- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 55/2017/NĐ-CP quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra
- 6Quyết định 2648/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1993/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 03 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra;
Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-BNN-TCTS ngày 22 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 02 thủ tục hành chính bị thay thế trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản được ban hành tại Quyết định số 3628/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1993/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2) |
1 | Chưa có đánh số hồ sơ TTHC | Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá tra thương phẩm | Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra |
2 | Chưa có đánh số hồ sơ TTHC | Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra thương phẩm |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản. Số 189, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ), lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ sở nuôi. Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Chi cục Thủy sản phải trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ) và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm.
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải phù hợp với quy hoạch về sử dụng đất của UBND thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: Chi cục Thủy sản thành phố Cần Thơ.
Tên cơ sở/họ tên chủ cơ sở: ...........................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp.................................. do ............................................................... ,
cấp ngày ........................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ................................................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu có): .................................................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá tra của chủ cơ sở như sau:
TT | Ao nuôi | Địa chỉ ao nuôi | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ..........., ngày.......tháng......năm....... |
2. Cấp lại Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Chi cục Thủy sản. Số 189, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Hòa, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ, trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Chi cục Thủy sản hướng dẫn chủ cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ), lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ sở nuôi. Trong trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, Chi cục Thủy sản phải trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (trừ ngày nghỉ, lễ, tết)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Chi cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ) bản gốc Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm đề nghị cấp lại và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
- Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (chủ cơ sở nuôi).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm.
h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.
i) Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện ao nuôi cá tra thương phẩm (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ).
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải phù hợp với quy hoạch về sử dụng đất của UBND thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI
CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: Chi cục Thủy sản thành phố Cần Thơ.
Tên cơ sở/họ tên chủ cơ sở: .........................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp..................................do................................................................ ,
cấp ngày ......................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ..............................................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu có): ...................................................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá tra của chủ cơ sở như sau:
STT | Mã số nhận diện ao nuôi đã được cấp | Địa chỉ ao nuôi | Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) | Thay đổi chủ cơ sở | ||
Cũ | Mới | Cũ | Mới | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ..........., ngày.......tháng......năm....... |
- 1Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 2Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
- 3Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 4Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi và nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 5Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Chăn nuôi thú y; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 1Quyết định 3628/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 883/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 55/2017/NĐ-CP quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra
- 6Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 7Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý chất lượng nông, lâm và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa
- 8Quyết định 3246/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực bảo vệ thực vật, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 9Quyết định 2648/QĐ-BNN-TCTS năm 2017 về công bố thủ tục hành chính thay thế và bị thay thế; bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản
- 10Quyết định 3769/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực thủy lợi và nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An
- 11Quyết định 842/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực: Thủy sản; Chăn nuôi thú y; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1993/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 1993/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Đào Anh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/08/2017
- Ngày hết hiệu lực: 11/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực