Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2019/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 08 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC VÀ MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/2015/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, htrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một snghị định hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư s 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s 3469/TTr-STC ngày 16 tháng 10 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định định mức và một số mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 29/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế và mức trích không khng chế theo tỷ lệ quy định tại Khoản 1 Điều này.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường: 95%, sthu này quy thành 100% và được phân chia như sau:

a) Trích 12% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đất tỉnh (hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ) để chi cho việc điều tra, khảo sát, xây dựng phương án giá đất cụ thể, hệ sđiều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường;

b) Trích 3% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Chi cục Quản lý đất đai mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh để chi cho việc thẩm tra; xác định, trình thẩm định; trình phê duyệt giá đất cụ thể, hệ sđiều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường;

c) Trích 5% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi của Sở Tài chính (cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh Yên Bái) mở tại Kho bạc nhà nước tỉnh đchi cho việc thm định giá đất cụ thể, hệ số điều chnh giá đất để tính tiền bồi thường;

d) Trích 10% kinh phí chuyển về tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước của cơ quan được giao chủ trì thẩm định phương án bồi thường, htrợ, tái định cư để chi cho công tác thẩm định phương án bồi thường, htrợ, tái định cư;

đ) 70% kinh phí còn lại, tchức làm nhiệm vụ bồi thường sử dụng để chi cho các nội dung còn lại theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tchức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Trường hợp Văn phòng Đăng ký đất đai và Phát triển quỹ đt tỉnh (hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ) không thực hiện xác định giá đất cụ thể, hệ sđiều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường được sử dụng 82% kinh phí còn lại để chi cho các nội dung còn lại theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (bao gồm cả chi thuê tư vấn xác định giá đất).”

Điều 2. Hiu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2019.

2. Đối với những dự án, tiểu dự án đã lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án đối với kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổ chức thc hin

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tnh;
- STư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Như Điều 3 QĐ;
- Cổng Thông tin điện tử tnh (đăng tải);
- Lưu: VT, TNMT, TKTH, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tạ Văn Long

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 19/2019/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Tạ Văn Long
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản