- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 2042/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH BÊN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1058/TTr-SKHCN ngày 20 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Lĩnh vực: Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
1.1. Tên thủ tục: Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 05 ngày làm việc còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Qua quá trình thực hiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính gồm 07 bước, tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 05 ngày làm việc, nhận thấy có thể giảm xuống còn 04 ngày làm việc, cụ thể thực hiện theo Quy trình nội bộ số 22 được ban hành theo Quyết định số 2757/QĐ- UBND ngày 11/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh[1] giảm tại Bước 3: Tổ chức đánh giá, thẩm định hồ sơ từ 1,5 ngày làm việc xuống còn 0,5 ngày làm việc là phù hợp. Việc cắt giảm này mang lại sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, rút ngắn quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại Khoản 2, Điều 15 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau: “2. Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy:...”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
2. Lĩnh vực: Sở hữu trí tuệ
a) Nội dung đơn giản hóa
- Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Kiến nghị rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc còn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lý do: Nhận thấy khi chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ không mất nhiều thời gian (27 ngày làm việc) theo quy định, vì khi hồ sơ được tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa Trung tâm Phục vụ hành chính công đã được chuyên viên hướng dẫn cụ thể, chi tiết đầy đủ thành phần hồ sơ trước khi chuyển đến Phòng, ban chuyên môn xử lý. Cụ thể, có thể giảm 05 ngày làm việc tại Bước 2: Phòng chuyên môn tiếp nhận và thẩm định hồ sơ, thực hiện theo Quy trình nội bộ số 12 ban hành theo Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từ 27 ngày làm việc xuống còn 22 ngày làm việc. Việc cắt giảm này mang lại sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, rút ngắn quy định về thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 3, mục IV Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, cụ thể như sau: “3.Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:...”
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Tiết kiệm thời gian cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
- Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 16.7%.
[1] Quyết định số 2757/QĐ-UBND ngày 11/12/20219 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 62 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2612/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1491/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 2042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực