Đề án Tinh giản biên chế của Cục giai đoạn 2015-2021; Kiện toàn đội ngũ lãnh đạo theo chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục; tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được giao | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của Cục được triển khai thực hiện; Đội ngũ lãnh đạo cấp Phòng tiếp tục được kiện toàn; việc tuyển dụng công chức, viên chức vào vị trí việc làm theo chỉ tiêu biên chế được giao tiếp tục được thực hiện. | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
2 | Tăng cường quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Đội ngũ cán bộ, công chức của Cục được quản lý theo Quy chế phân công, phân cấp | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
3 | Nâng cao năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Năng lực quản lý nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức thuộc Cục tiếp tục được nâng cao. | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
| |||||||
1 | Hướng dẫn, triển khai các Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng và thực hiện kiểm tra tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại Sở Tư pháp và cơ quan thi hành án dân sự một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý II-IV | Sở Tư pháp, cơ quan thi hành án dân sự một số tỉnh, thành phố (Quảng Ngãi; Lâm Đồng; Bạc Liêu) được hướng dẫn triển khai các ƯDCNTT và được kiểm tra về tình hình ứng dụng CNTT | Nguồn kinh phí Hướng dẫn, kiểm tra công tác ứng dụng CNTT tại địa phương |
|
2 | Tổ chức đại hội Công đoàn cơ sở Cục Công nghệ thông tin và Đại hội Chi bộ cơ sở Cục Công nghệ thông tin nhiệm kỳ 2020-2025 theo hướng dẫn của Công đoàn Bộ và Đảng ủy Bộ | Các tổ chức chính trị - xã hội | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II | Các Đại hội | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
3 | Tổ chức kết nạp Đảng cho 01-02 quần chúng ưu tú của Cục | Các tổ chức chính trị - xã hội |
| Quý III-IV | 01-02 quần chúng ưu tú được kết nạp Đảng | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
4 | Đảm bảo công chức, viên chức người lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động của Công đoàn, Đoàn thanh niên; thực hiện tốt công tác bình đẳng giới. Đồng thời, thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức như: chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nâng lương | - Các tổ chức chính trị - xã hội; - Văn phòng Cục |
| Thường xuyên | Công chức, viên chức, người lao động của Cục được tham gia vào các hoạt động Đoàn thể... Các chế độ chính sách của công chức, viên chức được thực hiện đầy đủ | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
5 | Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | - Báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác của Cục được xây dựng; - Công tác thi đua - khen thưởng; quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Bộ được thực hiện theo quy định; - Chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Nguồn kinh phí chi thường xuyên theo định mức |
|
6 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản, điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 và giai đoạn 2016-2020 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Thường xuyên | Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Tư pháp được thực hiện nghiêm túc | Không sử dụng kinh phí |
|
- 1Quyết định 896/QĐ-BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2010 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 369/CNTT-YTĐT năm 2019 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực môi trường y tế do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- 3Quyết định 1454/QĐ-BTTTT năm 2019 về điều chuyển nhiệm vụ về chuyển đổi số từ Cục Tin học hóa sang Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 206/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 211/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Nhà xuất bản Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 305/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 314/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Trường Trung cấp Luật Đồng Hới do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 2484/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2024
- 9Quyết định 150/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 89/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Quyết định 896/QĐ-BTP năm 2010 phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2010 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1226/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 333/QĐ-BTP năm 2017 Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp
- 5Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 369/CNTT-YTĐT năm 2019 thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực môi trường y tế do Cục Công nghệ thông tin ban hành
- 7Quyết định 1454/QĐ-BTTTT năm 2019 về điều chuyển nhiệm vụ về chuyển đổi số từ Cục Tin học hóa sang Vụ Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 86/QĐ-BTP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 1468/QĐ-BTP năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12Quyết định 3234/QĐ-BTP về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 206/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Quyết định 211/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Nhà xuất bản Tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Quyết định 305/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Kế hoạch - Tài chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 16Quyết định 314/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Trường Trung cấp Luật Đồng Hới do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Quyết định 2484/QĐ-BTP năm 2020 về Kế hoạch thực hiện chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Tư pháp giai đoạn 2020-2024
- 18Quyết định 150/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2022 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19Quyết định 89/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Quyết định 241/QĐ-BTP về phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2020 của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 241/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2020
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực