- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 16 tháng 02 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 06/TTr-SYT ngày 21/01/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành về lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
(Có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh | |
1 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT |
2 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT |
3 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT |
4 | Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT |
5 | Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế: không
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế.
Lĩnh vực: Khám bệnh, chữa bệnh
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế, địa chỉ Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Tổ thư ký của Sở Y tế tỉnh phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 07 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự.
Bước 5. Sau khi kiểm tra sát hạch 07 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trả Giấy chứng nhận là lương y cho cá nhân tại Bộ phận một cửa. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận là lương y, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 21 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận một cửa, Hội đồng kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký - Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan phối hợp: Hội Đông Y tỉnh Hà Giang.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h) Lệ phí
- Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ/ 01 người
(Thu theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, Dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
- Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện để cấp chứng Giấy chứng nhận là lương y
1. Về hiểu biết lý luận y, dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do cơ sở đào tạo y, dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ truyền (Viện, bệnh viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học cổ truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nội khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngoại khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nhi khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh phụ khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng những phương pháp không dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài thuốc cổ phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về trình độ học vấn: Người sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ Quốc ngữ. Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt kết quả kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
5. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....[1]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[2]......................................... Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:……………….. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................... Chỗ ở hiện nay: [3]..................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........................ ………………………………………… Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:……………………………………………………… Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .................................. Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Mẫu Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[4]........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXNTT | …[6]…, ngày tháng năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[7]........................ xác nhận:
Ông/bà: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [8] .....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp: ........................................................................
đã thực tập tại..........................[9]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động…………………………………………. ………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [10] ...........................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [11] ......................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [12] ......................................................................................
| PHỤ TRÁCH CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
2. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế; địa chỉ Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Tông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Tổ thư ký phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương Y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 07 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông Y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông Y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 5. Trả Giấy chứng nhận là lương y cho cá nhân tại Bộ phận một cửa. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận là lương y, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, Y học cổ truyền, trang thiết bị Y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện ( nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận một cửa, Hội đồng kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký - Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp: Hội Đông Y tỉnh Hà Giang.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h) Lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ/ người.(thu theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, Dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện để cấp chứng Giấy chứng nhận là lương y
- Về hiểu biết lý luận và kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp Y dược học cổ truyền: Đã được Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề Y, Y học cổ truyền, trang thiết bị Y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BYT nhưng không phải là Bác sỹ, y sỹ Y học cổ truyền và chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
- Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông Y: được Hội Đông Y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....[13]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[14]......................................... Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:……………….. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................... Chỗ ở hiện nay: [15].................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........................ ………………………………………… Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:……………………………………………………… Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .................................. Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế; địa chỉ Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Tông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Tổ thư ký phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 07 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông Y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông Y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 5. Trả Giấy chứng nhận là lương y cho cá nhân tại Bộ phận một cửa. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận là lương y, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản khai quá trình hành nghề có xác nhận bằng văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư nhân thì bổ sung thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện ( nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận một cửa, Hội đồng kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký - Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp: Hội Đông Y tỉnh Hà Giang.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h) Lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(thu theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, Dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
Phụ lục số 03: Bản khai quá trình hành nghề ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện để cấp chứng Giấy chứng nhận là lương y
- Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về Y học cổ truyền do viện, bệnh viện Y học cổ truyền, Hội Đông Y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các trường chuyên ngành Y, Dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi Thông tư số 29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
- Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp Y học cổ truyền:
a. Nếu người hành nghề làm việc tại Trạm Y tế xã thì phải được Trưởng Trạm Y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên, không có sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm.
b. Nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị Y học cổ truyền tư nhân thì ngoài việc được xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã, người hành nghề còn phải được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận.
+ Người xác nhận quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của mình.
- Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông Y: Được Hội Đông Y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền.
- Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị Y tế, Dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề Y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 4677/2015/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....[16]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[17]......................................... Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:……………….. Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................... Chỗ ở hiện nay: [18].................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........................ ………………………………………… Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:……………………………………………………… Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): .................................. Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
PHỤ LỤC SỐ 03
Mẫu Bản khai quá trình hành nghề
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT- BYT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....[19]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN KHAI
Quá trình hành nghề
Họ và tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [20].....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:......................... ……………………….…………
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:……………………………………………….….
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ...................................
Tôi xin kê khai quá trình hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) | Phạm vi hoạt động chuyên môn về Y học cổ truyền | Nơi làm việc | Chức vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi không có sai phạm gì về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi kèm theo Hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của chủ cơ sở KCB[21] (ký tên, đóng dấu nếu có) | Xác nhận của Trưởng trạm Y tế xã (ký tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế; địa chỉ Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Tông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Tổ thư ký phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp (trong 07 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi danh sách đến Hội Đông Y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông Y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 5. Trả Giấy chứng nhận là lương y cho cá nhân tại Bộ phận một cửa. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận là lương y, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
- Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Bản sao có chứng thực bảng điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT.
- Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện ( nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận một cửa, Hội đồng kiểm tra sát hạch, Tổ thư ký - Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp: Hội Đông Y tỉnh Hà Giang.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận là lương y.
h) Lệ phí: Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y: 2.500.000đ
(thu theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện để cấp chứng Giấy chứng nhận là lương y
- Về hiểu biết lý luận Y dược học cổ truyền: Có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Về kiểm tra sát hạch: Đã đạt kết quả qua kỳ kiểm tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
- Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông Y: Được Hội Đông Y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học cổ truyền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề Y, Dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
....[22]......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[23]......................................... Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:……………….. Ngày, tháng, năm sinh: .............................................................................................. Chỗ ở hiện nay: [24]...................................................................................................... Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:........................ ………………………………………… Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:……………………………………………………… Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ..................................... Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng nhận là lương y cho tôi./.
|
PHỤ LỤC SỐ 02
Mẫu Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban hành kèm theo Thông tư số ….../2015/TT-BYT ngày …tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
............[25]........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GXNTT | …[27]…, ngày tháng năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................[28]........................ xác nhận:
Ông/bà: ..................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: [29] ....................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp: ........................................................................
đã thực tập tại..........................[30]........................................................................................
Số giấy phép hoạt động…………………………………………. ………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: [31] ...........................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: [32] ......................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: [33] ......................................................................................
| PHỤ TRÁCH CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
5. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
a) Trình tự thực hiện
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế; địa chỉ Tổ 10 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh Hà Giang.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, Bộ phận một cửa gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Tông tư số 29/2015/TT-BYT.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Tổ thư ký phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
Bước 4. Trả Giấy chứng nhận là lương y cho cá nhân tại Bộ phận một cửa. Trường hợp không đủ điều kiện để cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, Sở Y tế sẽ có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 (Trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa - Sở Y tế hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền trắng (không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện ( nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ phận một cửa, Tổ thư ký - Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận là lương y
h) Lệ phí: Phí thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận là lương y: Không có
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục 07: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 của Bộ Y tế
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 07
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
....[34]......., ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ................................[35].........................................
Họ và tên:……………………………………………………………………………….……
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: [36]..................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………………………………………….…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:…………………………………….……………
Điện thoại: ................................................. Email ( nếu có): ................................
Số Giấy chứng nhận là lương y cũ:………..…….. Ngày cấp:….…………Nơi cấp:…………
Lý do xin cấp lại:
1. | Do bị mất | □ |
2. | Do bị hư hỏng | □ |
|
|
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận là lương y cho tôi.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN (ký và ghi rõ họ, tên) |
[1] Địa danh
[2] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[3] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. (ký và ghi rõ họ, tên)
[4] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[5] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[6] Địa danh
[7] Giống như mục 2
[8] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
[9] Giống như mục 2
[10] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
[11] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[12] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[13] Địa danh
[14] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[15] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. (ký và ghi rõ họ, tên)
[16] Địa danh
[17] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[18] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. (ký và ghi rõ họ, tên)
[19] Địa danh
[20] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
[21] Người đứng đầu cơ sở KCB bằng YHCT hợp pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 9 Thông tư này).
[22] Địa danh
[23] Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là lương y
[24] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú. (ký và ghi rõ họ, tên)
[25] Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
[26] Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[27] Địa danh
[28] Giống như mục 2
[29] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú
[30] Giống như mục 2
[31] Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày…. tháng ….năm…theo Điểm a Khoản 2 Điều 12 Thông tư này
[32] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[33] Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử, đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
[34] Địa danh
[35] Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là lương y
[36] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- 1Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
- 5Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Thành phố Cần Thơ
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1152/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 2048/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
- 9Quyết định 1269/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Thành phố Cần Thơ
Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang
- Số hiệu: 228/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực