- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 38/2018/TT-BYT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2274/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2023 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ TẠI THÔNG TƯ SỐ 38/2018/TT-BYT NGÀY 30/11/2018 CỦA BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế (phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Thành phần, số lượng hồ sơ của 02 thủ tục hành chính (Mã TTHC: 1.003335; 1.003321) công bố tại Quyết định số 7858/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 2274/QĐ-BYT ngày 23 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương | |||||
1 | 1.003335 | Đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân thuộc lĩnh vực Y tế (Sửa đổi, bổ sung tên, thành phần, số lượng hồ sơ) | Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế | Thi đua, khen thưởng | Vụ Tổ chức cán bộ |
2 | 1.003321 | Đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể thuộc lĩnh vực Y tế (Sửa đổi, bổ sung tên, thành phần, số lượng hồ sơ) | Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế | Thi đua, khen thưởng | Vụ Tổ chức cán bộ |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh vực Thi đua khen thưởng
Đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho cá nhân thuộc lĩnh vực Y tế | |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Cá nhân đề nghị xét tặng lập Báo cáo thành tích Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị để thẩm định hồ sơ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị xét, hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế; Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế thẩm định hồ sơ; trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét, hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế trình cấp có thẩm quyền xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tặng thưởng. |
Cách thức thực hiện | |
| Trực tiếp, qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm: a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ; c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | |
| 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Căn cứ vào thời gian họp Hội đồng) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Cá nhân |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | |
| Vụ tổ chức cán bộ |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định khen thưởng |
Lệ phí (nếu có) | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | |
| - Mẫu số 02: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Điều 26. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP: 1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên. 2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện; b) Công nhân có sáng kiến mang lại lợi ích giá trị cao có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề; c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động. 3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. 4. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| - Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế. |
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG ……..2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm: …………………………….Giới tính: ……………………………….
- Quê quán3: ……………………………………………………………………………………….
- Trú quán: …………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): …………………………………………………….
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………………………………………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ……………………………………………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………………………………………
2. Thành tích đạt được của cá nhân4: ………………………………………………………….
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
____________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
Đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho tập thể thuộc lĩnh vực Y tế | |
Trình tự thực hiện | |
| Bước 1: Tập thể đề nghị xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ lập Báo cáo thành tích và gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị để thẩm định hồ sơ trình Hội đồng Thi đua, khen thưởng của đơn vị xét, hoàn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế; Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế thẩm định hồ sơ; trình Hội đồng thi đua, khen thưởng Bộ Y tế xét, hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Y tế trình cấp có thẩm quyền xét, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định tặng thưởng. |
Cách thức thực hiện | |
| Trực tiếp, qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
| I. Thành phần hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm: a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ; c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. II. Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | |
| 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Căn cứ vào thời gian họp Hội đồng) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | |
| Tổ chức |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính | |
| Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
| Quyết định khen thưởng |
Lệ phí (nếu có) | |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục này) | |
| - Mẫu số 02: Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | |
| Điều 26. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ được xét tặng cho tập thể, cá nhân đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP: 1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên. 2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” tặng cho công nhân, nông dân, người lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Lập được nhiều thành tích hoặc thành tích đột xuất trong lao động, sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện; b) Công nhân có sáng kiến mang lại lợi ích giá trị cao có phạm vi ảnh hưởng trong địa bàn cấp huyện và có đóng góp trong việc đào tạo, bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp để nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề; c) Nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên, giúp đỡ hộ nông dân xóa đói giảm nghèo và tạo việc làm cho người lao động. 3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau: a) Có thành tích xuất sắc tiêu biểu được bình xét trong các phong trào thi đua do Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương hoặc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động khi sơ kết, tổng kết 03 năm trở lên; b) Lập được thành tích đột xuất, thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. 4. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có đóng góp lớn về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | |
| - Luật Thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Thông tư số 38/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế. |
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG ……2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………………………..
- Sinh ngày, tháng, năm: ……………………………………………Giới tính: ………………..
- Quê quán3: ……………………………………………………………………………………….
- Trú quán: ………………………………………………………………………………………..
- Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ……………………………………………………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: …………………………………………………………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ……………………………………………………
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ………………………………………...
2. Thành tích đạt được của cá nhân4: ………………………………………………………….
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
|
___________________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
- 1Quyết định 575/QĐ-TTCP năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng trong ngành Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2229/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y dược cổ truyền thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2273/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định 41/2015/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú"
- 4Quyết định 3096/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 5Công văn 5007/BNV-TĐKT năm 2023 về nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 2387/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế tỉnh Hà Tĩnh
- 8Công văn 8896/BTNMT-TCCB năm 2023 về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 1583/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
- 10Quyết định 64/QĐ-BYT năm 2024 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tổ chức cán bộ theo quy định tại Thông tư 25/2023/TT-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 38/2018/TT-BYT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 575/QĐ-TTCP năm 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng trong ngành Thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 95/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 7Quyết định 2229/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y dược cổ truyền thuộc chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Quyết định 2273/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Nghị định 41/2015/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Thầy thuốc Nhân dân" và "Thầy thuốc Ưu tú"
- 9Quyết định 3096/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 10Công văn 5007/BNV-TĐKT năm 2023 về nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 2387/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế tỉnh Hà Tĩnh
- 13Công văn 8896/BTNMT-TCCB năm 2023 về tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 1583/QĐ-BGTVT năm 2023 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
Quyết định 2274/QĐ-BYT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư 38/2018/TT-BYT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Y tế
- Số hiệu: 2274/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2023
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực