- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 8Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 02 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 24/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 12/01/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 20/11/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch 244/KH-UBND ngày 25/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 4/TTr-STTTT ngày 29/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2024, như sau:
(Chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo)
Trong đó:
- Tỷ lệ % giải quyết hồ sơ trực tuyến được xác định theo số lượng hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tỷ lệ % giải quyết hồ sơ trực tuyến toàn trình được xác định theo số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến toàn trình của dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ giải quyết trong năm của dịch vụ công trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Giao các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai nhằm đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình, trình độ tiếp cận Internet của người dân, doanh nghiệp tại địa phương, tổ chức giao chỉ tiêu cụ thể cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý nhằm đảm bảo chỉ tiêu được giao, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Quyết định này; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định;
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công Quốc gia, các hệ thống thông tin các Bộ, ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổng hợp, thống kê số liệu kết quả thực hiện chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình của các cơ quan, đơn vị, địa phương phục vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình của các dịch vụ công trực tuyến, kiểm soát chất lượng và thực hiện quyết định này; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRỰC TUYẾN CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 203/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên cơ quan, địa phương | Tỷ lệ % giải quyết hồ sơ trực tuyến |
I | Sở, Ban, Ngành |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 60% |
2 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | 60% |
3 | Sở Công Thương | 60% |
4 | Sở Giao thông vận tải | 60% |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 60% |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 60% |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 60% |
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 60% |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 60% |
10 | Sở Nội vụ | 60% |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 60% |
12 | Sở Tài chính | 60% |
13 | Sở Tư pháp | 60% |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 60% |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch | 60% |
16 | Sở Xây dựng | 60% |
17 | Sở Y tế | 60% |
II | UBND các huyện, thành phố |
|
1 | UBND thành phố Hòa Bình | 60% |
2 | UBND huyện Cao Phong | 60% |
3 | UBND huyện Đà Bắc | 60% |
4 | UBND huyện Kim Bôi | 60% |
5 | UBND huyện Lạc Sơn | 60% |
6 | UBND huyện Lạc Thủy | 60% |
7 | UBND huyện Lương Sơn | 60% |
8 | UBND huyện Mai Châu | 60% |
9 | UBND huyện Tân Lạc | 60% |
10 | UBND huyện Yên Thủy | 60% |
GIAO CHỈ TIÊU GIẢI QUYẾT HỒ SƠ TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 203/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên cơ quan, địa phương | Tỷ lệ % giải quyết hồ sơ trực tuyến toàn trình |
I | Sở, Ban, ngành |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 55% |
2 | Ban Quản lý Khu công nghiệp | 55% |
3 | Sở Công Thương | 55% |
4 | Sở Giao thông vận tải | 55% |
5 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 55% |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 55% |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 55% |
8 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 55% |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 55% |
10 | Sở Nội vụ | 55% |
11 | Sở Thông tin và Truyền thông | 55% |
12 | Sở Tài chính | 55% |
13 | Sở Tư pháp | 55% |
14 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 55% |
15 | Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch | 55% |
16 | Sở Xây dựng | 55% |
17 | Sở Y tế | 55% |
II | UBND các huyện, thành phố |
|
1 | UBND thành phố Hòa Bình | 55% |
2 | UBND huyện Cao Phong | 55% |
3 | UBND huyện Đà Bắc | 55% |
4 | UBND huyện Kim Bôi | 55% |
5 | UBND huyện Lạc Sơn | 55% |
6 | UBND huyện Lạc Thủy | 55% |
7 | UBND huyện Lương Sơn | 55% |
8 | UBND huyện Mai Châu | 55% |
9 | UBND huyện Tân Lạc | 55% |
10 | UBND huyện Yên Thủy | 55% |
- 1Quyết định 902/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ngành, địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 752/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ngành, địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Quyết định 902/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ngành, địa phương năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 752/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ngành, địa phương năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 10Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 do Chính phủ ban hành
Quyết định 203/QĐ-UBND giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ trực tuyến, hồ sơ trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2024
- Số hiệu: 203/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực