Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2035/QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC - VĂN PHÒNG UBND TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ công văn số 1773/UBND-TH ngày 25 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thanh Nguyên điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh từ ngày 01/6/2013 đến hết ngày 25/6/2013;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng UBND tỉnh Long An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 20/8/2009; Quyết định số 1579/QĐ-UBND ngày 04/6/2010; Quyết định số 2033/QĐ-UBND ngày 03/7/2012; Quyết định số 2220/QĐ-UBND ngày 16/7/2012; Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 18/9/2012; Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 17/01/2013; Quyết định số 2035/QĐ-UBND ngày 13/6/2013 của UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực Công tác dân tộc | |
1 | Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
2 | Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
3 | Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
* Tổng cộng: có 03 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA PHÒNG DÂN TỘC
1. Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204545.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất ở đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
2. Hỗ trợ giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204546.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo chưa có đất sản xuất hoặc chưa đủ đất sản xuất đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã rà soát lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
3. Hỗ trợ giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng Đồng bằng sông Cửu Long – 204550.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Hộ gia đình dân tộc thiểu số nghèo đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách tại trưởng ấp.
+ Bước 2: UBND cấp xã tổ chức bình xét đối tượng thụ hưởng tại ấp.
+ Bước 3: UBND cấp xã lập danh sách hộ nghèo sau khi đã bình xét (kèm theo biên bản bình xét) trình UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Bước 4: UBND cấp huyện phê duyệt đối tượng và nhu cầu thụ hưởng chính sách của từng hộ.
* Thời gian làm việc: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Danh sách hộ gia đình đăng ký nhu cầu được hưởng chính sách.
+ Biên bản bình xét tại ấp.
+ UBND cấp xã lập danh sách hộ dân tộc thiểu số nghèo (nêu rõ nhu cầu thụ hưởng của từng hộ). Rà soát và xem xét trình UBND cấp huyện.
+ UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt.
+ Hợp đồng giữa người đại diện cho người được đào tạo ngành nghề (chính quyền cấp xã) và cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo nghề.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Văn bản không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các phòng, ban liên quan và Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo được xác định theo tiêu chí hiện hành do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm ngày 31/12/2007, nhưng chưa có đất ở hoặc chưa đủ đất sản xuất theo định mức quy định tại khoản 2, điều 2 Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ; chưa có đất ở, đời sống khó khăn nhưng chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của nhà nước về đất ở, đất sản xuất, lao động trong độ tuổi cần vốn để học nghề, chuyển đổi ngành nghề, đi xuất khẩu lao động, cần vốn để sản xuất kinh doanh thêm ngành nghề trong nông thôn (Văn bản số 886/UBDT-CSDT ngày 03/10/2008 của Ủy ban dân tộc).
+ Hộ dân tộc thiểu số nghèo theo chuẩn nghèo hiện hành của Chính phủ (kể cả chỉ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) tại địa phương từ 01 năm trở lên do UBND xã, phường, thị trấn quản lý tại thời điểm 31/12/2007.
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 09/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2008-2010.
+ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015.
- 1Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 209/NQ-HĐND năm 2015 về sáp nhập phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn và thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh vào Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2145/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 4Quyết định 2033/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 209/NQ-HĐND năm 2015 về sáp nhập phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn và thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh vào Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cùng cấp
Quyết định 2035/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Phòng Dân tộc - Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- Số hiệu: 2035/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Thanh Nguyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra