Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2233/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 24 tháng 9 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 08 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 2233/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
Lĩnh vực Điều tiết điện lực | ||
1 | Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương |
|
2 | Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
|
3 | Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương |
|
4 | Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương |
|
5 | Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương |
|
Tổng số: 05 thủ tục |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Điều tiết điện lực
1. Cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà máy điện có quy mô dưới 3MW đặt tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong 60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện (theo mẫu số 7b ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp và Giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao Hợp đồng mua bán điện;
+ Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện);
+ Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông; biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định;
+ Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến năng lượng; Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định; Báo cáo kết quả kiểm định đập (Đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định);
+ Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy;
+ Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hoạt động phát điện: 2.100.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp (theo Mẫu 7b ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
+ Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
+ Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:…................Điện thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần …… ngày…… tháng ......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ………….. cấp ngày ………… ……………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………………...
- …………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO(Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:........................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
2. Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong 60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
+ Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tư vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo Mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
+ Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
+ Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
+ Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
. Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 2: có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 3: có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:……..............Điện thoại:…………….Fax:…………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng ......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………….. cấp ngày ………… ……………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- …………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO(Ký tên, đóng dấu) |
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC
TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Tên dự án, công trình đã tham gia | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn chính | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
3. Cấp giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi đề hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong 60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu số 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
+ Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tư vấn chuyên ngành điện lực: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực (theo Mẫu 7a ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
+ Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
+ Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
+ Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm biến áp như sau:
. Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 2: có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 3: có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
. Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:…….............Điện thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng ......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………….. cấp ngày ………… ……………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO(Ký tên, đóng dấu) |
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Tên dự án, công trình đã tham gia | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Chuyên gia tư vấn chính | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
4. Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong 60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành (theo Mẫu 7b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT).
+ Bản sao bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
+ Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao Thoả thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
+ Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí hoạt động phân phối điện tại đô thị : Không có
+ Phí thẩm định hoạt động phân phối điện tại nông thôn: 800.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu 2d ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính (theo Mẫu 7b kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
+ Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định khác.
+ Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của Giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:….................Điện thoại:…………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng ......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………….. cấp ngày ………… …………………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO(Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác (năm) | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
5. Cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4kV tại địa phương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương (Số 14 Châu Văn Tiếp, Phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
* Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ. Trong vòng 05 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu, đơn vị đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
+ Trường hợp trong 60 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân không bổ sung hồ sơ hoặc trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp Giấy phép hoạt động điện lực.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang cán bộ quản lý (theo Mẫu số 7b tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
* Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định hoạt động bán lẻ điện tại nông thôn: 700.000 đồng (trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép thì mức thu bằng 50% mức thu quy định tương ứng với cấp mới.)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực (theo Mẫu số 2d ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực (ban hành theo Mẫu 01 kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT);
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia chính (theo Mẫu 7b kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BCT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
+ Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
. Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
. Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
. Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
+ Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
+ Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
* Điều kiện riêng:
+ Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
+ Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
+ Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực năm 2004;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực năm 2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 10/2015/TT-BCT, ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Thông tư số 124/2008/TT-BTC, ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực điện lực;
+ Quyết định số 1509/QĐ-UBND ngày 07/7/2015 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............., ngày ……. tháng ……. năm …….
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):…………………………………………………
Có trụ sở giao dịch chính tại:……...............Điện thoại:………….Fax:……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:……….………………… ngày…….. tháng…… năm ……. .
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do………………cấp, mã số doanh nghiệp ……………, đăng ký lần …… ngày…… tháng ......... năm ………
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………….. cấp ngày ………… …………………………. (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:…………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Các giấy tờ kèm theo:
- ……………………………………………………………………………………...
- ……………………………………………………………………………………...
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ......................................... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
| LÃNH ĐẠO(Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Chức vụ | Trình độ chuyên môn | Thâm niên | Ghi chú |
I. | Cán bộ quản lý |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Người trực tiếp vận hành |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
UBND ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /GP-SCT | …, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ...
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, ... của Sở Công Thương …;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của UBND ... về việc ủy quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của ... (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:.............................................................................................................
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):........................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số doanh nghiệp ......., đăng ký lần ... ngày ... tháng ... năm ...
hoặc Quyết định thành lập số: ………., ngày ... tháng ... năm...
4. Trụ sở giao dịch:…………..; Điện thoại:…………; Fax:.......................................
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. .................................................................................................................................
2. .................................................................................................................................
Điều 3. Phạm vi hoạt động
1. Lĩnh vực 1:...............................................................................................................
2. Lĩnh vực 2:...............................................................................................................
Điều 4. Thời hạn của giấy phép
1. Lĩnh vực 1: Có giá trị đến ngày ... tháng... năm....
2. Lĩnh vực 2: Có giá trị đến ngày ... tháng ... năm ....
Điều 5. Các nội dung chi tiết của Giấy phép
Theo Phụ lục Giấy phép.
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
... (Tên đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực; Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn giấy phép hoạt động điện lực, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Tây Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 1881/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1992/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 1055/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Tây Ninh
Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 2233/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Thành Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra