THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2049/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 8014/TTr- BKHĐT ngày 17 tháng 11 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao danh mục, mức vốn ngân sách trung ương bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án của Văn phòng Quốc hội tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
1. Văn phòng Quốc hội căn cứ danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 được giao tại
a) Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công chi tiết danh mục và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án, nhiệm vụ bảo đảm phù hợp với các quy định của pháp luật về đầu tư công.
b) Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định trước khi bố trí vốn cho các dự án khởi công mới nhằm hoàn thành sớm các dự án này, phát huy hiệu quả đầu tư, giảm tối đa thời gian bố trí vốn của dự án.
c) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Báo cáo việc thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 vốn ngân sách trung ương cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 12 năm 2021.
2. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
Văn phòng Quốc hội
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2049/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Mã dự án | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Ghi chú | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | ||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSTW | Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW | Thanh toán nợ đọng XDCB | ||||||
| Tổng số |
|
| 369.476 | 369.476 | 234.412 |
|
|
|
| Văn phòng Quốc hội |
|
| 369.476 | 369.476 | 234.412 |
|
|
|
I | Phát thanh truyền hình, thông tấn |
|
| 270.225 | 270.225 | 204.412 |
|
|
|
| Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C |
|
| 270.225 | 270.225 | 204.412 |
|
|
|
a | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 270.225 | 270.225 | 204.412 |
|
|
|
- | Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 270.225 | 270.225 | 204.412 |
|
|
|
(1) | Dự án nâng cấp trang thiết bị sản xuất chương trình cho Truyền hình quốc hội | 24759 | 1258a/QĐ-VPQH ngày 31/10/2019 | 270.225 | 270.225 | 204.412 |
|
|
|
II | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội (dự án mua mới, xây dựng và cải tạo trụ sở làm việc, cải tạo, nâng cấp nhà ở, mua sắm trang thiết bị của các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài). |
|
| 99.251 | 99.251 | 30.000 |
|
|
|
| Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C |
|
| 99.251 | 99.251 | 30.000 |
|
|
|
a | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 70.000 | 70.000 | 749 |
|
|
|
- | Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025 |
|
| 70.000 | 70.000 | 749 |
|
|
|
(1) | Trung tâm hội nghị, hội thảo Văn phòng Quốc hội tại TP. Hồ Chí Minh | 3545 | 1168/QĐ-VPQH, 30/10/2014; 1115/QĐ-VPQH, 30/10/2015 | 70.000 | 70.000 | 749 |
|
|
|
b | Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
|
| 29.251 | 29.251 | 29.251 |
|
|
|
- | Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2021-2025 |
|
| 29.251 | 29.251 | 29.251 |
|
|
|
(1) | Dự án xây dựng trụ sở Vụ công tác Miền trung và Tây nguyên | 28822 | Quyết định số 1150/QĐ-VPQH ngày 20/11/2020 | 29.251 | 29.251 | 29.251 |
|
|
|
- 1Quyết định 1115/QĐ-TTg về điều chỉnh và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 272/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư trung hạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 784/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công điện 01/CĐ-BKHĐT về báo cáo kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Công điện 08/CĐ-BKHCN năm 2021 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 9481/BKHĐT-TH về tăng cường công tác triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 và cập nhật kế hoạch đầu tư vốn năm 2021 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2022 về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2) do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 56/NQ-CP về phương án phân bổ và giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1161/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, giao và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5Quyết định 1115/QĐ-TTg về điều chỉnh và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và năm 2019 (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 272/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 từ nguồn dự phòng chung kế hoạch đầu tư trung hạn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 784/QĐ-TTg năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 410/NQ-UBTVQH15 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 10Công điện 01/CĐ-BKHĐT về báo cáo kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công điện 08/CĐ-BKHCN năm 2021 về phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Công văn 9481/BKHĐT-TH về tăng cường công tác triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022 và cập nhật kế hoạch đầu tư vốn năm 2021 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Quyết định 236/QĐ-TTg năm 2022 về giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2) do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 56/NQ-CP về phương án phân bổ và giao kế hoạch vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1012/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1161/QĐ-TTg năm 2022 bổ sung, giao và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 2049/QĐ-TTg năm 2021 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Văn phòng Quốc hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2049/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực