Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2309/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 25 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT RÀ SOÁT, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁT, SỎI XÂY DỰNG TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-UBND ngày 29/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIII, kỳ họp thứ 4 về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Nghị quyết số 317/NQ-HĐND ngày 13/4/2010 của HĐND tỉnh về thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 800/TTr-STNMT ngày 21/8/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020 với những nội dung sau:

I. Quan điểm và mục tiêu

1. Quan điểm

1.1. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

1.2. Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 bảo đảm khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả khoáng sản phục vụ nhu cầu hiện tại, đồng thời có tính đến sự phát triển của khoa học, công nghệ và nhu cầu khoáng sản trong tương lai;

1.3. Bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu chung:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020 nhằm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành khai thác cát, sỏi xây dựng, san lấp, nhằm bảo vệ môi trường và hoạt động bền vững của các cơ sở sản xuất.

- Đáp ứng nhu cầu sử dụng cát, sỏi xây dựng cho các nhu cầu hiện tại và trong tương lai.

- Chấn chỉnh lại trật tự trong việc khai thác, tiết kiệm tài nguyên và đáp ứng nhu cầu của thị trường, cung cấp có kế hoạch cát, sỏi cho các hộ tiêu thụ và định hướng phát triển các cơ sở hạ tầng.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

Đảm bảo nhu cầu về khối lượng, chủng loại cát, sỏi xây dựng đến năm 2020 là 1.913.000 m3.

3. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020

3.1. Phương án quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020. Tổng số 47 điểm mỏ, trong đó:

- Huyện Sông Mã: 22 điểm cát sông, suối;

- Huyện Mường La: 04 điểm (01 điểm cát nghiền, 03 điểm cát, sỏi sông, suối);

- Huyện Phù Yên: 01 điểm cát sông, suối;

- Huyện Bắc Yên: 03 điểm cát sông, suối;

- Huyện Quỳnh Nhai: 02 điểm cát nghiền;

- Huyện Mộc Châu: 09 điểm cát nghiền;

- Huyện Vân Hồ: 02 điểm cát nghiền;

- Huyện Mai Sơn: 04 điểm cát sông, suối.

(chi tiết có Phụ lục tổng hợp kèm theo)

3.2. Dự kiến vốn và nguồn vốn đầu tư: Tổng nguồn vốn đầu tư thực hiện thăm dò, khai thác: Dự kiến 65 tỷ đồng. Trong đó:

- Nguồn vốn đầu tư thực hiện thăm dò: Dự kiến 5 tỷ đồng từ các tổ chức, cá nhân hoặc bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước. Sau khi các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác sẽ hoàn trả chi phí nhà nước đã đầu tư thăm dò khoáng sản.

- Nguồn vốn đầu tư thực hiện khai thác: Dự kiến 60 tỷ đồng, do các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác huy động từ nguồn vốn đầu tư hợp pháp.

4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch

4.1. Chính sách thu hút đầu tư: Để đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng cát, sỏi trong một vài năm tới, cần duy trì và khuyến khích các đơn vị tham gia khai thác trên cơ sở đổi mới và trang bị công nghệ, phương tiện khai thác đồng bộ, năng suất. Đồng thời cải cách các thủ tục hành chính dựa trên cơ sở của quy hoạch để tạo điều kiện cấp phép, gia hạn cho các hoạt động khai thác và kinh doanh cát, sỏi một cách nhanh gọn, hiệu quả. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức có đủ năng lực tham gia đầu tư vào lĩnh vực khai thác cát, sỏi. Tạo môi trường thuận lợi cho việc tạo vốn của các tổ chức có đủ năng lực.

4.2. Chính sách về phát triển cơ sở hạ tầng: Đầu tư xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng về đường giao thông, cấp điện, cấp nước nhằm phục vụ cho việc khai thác, vận chuyển một cách thuận lợi nhất, thu hút hoạt động khai thác. Đồng thời tạo điều kiện cho sinh hoạt và phát triển xã hội của nhân dân trong các thôn, bản vùng sâu, vùng xa.

4.3. Chính sách về khoa học và công nghệ: Ưu tiên vốn khoa học công nghệ để phát triển các đề tài nhằm tăng giá trị của khoáng sản; tranh thủ tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp cùng tham gia để áp dụng công nghệ tiên tiến của thế giới vào sản xuất.

Có cơ chế hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản áp dụng công nghệ tiên tiến và kỹ thuật hiện đại, đổi mới thiết bị và công nghệ, nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và chủng loại sản phẩm; giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

4.4. Chính sách đào tạo nguồn nhân lực:

Áp dụng các chính sách hỗ trợ đào tạo cán bộ và thợ lành nghề, công nhân kỹ thuật trong khai thác và chế biến khoáng sản. Có cơ chế đặc thù trong chính sách tiền lương cũng như việc quản lý sử dụng cán bộ, đào tạo nhân lực trong quá trình thực tế công tác, thi tuyển và bố trí việc làm.

Ưu tiên hỗ trợ đào tạo nâng cao đội ngũ cán bộ kỹ thuật và quản lý nắm bắt kịp thời tiến bộ khoa học công nghệ.

4.5. Chính sách bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản

Tiếp tục củng cố hệ thống tổ chức các cơ quan quản lý về môi trường, các cơ quan tư vấn, kiểm tra, giám sát. Chú trọng các biện pháp để ngăn ngừa một cách có hiệu quả (hơn là khắc phục hậu quả) của tác động môi trường.

Giám sát chặt chẽ việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường của các đơn vị tham gia hoạt động khoáng sản. Quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn quỹ này cho ngăn ngừa tác động xấu đến môi trường, cải tạo và hoàn nguyên môi trường sau khai thác tài nguyên khoáng sản.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng: Là đầu mối quản lý Nhà nước về quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát, sỏi trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ:

- Công bố rộng rãi bản quy hoạch sau khi được phê duyệt;

- Chủ trì xây dựng cơ chế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện các giải pháp quy hoạch;

- Hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi của tỉnh và nhà nước;

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố chỉ đạo phát triển ngành theo quy hoạch được duyệt.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn công tác chuẩn bị đầu tư, tư vấn tiếp thị cung cấp thông tin, chủ trì công tác thu hút đầu tư, quản lý đầu tư... Bố trí kế hoạch đầu tư, kế hoạch lồng ghép các chương trình, vốn ngân sách hỗ trợ hàng năm để thực hiện quy hoạch.

3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Phối hợp với Sở Xây dựng công bố rộng rãi bản quy hoạch sau khi được phê duyệt;

- Tổ chức thực hiện công tác thăm dò các điểm mỏ cát, sỏi trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng kế hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh cấp phép hoạt động khoáng sản theo kế hoạch và tiến độ;

- Tiến hành các thủ tục, giao đất cho thuê đất cho các chủ đầu tư cấp giấy phép khai thác khoáng sản phù hợp với dự án được duyệt;

- Quản lý nhà nước về môi trường theo quy định.

4. Giao Sở Tài chính: Có kế hoạch huy động vốn, phân bổ nguồn vốn cho các đề án, chương trình, dự án sử dụng vốn từ ngân sách Nhà nước. Hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề từ các nguồn vốn, lồng ghép các chương trình đào tạo hàng năm trên địa bàn;

5. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp có liên quan để đảm bảo bố trí hợp lý quỹ đất phục vụ việc xây dựng các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản;

- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc hoàn thổ trả lại mặt bằng, hoàn nguyên môi trường sau khai thác khoáng sản.

6. Giao Sở Giao thông vận tải: Lồng ghép xây dựng các chương trình, kế hoạch và thực hiện xây dựng, nâng cấp các tuyến giao thông đảm bảo đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh với phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn quy hoạch này.

7. Giao Sở Khoa học và Công nghệ:

- Ưu tiên về danh mục hàng năm, bố trí vốn cho các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học trong khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất các sản phẩm mới từ tiềm năng khoáng sản địa phương;

- Hướng dẫn việc đổi mới công nghệ thiết bị, quản lý chất lượng sản phẩm, ưu tiên hỗ trợ trong nghiên cứu áp dụng, chuyển giao ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất tại các cơ sở khai thác- chế biến khoáng sản;

- Cung cấp thông tin về khoa học công nghệ, hỗ trợ thông tin và tư vấn cho các doanh nghiệp trong việc đầu tư và đổi mới công nghệ.

8. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Xây dựng kế hoạch đào tạo công nhân kỹ thuật, kế hoạch đào tạo nghề hàng năm và công tác an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.

9. Giao UBND các huyện, thành phố: Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng của tỉnh quản lý các hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo yêu cầu, tiến độ của các dự án đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản.

10. Các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản Sơn La: Thực hiện đầu tư theo quy hoạch và tuân thủ theo pháp luật, quy định của địa phương về hoạt động khoáng sản.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các quyết định: Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020; Quyết định số 745/QĐ-UBND ngày 10/4/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc bổ sung mỏ cát tại bản Chăn, xã Tường Thượng, huyện Phù Yên vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi đến năm 2020; Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc bổ sung mỏ cát tại bản Thuông Cuông, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ vào quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi đến năm 2020; Quyết định số 2412/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc điều chỉnh tên địa danh mỏ cát tại Quyết định số 1854/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của UBND tỉnh Sơn La; thay thế các điểm mỏ cát xây dựng được quy hoạch trong Quyết định số 2230/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Sơn La.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 50 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải

 

PHỤ LỤC

CÁC ĐIỂM MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÁT, SỎI XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 25/8/2017 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Tên mỏ, điểm mỏ

Địa điểm

Tọa độ VN 2000 (KTT 104° 00'; MC 3°)

Diện tích (ha)

Quy hoạch thăm dò, khai thác Giai đoạn 2016- 2020 (m3)

Ghi chú

X (m)

Y (m)

 

Tổng số

47 điểm

 

 

266,436

 

 

1

Huyện Mường La

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản Nà Sàng

Xã Chiềng Hoa

 

 

13,411

30.000

 

1

 

 

2365442,00

516277,00

 

 

 

2

 

 

2365410,00

516359,00

 

 

 

3

 

 

2365110,00

516667,00

 

 

 

4

 

 

2364943,00

516468,00

 

 

 

5

 

 

2365311,00

516092,00

 

 

 

1.2

Lòng hồ thủy điện Nậm Chiến 2

Xã Chiềng San

 

 

2,777

50.000

 

1

 

 

2378613,00

509587,00

 

 

 

2

 

 

2378747,00

509555,00

 

 

 

3

 

 

2378861,00

509561,00

 

 

 

4

 

 

2378923,00

509707,00

 

 

 

5

 

 

2378976,00

509760,00

 

 

 

6

 

 

2378977,00

509768,00

 

 

 

7

 

 

2378977,00

509813,00

 

 

 

8

 

 

2378890,00

509770,00

 

 

 

9

 

 

2378845,00

509644,00

 

 

 

10

 

 

2378753,00

509625,00

 

 

 

11

 

 

2378645,00

509638,00

 

 

 

1.3

Lòng Sông Đà

Thị trấn Ít Ong và xã Chiềng San

 

 

12,400

120.000

 

1

 

 

2375507,93

503237,73

 

 

 

2

 

 

2375581,34

503408,18

 

 

 

3

 

 

2375538,15

503470,19

 

 

 

4

 

 

2375458,20

503478,08

 

 

 

5

 

 

2375291,16

503563,21

 

 

 

6

 

 

2375300,61

503598,26

 

 

 

7

 

 

2375281,71

503618,48

 

 

 

8

 

 

2375211,53

503594,21

 

 

 

9

 

 

2375034,68

503679,97

 

 

 

10

 

 

2374956,07

503473,27

 

 

 

11

 

 

2375246,01

503375,18

 

 

 

1.4

Bản Ít

Xã Nậm Păm

 

 

2,929

30.000

 

1

 

 

2388251,00

511480,00

 

 

 

2

 

 

2388248,00

511508,00

 

 

 

3

 

 

2388313,00

511505,00

 

 

 

4

 

 

2388399,00

511561,00

 

 

 

5

 

 

2388247,00

511588,00

 

 

 

6

 

 

2388102,00

511521,00

 

 

 

7

 

 

2388110,00

511448,00

 

 

 

8

 

 

2388168,00

511418,00

 

 

 

9

 

 

2388304,00

511413,00

 

 

 

10

 

 

2388306,00

511436,00

 

 

 

2

Huyện Phù Yên

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản Chăn

Xã Tường Thượng

 

 

3,820

30.000

 

1

 

 

2342304,2

564738,42

 

 

 

2

 

 

2342322,99

564882,88

 

 

 

3

 

 

2342033,73

564894,55

 

 

 

4

 

 

2342023,26

564773,68

 

 

 

3

Huyện Bắc Yên

 

 

 

 

 

 

3.1

Bản Tà Ỉu

Xã Pắc Ngà

 

 

2,833

70.000

 

1

 

 

2361536,00

517753,00

 

 

 

2

 

 

2361477,00

517738,00

 

 

 

3

 

 

2361334,00

517628,00

 

 

 

4

 

 

2361379,00

517527,00

 

 

 

5

 

 

2361578,00

517646,00

 

 

 

3.2

Bản Pắc Ngà

Xã Pắc Ngà

 

 

1,462

80.000

 

1

 

 

2356920,00

521208,00

 

 

 

2

 

 

2356939,00

521225,00

 

 

 

3

 

 

2357004,00

521259,00

 

 

 

4

 

 

2357017,00

521237,00

 

 

 

5

 

 

2357028,00

521217,00

 

 

 

6

 

 

2356979,00

521159,00

 

 

 

7

 

 

2356916,00

521091,00

 

 

 

8

 

 

2356877,00

521181,00

 

 

 

9

 

 

2356842,00

521222,00

 

 

 

10

 

 

2356900,00

521278,00

 

 

 

11

 

 

2356912,00

521258,00

 

 

 

12

 

 

2356895,00

521214,00

 

 

 

3.3

Bản Ngậm

Xã Song Pe

 

 

32,00

120.000

 

1

 

 

2334562,00

552746,00

 

 

 

2

 

 

2334109,00

553410,00

 

 

 

3

 

 

2333790,00

553099,00

 

 

 

4

 

 

2334286,00

552500,00

 

 

 

4

Huyện Sông Mã

 

 

 

 

 

 

4.1

Bản Công

Xã Chiềng Sơ

 

 

1,674

20.000

 

1

 

 

2337815,00

462568,00

 

 

 

2

 

 

2337748,00

462512,00

 

 

 

3

 

 

2337839,00

462404,00

 

 

 

4

 

 

2337910,00

462294,00

 

 

 

5

 

 

2337942,00

462318,00

 

 

 

6

 

 

2337891,00

462413,00

 

 

 

7

 

 

2337866,00

462483,00

 

 

 

4.2

Bản Phụ

Xã Chiềng Khương

 

 

2,550

80.000

 

1

 

 

2314018,00

495003,00

 

 

 

2

 

 

2314060,00

495048,00

 

 

 

3

 

 

2314122,00

495146,00

 

 

 

4

 

 

2314156,00

495224,00

 

 

 

5

 

 

2314076,00

495281,00

 

 

 

6

 

 

2314005,00

495137,00

 

 

 

7

 

 

2313946,00

495015,00

 

 

 

4.3

Bản Nà Pàn

Xã Nà Nghịu

 

 

1,864

20.000

 

1

 

 

2332649,00

470650,00

 

 

 

2

 

 

2332632,00

470628,00

 

 

 

3

 

 

2332732,00

470552,00

 

 

 

4

 

 

2332999,00

470424,00

 

 

 

5

 

 

2333015,00

470463,00

 

 

 

6

 

 

2332830,00

470572,00

 

 

 

7

 

 

2332800,00

470592,00

 

 

 

8

 

 

2332774,00

470558,00

 

 

 

4.4

Bản Hin

Xã Nà Nghịu

 

 

2,3931

30.000

 

1

 

 

2330745,00

472131,00

 

 

 

2

 

 

2330682,00

472074,00

 

 

 

3

 

 

2330744,00

471886,00

 

 

 

4

 

 

2330886,00

471809,00

 

 

 

5

 

 

2330916,00

471885,00

 

 

 

6

 

 

2330810,00

471930,00

 

 

 

7

 

 

2330766,00

471997,00

 

 

 

4.5

Khu 1 - Bản Trung Châu

Xã Chiềng Cang

 

 

2,260

60.000

 

1

 

 

2319737,00

482762,00

 

 

 

2

 

 

2319657,00

482731,00

 

 

 

3

 

 

2319637,00

482685,00

 

 

 

4

 

 

2319625,00

482597,00

 

 

 

5

 

 

2319678,00

482550,00

 

 

 

6

 

 

2319730,00

482511,00

 

 

 

7

 

 

2319772,00

482487,00

 

 

 

8

 

 

2319801,00

482582,00

 

 

 

9

 

 

2319734,00

482599,00

 

 

 

10

 

 

2319687,00

482633,00

 

 

 

11

 

 

2319690,00

482672,00

 

 

 

12

 

 

2319752,00

482684,00

 

 

 

4.6

Khu 1 - Bản Trung Dũng

Xã Chiềng Cang

 

 

1,5921

60.000

 

1

 

 

2317917,00

484624,00

 

 

 

2

 

 

2317950,00

484649,00

 

 

 

3

 

 

2318026,00

484638,00

 

 

 

4

 

 

2318089,00

484577,00

 

 

 

5

 

 

2318071,00

484532,00

 

 

 

6

 

 

2317991,00

484542,00

 

 

 

7

 

 

2317915,00

484522,00

 

 

 

4.7

Bản Bó Bon

Xã Chiềng Cang

 

 

2,8275

50.000

 

1

 

 

2317115,00

487255,00

 

 

 

2

 

 

2317022,00

487238,00

 

 

 

3

 

 

2317089,00

486960,00

 

 

 

4

 

 

2317046,00

486789,00

 

 

 

5

 

 

2317116,00

486778,00

 

 

 

6

 

 

2317125,00

486929,00

 

 

 

4.8

Bản Chiềng Xôm

Xã Chiềng Cang

 

 

3,270

60.000

 

1

 

 

2316786,93

490892,97

 

 

 

2

 

 

2316742,70

490899,50

 

 

 

3

 

 

2316777,22

490447,99

 

 

 

4

 

 

2316842,82

490311,76

 

 

 

5

 

 

2316869,00

490213,00

 

 

 

6

 

 

2316978,24

490118,54

 

 

 

7

 

 

2317062,22

490138,36

 

 

 

8

 

 

2317107,12

490184,33

 

 

 

9

 

 

2317085,63

490203,36

 

 

 

10

 

 

2317041,46

490167,60

 

 

 

11

 

 

2316984,85

490149,68

 

 

 

12

 

 

2316881,46

490234,47

 

 

 

13

 

 

2316863,05

490282,97

 

 

 

14

 

 

2316873,09

490305,55

 

 

 

15

 

 

2316815,02

490460,10

 

 

 

4.9

Khu 1 - Bản Mường Tợ

Xã Mường Lầm

 

 

0,9541

20.000

 

1

 

 

2343707,00

455415,00

 

 

 

2

 

 

2343732,00

455355,00

 

 

 

3

 

 

2343784,00

455272,00

 

 

 

4

 

 

2343841,00

455328,00

 

 

 

5

 

 

2343787,00

455380,00

 

 

 

6

 

 

2343758,00

455434,00

 

 

 

4.10

Bản Mường Nưa II

Xã Mường Lầm

 

 

5,847

20.000

 

1

 

 

2345325,00

454021,00

 

 

 

2

 

 

2345384,00

454045,00

 

 

 

3

 

 

2345406,00

453949,00

 

 

 

4

 

 

2345478,00

453757,00

 

 

 

5

 

 

2345554,00

453616,00

 

 

 

6

 

 

2345588,00

453476,00

 

 

 

7

 

 

2345592,00

453396,00

 

 

 

8

 

 

2345607,00

453338,00

 

 

 

9

 

 

2345697,00

453141,00

 

 

 

10

 

 

2345771,00

453026,00

 

 

 

11

 

 

2345742,00

453005,00

 

 

 

12

 

 

2345715,00

453026,00

 

 

 

13

 

 

2345632,00

453145,00

 

 

 

14

 

 

2345550,00

453351,00

 

 

 

15

 

 

2345535,00

453467,00

 

 

 

16

 

 

2345487,00

453651,00

 

 

 

17

 

 

2345419,00

453747,00

 

 

 

18

 

 

2345371,00

453876,00

 

 

 

4.11

Khu 2 - Bản Mường Tợ

Xã Mường Lầm

 

 

3,064

20.000

 

1

 

 

2343839,00

455326,00

 

 

 

2

 

 

2343912,00

455273,00

 

 

 

3

 

 

2344135,00

455069,00

 

 

 

4

 

 

2344101,00

455012,00

 

 

 

5

 

 

2343998,00

455096,00

 

 

 

6

 

 

2343907,00

455166,00

 

 

 

7

 

 

2343784,00

455272,00

 

 

 

4.12

Bản Mâm, Bản Luấn II

Xã Chiềng Sơ

 

 

12,293

20.000

 

1

 

 

2336985,00

463738,00

 

 

 

2

 

 

2337065,00

463818,00

 

 

 

3

 

 

2337240,00

463602,00

 

 

 

4

 

 

2337629,00

462930,00

 

 

 

5

 

 

2337537,00

462863,00

 

 

 

6

 

 

2337460,00

463023,00

 

 

 

7

 

 

2337136,00

463497,00

 

 

 

8

 

 

2337097,00

463605,00

 

 

 

4.13

Bản Tân Tiến

Xã Chiềng Sơ

 

 

5,991

20.000

 

1

 

 

2338046,00

461870,00

 

 

 

2

 

 

2338130,00

461923,00

 

 

 

3

 

 

2338484,00

461371,00

 

 

 

4

 

 

2338412,00

461317,00

 

 

 

5

 

 

2338330,00

461453,00

 

 

 

6

 

 

2338290,00

461500,00

 

 

 

7

 

 

2338107,00

461793,00

 

 

 

4.14

Bản Hồng Phong

Xã Nà Nghịu

 

 

8,516

35.000

 

1

 

 

2327421,00

473382,00

 

 

 

2

 

 

2327431,00

473322,00

 

 

 

3

 

 

2327730,00

473195,00

 

 

 

4

 

 

2327844,00

473174,00

 

 

 

5

 

 

2327949,00

473214,00

 

 

 

6

 

 

2328039,00

473304,00

 

 

 

7

 

 

2328117,00

473444,00

 

 

 

8

 

 

2328148,00

473551,00

 

 

 

9

 

 

2328093,00

473594,00

 

 

 

10

 

 

2328016,00

473487,00

 

 

 

11

 

 

2327973,00

473396,00

 

 

 

12

 

 

2327880,00

473300,00

 

 

 

13

 

 

2327825,00

473255,00

 

 

 

14

 

 

2327751,00

473255,00

 

 

 

15

 

 

2327471,00

473433,00

 

 

 

4.15

Bản Nà Hin

Xã Nà Nghịu

 

 

3,784

40.000

 

1

 

 

2330541,00

472382,00

 

 

 

2

 

 

2330642,00

472443,0

 

 

 

3

 

 

2330754,00

472136,00

 

 

 

4

 

 

2330745,00

472131,00

 

 

 

5

 

 

2330682,00

472074,00

 

 

 

6

 

 

2330657,00

472078,00

 

 

 

4.16

Bản Nà Lìu

Xã Nà Nghịu

 

 

2,177

30.000

 

1

 

 

2330916,00

471886,00

 

 

 

2

 

 

2331175,00

471812,00

 

 

 

3

 

 

2331175,00

471738,00

 

 

 

4

 

 

2330886,00

471809,00

 

 

 

4.17

Bản Cánh Kiến

Xã Nà Nghịu

 

 

10,942

30.000

 

1

 

 

2331613,00

471334,00

 

 

 

2

 

 

2331691,00

471488,00

 

 

 

3

 

 

2331775,00

471399,00

 

 

 

4

 

 

2331866,00

471343,00

 

 

 

5

 

 

2332021,00

471229,00

 

 

 

6

 

 

2332364,00

471021,00

 

 

 

7

 

 

2332543,00

470911,00

 

 

 

8

 

 

2332536,00

470871,00

 

 

 

9

 

 

2332524,00

470748,00

 

 

 

10

 

 

2332481,00

470822,00

 

 

 

11

 

 

2332392,00

470906,00

 

 

 

12

 

 

2332090,00

471088,00

 

 

 

13

 

 

2331903,00

471165,00

 

 

 

14

 

 

2331704,00

471309,00

 

 

 

4.18

Bản Púng

Xã Chiềng Khoong

 

 

18,895

70.000

 

1

 

 

2326465,00

477132,00

 

 

 

2

 

 

2326570,00

477137,00

 

 

 

3

 

 

2326538,00

476888,00

 

 

 

4

 

 

2326421,00

476792,00

 

 

 

5

 

 

2326430,00

476668,00

 

 

 

6

 

 

2326539,00

476563,00

 

 

 

7

 

 

2326790,00

476437,00

 

 

 

8 1

 

 

2326904,00

476366,00

 

 

 

9

 

 

2327028,00

476296,00

 

 

 

10

 

 

2327150,00

476269,00

 

 

 

11

 

 

2327248,00

476164,00

 

 

 

12

 

 

2327308,00

476022,00

 

 

 

13

 

 

2327209,00

475987,00

 

 

 

14

 

 

2327180,00

476042,00

 

 

 

15

 

 

2326852,00

476271,00

 

 

 

16

 

 

2326733,00

476325,00

 

 

 

17

 

 

2326613,00

476403,00

 

 

 

18

 

 

2326515,00

476475,00

 

 

 

19

 

 

2326404,00

476540,00

 

 

 

20

 

 

2326350,00

476640,00

 

 

 

21

 

 

2326334,00

476814,00

 

 

 

4.19

Khu 2 -Bản Trung Dũng

Xã Chiềng Cang

 

 

4,828

65.000

 

1

 

 

2318090,00

484583,00

 

 

 

2

 

 

2318105,00

484611,00

 

 

 

3

 

 

2318223,00

484512,00

 

 

 

4

 

 

2318266,00

484462,00

 

 

 

5

 

 

2318382,00

484220,00

 

 

 

6

 

 

2318455,00

484168,00

 

 

 

7

 

 

2318377,00

484105,00

 

 

 

8

 

 

2318283,00

484241,00

 

 

 

9

 

 

2318115,00

484503,00

 

 

 

10

 

 

2318071,00

484532,00

 

 

 

4.20

Khu 2 -Bản Trung Châu

Xã Chiềng Cang

 

 

6,031

75.000

 

1

 

 

2319519,00

483216,00

 

 

 

2

 

 

2319581,00

483289,00

 

 

 

3

 

 

2319645,00

483212,00

 

 

 

4

 

 

2319782,00

483098,00

 

 

 

5

 

 

2319855,00

483046,00

 

 

 

6

 

 

2319893,00

483003,00

 

 

 

7

 

 

2319939,00

482817,00

 

 

 

8

 

 

2319878,00

482764,00

 

 

 

9

 

 

2319749,00

482700,00

 

 

 

10

 

 

2319737,00

482763,00

 

 

 

11

 

 

2319767,00

482766,00

 

 

 

12

 

 

2319839,00

482797,00

 

 

 

13

 

 

2319857,00

482843,00

 

 

 

14

 

 

2319824,00

482941,00

 

 

 

15

 

 

2319747,00

483016,00

 

 

 

16

 

 

2319632,00

483099,00

 

 

 

4.21

Bản Đấu Mường

Xã Chiềng Cang

 

 

7,074

60.000

 

1

 

 

2317215,00

490123,00

 

 

 

2

 

 

2317282,00

490163,00

 

 

 

3

 

 

2317388,00

489869,00

 

 

 

4

 

 

2317442,00

489638,00

 

 

 

5

 

 

2317439,00

489489,00

 

 

 

6

 

 

2317489,00

489279,00

 

 

 

7

 

 

2317399,00

489261,00

 

 

 

8

 

 

2317373,00

489507,00

 

 

 

9

 

 

2317316,00

489839,00

 

 

 

4.22

Bản Hong Ngay

Xã Chiềng Cang

 

 

9,774

70.000

 

1

 

 

2316807,00

490890,00

 

 

 

2

 

 

2316754,00

490927,00

 

 

 

3

 

 

2316710,00

490914,00

 

 

 

4

 

 

2316743,00

491037,00

 

 

 

5

 

 

2316734,00

491136,00

 

 

 

6

 

 

2316704,00

491201,00

 

 

 

7

 

 

2316646,00

491249,00

 

 

 

8

 

 

2316610,00

491313,00

 

 

 

9

 

 

2316568,00

491355,00

 

 

 

10

 

 

2316453,00

491453,00

 

 

 

11

 

 

2316285,00

491573,00

 

 

 

12

 

 

2316223,00

491709,00

 

 

 

13

 

 

2316138,00

491808,00

 

 

 

14

 

 

2316185,00

491844,00

 

 

 

15

 

 

2316302,00

491718,00

 

 

 

16

 

 

2316327,00

491687,00

 

 

 

17

 

 

2316397,00

491609,00

 

 

 

18

 

 

2316562,00

491471,00

 

 

 

19

 

 

2316656,00

491372,00

 

 

 

20

 

 

2316760,00

491272,00

 

 

 

21

 

 

2316821,00

491130,00

 

 

 

22

 

 

2316832,00

490942,00

 

 

 

5

Huyện Quỳnh Nhai

 

 

 

 

 

 

5.1

Bản Bon

Xã Mường Chiên

 

 

1,470

20.000

 

1

 

 

2417120,00

457271,00

 

 

 

2

 

 

2417130,00

457302,00

 

 

 

3

 

 

2417153,00

457365,00

 

 

 

4

 

 

2417137,00

457381,00

 

 

 

5

 

 

2417051,00

457419,00

 

 

 

6

 

 

2417004,00

457307,00

 

 

 

7

 

 

2417046,00

457279,00

 

 

 

8

 

 

2417068,00

457272,00

 

 

 

9

 

 

2417096,00

457260,00

 

 

 

5.2

Bản He

Xã Chiềng Khoang

 

 

4,081

30.000

 

1

 

 

2387255,00

465655,00

 

 

 

2

 

 

2387201,00

465661,00

 

 

 

3

 

 

2387136,00

465560,00

 

 

 

4

 

 

2387186,00

465424,00

 

 

 

5

 

 

2387332,00

465464,00

 

 

 

6

 

 

2387377,82

465494,29

 

 

 

7

 

 

2387379,56

465535,13

 

 

 

8

 

 

2387366,09

465593,55

 

 

 

9

 

 

2387293,00

465637,00

 

 

 

6

Huyện Mộc Châu

 

 

 

 

 

 

6.1

Bản Nà Ngà 2

Xã Mường Sang

 

 

3,290

30.000

 

1

 

 

2306997,00

561055,00

 

 

 

2

 

 

2306977,00

561057,00

 

 

 

3

 

 

2306944,00

561114,00

 

 

 

4

 

 

2306999,00

561147,00

 

 

 

5

 

 

2306932,00

561293,00

 

 

 

6

 

 

2306954,00

561361,00

 

 

 

7

 

 

2306946,00

561380,00

 

 

 

8

 

 

2306912,00

561397,00

 

 

 

9

 

 

2306904,00

561376,00

 

 

 

10

 

 

2306853,00

561379,00

 

 

 

11

 

 

2306877,00

561334,00

 

 

 

12

 

 

2306873,00

561262,00

 

 

 

13

 

 

2306885,00

561221,00

 

 

 

14

 

 

2306891,00

561181,00

 

 

 

15

 

 

2306889,00

561052,00

 

 

 

16

 

 

2306897,00

560996,00

 

 

 

17

 

 

2306938,00

560966,00

 

 

 

18

 

 

2306967,00

560964,00

 

 

 

6.2

Bản Bó Bun

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

1,983

100.000

 

1

 

 

2304637,22

568353,10

 

 

 

2

 

 

2304619,27

568481,53

 

 

 

3

 

 

2304544,97

568497,58

 

 

 

4

 

 

2304463,97

568468,27

 

 

 

5

 

 

2304514,37

568400,18

 

 

 

6

 

 

2304529,43

568312,95

 

 

 

6.3

Trại 8, tiểu khu Vườn Đào

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

1,894

40.000

 

1

 

 

2302974,00

569326,00

 

 

 

2

 

 

2302948,00

569333,00

 

 

 

3

 

 

2302933,00

569383,00

 

 

 

4

 

 

2302901,00

569405,00

 

 

 

5

 

 

2302875,00

569417,00

 

 

 

6

 

 

2302840,00

569418,00

 

 

 

7

 

 

2302797,00

569401,00

 

 

 

8

 

 

2302786,00

569362,00

 

 

 

9

 

 

2302827,00

569287,00

 

 

 

10

 

 

2302841,00

569241,00

 

 

 

6.4

Khu 1, tiểu khu Bó Bun

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

1,987

30.000

 

1

 

 

2304715,00

568217,00

 

 

 

2

 

 

2304745,00

568300,00

 

 

 

3

 

 

2304643,00

568343,00

 

 

 

4

 

 

2304532,00

568312,00

 

 

 

5

 

 

2304541,00

568232,00

 

 

 

6.5

Khu 2, tiểu khu Bó Bun

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

1,630

20.000

 

1

 

 

2304479

568524

 

 

 

2

 

 

2304430

568427

 

 

 

3

 

 

2304308

568519

 

 

 

4

 

 

2304337

568615

 

 

 

6.6

Khu 3, tiểu khu Bó Bun

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

2,120

30.000

 

1

 

 

2304021

568447

 

 

 

2

 

 

2304059

568632

 

 

 

3

 

 

2303935

568642

 

 

 

4

 

 

2303903

568492

 

 

 

6.7

Khu 4, tiểu khu Bó Bun

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

5,455

40.000

 

1

 

 

2303487,00

568729,00

 

 

 

2

 

 

2303652,00

568762,00

 

 

 

3

 

 

2303691,00

568789,00

 

 

 

4

 

 

2303769,00

568938,00

 

 

 

5

 

 

2303723,00

569012,00

 

 

 

6

 

 

2303468,00

568917,00

 

 

 

6.8

Khu 1, tiểu khu Vườn Đào

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

2,237

30.000

 

1

 

 

2302743,00

569418,00

 

 

 

2

 

 

2302765,00

569468,00

 

 

 

3

 

 

2302759,00

569564,00

 

 

 

4

 

 

2302623,00

569605,00

 

 

 

5

 

 

2302591,00

569473,00

 

 

 

6.9

Khu 2, tiểu khu Vườn Đào

TT Nông trường Mộc Châu

 

 

2,184

30.000

 

1

 

 

2302457,00

569582,00

 

 

 

2

 

 

2302533,00

569686,00

 

 

 

3

 

 

2302410,00

569755,00

 

 

 

4

 

 

2302371,00

569760,00

 

 

 

5

 

 

2302320,00

569643,00

 

 

 

7

Huyện Vân Hồ

 

 

 

 

 

 

7.1

Bản Pàn

Xã Tô Múa

 

 

1,806

40.000

 

1

 

 

2310121,00

586280,00

 

 

 

2

 

 

2310095,00

586220,00

 

 

 

3

 

 

2310100,00

586144,00

 

 

 

4

 

 

2310127,00

586106,00

 

 

 

5

 

 

2310184,00

586106,00

 

 

 

6

 

 

2310216,00

586163,00

 

 

 

7

 

 

2310228,00

586214,00

 

 

 

8

 

 

2310244,00

586242,00

 

 

 

7.2

Bản Thuông Cuông

Xã Vân Hồ

 

 

1,520

60.000

 

1

 

 

2302457,32

569582,35

 

 

 

2

 

 

2302362,73

569620,92

 

 

 

3

 

 

2302279,87

569500,79

 

 

 

4

 

 

2302358,15

569447,01

 

 

 

8

Huyện Mai Sơn

 

 

 

 

 

 

8.1

Bản Tà Chan

Xã Chiềng Chăn

 

 

12,799

20.000

 

1

 

 

2358594,00

517983,00

 

 

 

2

 

 

2358531,00

517935,00

 

 

 

3

 

 

2357676,00

519129,00

 

 

 

4

 

 

2357650,00

519252,00

 

 

 

5

 

 

2357695,00

519276,00

 

 

 

6

 

 

2357780,00

519128,00

 

 

 

8.2

Bản Pơn

Xã Tà Hộc

 

 

20,264

30.000

 

1

 

 

2356157,00

521269,00

 

 

 

2

 

 

2356104,00

521097,00

 

 

 

3

 

 

2355637,00

521223,00

 

 

 

4

 

 

2355169,00

521877,00

 

 

 

5

 

 

2355314,00

521981,00

 

 

 

6

 

 

2355541,00

521600,00

 

 

 

7

 

 

2355669,00

521427,00

 

 

 

8

 

 

2355717,00

521390,00

 

 

 

8.3

Khu 1, bản Tà Hộc

Xã Tà Hộc

 

 

6,084

10.000

 

1

 

 

2354723,00

522732,00

 

 

 

2

 

 

2354677,00

522683,00

 

 

 

3

 

 

2353976,00

523342,00

 

 

 

4

 

 

2354023,00

523390,00

 

 

 

5

 

 

2354081,00

523320,00

 

 

 

6

 

 

2354471,00

522968,00

 

 

 

8.4

Khu 2, bản Tà Hộc

Xã Tà Hộc

 

 

5,399

10.000

 

1

 

 

2353707,00

523754,00

 

 

 

2

 

 

2353658,00

523710,00

 

 

 

3

 

 

2353537,00

523846,00

 

 

 

4

 

 

2353172,00

524380,00

 

 

 

5

 

 

2353215,00

524409,00

 

 

 

6

 

 

2353301,00

524305,00

 

 

 

7

 

 

2353596,00

523883,00

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt rà soát, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát, sỏi xây dựng tỉnh Sơn La đến năm 2020

  • Số hiệu: 2309/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Bùi Đức Hải
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản