- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 46/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1841/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 05 tháng 9 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2855/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đối với các thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung năm 2022 (danh mục và nội dung quy trình nội bộ được đính kèm file điện tử trên hệ thống Egov).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các TTHC. Khẩn trương tham mưu hoàn thành việc xây dựng quy trình điện tử để cập nhật lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết TTHC lên cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn. Cổng Dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn. Cập nhật toàn bộ quy trình điện tử giải quyết TTHC lên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn. Niêm yết công khai tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả và triển khai thực hiện các TTHC này cho cá nhân, tổ chức đúng với nội dung đã công bố, công khai theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện cập nhập và đăng tải các TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC đã được công bố, công khai, chủ trì rà soát quy trình điện tử được cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh. Đồng thời, tham mưu vận hành các hệ thống liên quan đến việc tiếp nhận và trả kết quả đảm bảo thông suốt, thuận lợi, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1907/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đối với các TTHC sửa đổi/bổ sung, công bố mới năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NĂM 2022 THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 05/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Stt | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Nội dung sửa đổi, bổ sung |
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng | Chăn nuôi | Sửa đổi mẫu 02.TACN, 05.TACN, 06.TACN |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng | Chăn nuôi | Sửa đổi mẫu 06.TACN |
3 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn | Chăn nuôi | Sửa đổi mẫu 02.ĐKCN, 05.ĐKCN |
4 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn | Chăn nuôi | Sửa đổi mẫu 05.ĐKCN |
1. Trình tự thực hiện: | - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (gọi tất là Trung tâm). - Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ; bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. + Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: 1. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc. | |||
STT | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian 25 ngày làm việc | |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 1 | - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiểu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y-Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, giải quyết. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | |||
Bước 2 | - Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, vào sổ theo dõi và chuyển Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y xử lý. - Phân công công chức xử lý. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | |
- Thẩm định hồ sơ và dự thảo Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế. - Trình Trưởng phòng xem xét. | Công chức Phòng Chăn nuôi và Thú y | 05 ngày làm việc | ||
Trình Lãnh đạo Chi cục xem xét | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 01 ngày làm việc | ||
Xem xét, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký ban hành Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế. | Lãnh đạo Chi cục | 01 ngày làm việc | ||
- Xem xét, ký Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá thực tế. - Chuyển Văn thư Sở phát hành. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 ngày làm việc | ||
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lập Biên bản kiểm tra theo mẫu. - Tham mưu Lãnh đạo Chi cục trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. | Đoàn Kiểm tra | 12 ngày làm việc | ||
| Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Bước 3 | - Nếu đồng ý, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. - Nếu không đồng ý ký văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho Văn thư Sở phát hành chuyển Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 ngày làm việc | |
Tiếp nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT, vào sổ theo dõi và gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 4 | Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
* Sơ đồ quy trình: | ||||
2. Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng. | ||||
STT | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian 10 ngày làm việc | |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 1 | - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, giải quyết. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | |||
Bước 2 | - Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, vào sổ theo dõi và chuyển Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y xử lý. - Phân công công chức xử lý. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | |
- Xem xét hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Trình Trưởng phòng xem xét. | Công chức Phòng Chăn nuôi và Thú y | 05 ngày làm việc | ||
- Trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 01 ngày làm việc | ||
- Ký tắt, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. | Lãnh đạo Chi cục | 01 ngày làm việc | ||
| Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Bước 3 | - Nếu đồng ý, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi. - Nếu không đồng ý ký văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Chuyển kết quả cho Văn thư Sở phát hành chuyển Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 01 ngày làm việc | |
Tiếp nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT, vào sổ theo dõi và gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 4 | Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
* Sơ đồ quy trình:
| ||||
3. Đối với trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: thực hiện các bước trên | ||||
2. Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm; - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ trực tuyến tại; + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | |||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP; - Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP; - Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn. - Số lượng: 01 bộ. | |||
4. Thời hạn giải quyết: | - 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc. - 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng. | |||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Tổ chức, cá nhân | |||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | |||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản không chấp thuận, nêu rõ lý do. - Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không. | |||
8. Phí: | - 5.700.000 đồng/01 cơ sở/lần (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi) - 1.600.000 đồng/01 cơ sở/lần (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế - Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần khi thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều hiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 2, Điều 3 Thông tư số 24/2021/TT-BTC). * Ghi chú: - Chi phí đi lại của Đoàn thẩm định do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). | |||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Bản thuyết minh điều kiện sản xuất theo Mẫu số 02.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP; - Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo Mẫu số 03.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP. | |||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | * Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại; - Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo; - Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật. - Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan cầu, điều khu vực sản xuất. - Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để thực không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi; - Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định; - Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất; - Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch; - Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh; - Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, d, c, g, i và k khoản 1 Điều, trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ. (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) * Quy định về nộp hồ sơ như sau: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu; - Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực. (Điều 4, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) | |||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi; - Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. | |||
Ghi chú: | ||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định; - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | |||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại Phòng Chăn nuôi và Thú y, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi cục lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên cơ sở đề nghị: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………… Số fax: …………………… E-mail: ………………………………...
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: …………………………………………………………………………………………………………………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:
STT | Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi | Đăng ký sản xuất (đánh dấu x) | Công suất thiết kế (tấn/năm) |
1 | Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
|
|
2 | Thức ăn đậm đặc |
|
|
3 | Thức ăn truyền thống |
|
|
4 | Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp) |
|
|
5 | Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn) |
|
|
6 | Loại khác (nếu có) |
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
| ……., ngày .... tháng ….. năm .... |
Mẫu số 02.TACN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …... ngày ... tháng … năm...)
1. Tên cơ sở sản xuất: ………………………….…………………………………………………………..
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất: ………………………………………………..
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt (GMP) | Có □ | Không □ |
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) | Có □ | Không □ |
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000) | Có □ | Không □ |
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) | Có □ | Không □ |
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn thực phẩm | Có □ | Không □ |
- Hệ thống khác: …………………………………………………………………………………………….
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Mô tả thông tin cơ sở đã có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
| ……., ngày .... tháng ….. năm .... |
Mẫu số 03.TACN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …... ngày ... tháng … năm...)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình(*):
a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm...).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
d) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký lái chế, thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu....).
- Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm dịch), trường hợp thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng đổ vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
| ……., ngày .... tháng ….. năm .... |
* Ghi chú:
- Quy trình kiểm soát chất lượng này áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp. Đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thông và thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn thì tùy theo công nghệ sản xuất và bản chất của sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà cơ sở có thể giảm bớt các nội dung không liên quan trong quy trình này nhưng phải bảo đảm kiểm soát được chất lượng và an toàn của sản phẩm và truy xuất được nguồn gốc.
- Khi áp dụng thực hiện các nội dung trong quy trình, cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải ghi chép và lưu hồ sơ, bằng chứng để làm căn cứ cho việc đánh giá giám sát duy trì Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.
Mẫu số 05.TACN
CƠ QUAN CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
Số:.../BB-ĐKSX
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ đánh giá: …………………………………………………………………………………………
2. Thời gian đánh giá: ………………………………………………………………………………………
3. Tên cơ sở được đánh giá: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………… Số fax: ……………… Email: ……………………………………………
- Người đại diện của cơ sở đánh giá: Chức vụ: …………………………………………………………
- Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có): ……………………………………………
- Đánh giá cấp mới: □ Đánh giá giám sát: □
4. Địa điểm đánh giá:
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………… số Fax: ……………… Email: ………………………………………………
5. Thành phần Đoàn đánh giá:
Ông/bà: ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………..
6. Đại diện cơ sở được đánh giá:
Ông/bà: ……………………………………………… Chức vụ: …………………………………………..
7. Loại sản phẩm của cơ sở được đánh giá sản xuất: ……………………………
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT
1. Nội dung đánh giá thực hiện theo Phụ lục kèm theo Biên bản này.
2. Lấy mẫu (nếu cỏ):
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ:
…………………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ | TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ |
Phụ lục
BẢNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số: ..../BB-ĐKSX)
STT | Chỉ tiêu đánh giá | Xếp loại chỉ tiêu | Kết quả | Diễn giải kết quả đánh giá, hành động và thời gian khắc phục điểm không đạt | |
Đạt | Không đạt |
| |||
I | ĐÁNH GIÁ CẤP MỚI |
|
|
|
|
1 | Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại | A |
|
|
|
2 | Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo | B |
|
|
|
3 | Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
a | Có dây chuyền thiết bị sản xuất phù hợp với từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi | A |
|
|
|
b | Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi, không gây bẩn, không nhiễm chéo | A |
|
|
|
c | Khu vực chứa thức ăn chăn nuôi phải thông thoáng, có đủ ánh sáng để nhận biết được thông tin bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm | B |
|
|
|
d | Cơ sở sản xuất lên men sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật | A |
|
|
|
4 | Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp | B |
|
|
|
5 | Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
a | Có giải pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi...) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm | B |
|
|
|
b | Có giải pháp kiểm soát, phòng chống sinh vật gây hại (côn trùng, chuột, chim...) và vật nuôi xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ nguyên liệu và thành phẩm; phòng, chống mối mọt | B |
|
|
|
c | Có giải pháp thu gom và xử lý chất Thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường | B |
|
|
|
d | Có giải pháp bảo hộ lao động, vệ sinh cho người sản xuất và khách tham quan khu vực sản xuất. | B |
|
|
|
6 | Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định | A |
|
|
|
7 | Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất | B |
|
|
|
8 | Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, Thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch... | A |
|
|
|
9 | Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh |
|
|
|
|
a | Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có thiết bị, dụng cụ để pha trộn thuốc thú y chứa kháng sinh trước khi sản xuất và tách biệt với dây chuyền sản xuất thức ăn thành phẩm | A |
|
|
|
b | Có quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất | A |
|
|
|
10 | Có giải pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | B |
|
|
|
11 | Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất theo các nội dung của quy trình như sau: |
|
|
|
|
a | Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất | B |
|
|
|
b | Kiểm soát nguyên liệu đầu vào | B |
|
|
|
c | Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và thành phẩm | B |
|
|
|
d | Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm | B |
|
|
|
đ | Kiểm soát tái chế | B |
|
|
|
e | Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu | B |
|
|
|
g | Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị | B |
|
|
|
h | Kiểm soát động vật gây hại | B |
|
|
|
i | Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ | B |
|
|
|
k | Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải |
| B |
|
|
l | Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh (nếu có) | A |
|
|
|
m | Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thàm quan | B |
|
|
|
II | ĐÁNH GIÁ GIÁM SÁT DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN |
|
|
|
|
12 | Đánh giá duy trì các điều kiện theo Mục I |
|
|
|
|
13 | Đánh giá việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất |
|
|
|
|
14 | Đánh giá việc thực hiện nghĩa vụ của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi |
|
|
|
|
a | Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định | B |
|
|
|
b | Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa. | B |
|
|
|
c | Công bố hoặc đăng ký thông tin sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | B |
|
|
|
d | Sử dụng nguyên liệu thức ăn theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 48 của Luật Chăn nuôi | B |
|
|
|
đ | Chấp hành việc thanh tra, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, chấp hành chế độ báo cáo sản xuất | B |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
| |
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
|
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở ………………….. Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..…………………..
Số điện thoại: …………………..………………….. số fax: …………………..……………………….
Địa chỉ sản xuất: …………………..…………………..…………………..…………………..…………
Số điện thoại: …………………..………………….. số fax: …………………..……………………….
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………..… đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh*
| ….. ngày …. tháng …. năm .... |
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ Sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số ……., ngày …….”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy chứng nhận.
| - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (gọi tắt là Trung tâm). - Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ; bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). * Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: | |||
1. Trình tự thực hiện: | STT | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian 05 ngày làm việc |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 1 | - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, giải quyết. | Công chức tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | |
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | |||
Bước 2 | - Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, vào sổ theo dõi và chuyển Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y xử lý. - Phân công công chức xử lý. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,25 ngày làm việc | |
- Xem xét hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nếu rõ lý do. - Trình Trưởng phòng xem xét. | Công chức Phòng Chăn nuôi và Thú y | 02 ngày làm việc | ||
Trình Lãnh đạo Chi cục xem xét. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
Xem xét, ký tắt trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT. | Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
| Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Bước 3 | - Nếu đồng ý, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi; nếu không đồng ý ký văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Chuyển Văn thư Sở phát hành chuyển đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 01 ngày làm việc | |
Tiếp nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT, vào sổ theo dõi và gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,25 ngày làm việc | ||
Bước 4 | Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu. | Công chức tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | |
| * Sơ đồ quy trình:
| |||
2. Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm; - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | |||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận. - Số lượng: 01 bộ. | |||
4. Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận dù hồ sơ hợp lệ. | |||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Tổ chức, cá nhân | |||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | |||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi hoặc văn bản không chấp thuận, nêu rõ lý do. - Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không. | |||
8. Phí: | - 250.000 đồng /01 cơ sở/lần (trường hợp cấp lại - Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần khi thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 2, Điều 3 Thông tư số 24/2021/TT-BTC). * Ghi chú: - Chi phí đi lại của Đoàn thẩm định do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). | |||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. | |||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | * Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại; - Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo; - Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật. - Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan, khu vực sản xuất. - Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi; - Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định; - Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất; - Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch; - Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh; - Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều , trừ trường hợp sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ sử dụng trong chăn nuôi nông hộ. (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) * Quy định về nộp hồ sơ như sau: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu; - Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực. (Điều 4 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). | |||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi; - Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. | |||
Ghi chú: | ||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định; - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | |||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại Phòng Chăn nuôi và Thú y, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên cơ sở đề nghị: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………………………………...
- Số điện thoại: …………………… Số fax: …………………… E-mail: ………………………………...
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Quyết định thành lập: …………………………………………………………………………………………………………………
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể như sau:
STT | Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi | Đăng ký sản xuất (đánh dấu x) | Công suất thiết kế (tấn/năm) |
1 | Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh |
|
|
2 | Thức ăn đậm đặc |
|
|
3 | Thức ăn truyền thống |
|
|
4 | Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp) |
|
|
5 | Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn) |
|
|
6 | Loại khác (nếu có) |
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại:
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
| ……., ngày .... tháng ….. năm .... |
Mẫu số 06.TACN
CƠ QUAN CẤP GIẤY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Số: A/B/C/TACN
Tên cơ sở ………………….. Địa chỉ trụ sở: …………………..…………………..…………………..
Số điện thoại: …………………..………………….. số fax: …………………..……………………….
Địa chỉ sản xuất: …………………..…………………..…………………..…………………..…………
Số điện thoại: …………………..………………….. số fax: …………………..……………………….
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………..… đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với:
- Loại sản phẩm: Ghi tên loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn truyền thống, thức ăn bổ sung dạng hỗn hợp, thức ăn bổ sung dạng nguyên liệu đơn).
- Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh*
| ….. ngày …. tháng …. năm .... |
Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có địa chỉ cơ sở sản xuất.
2. Quy định Mã số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi như sau:
- A: Là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi có cơ sở sản xuất) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, bắt đầu từ số 001.
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- TACN: Viết tắt của “thức ăn chăn nuôi”. Trường hợp Giấy Chứng nhận do Cục Chăn nuôi cấp thì bổ sung thêm ký hiệu “/CN” vào sau ký hiệu TACN.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ “Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số ……., ngày …….”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.
*: Trường hợp cơ sở không sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa kháng sinh thì không ghi nội dung này trong Giấy chứng nhận.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI TRANG TRẠI QUY MÔ LỚN | ||||
1. Trình tự thực hiện: | - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn [tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (gọi tắt là Trung tâm). - Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. - Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ) Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: | |||
STT | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian 25 ngày làm việc | |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 1 | - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, giải quyết. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
| Chi cục Chăn nuôi và Thú Y | |||
Bước 2 | - Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, vào sổ theo dõi và chuyển Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y xử lý. - Phân công công chức xử lý. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | |
- Thẩm định hồ sơ, dự thảo Quyết định thành lập Đoàn đánh giá thực tế. - Trình Trưởng phòng xem xét. | Công chức Phòng Chăn nuôi và Thú y | 05 ngày làm việc | ||
Xem xét, trình Lãnh đạo Chi cục. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 01 ngày làm việc | ||
Xem xét, ký tắt, trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 01 ngày làm việc | ||
- Xem xét, ký Quyết định thành lập Đoàn đánh giá thực tế. - Chuyển Văn thư Sở phát hành chuyển đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 ngày làm việc | ||
- Tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế tại cơ sở và lập Biên bản kiểm tra theo mẫu. - Dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét. | Đoàn đánh giá thực tế | 12 ngày làm việc | ||
| Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Bước 3 | - Nếu đồng ý, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; nếu không đồng ý, ký văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Chuyển Văn thư Sở phát hành chuyển đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 02 ngày làm việc | |
- Tiếp nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT, vào sổ theo dõi và gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 4 | Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu. | Công chức tại Trung tâm | 0,5 ngày làm việc | |
* Sơ đồ quy trình:
| ||||
2. Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp lại Trung tâm; - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ trực tuyến lại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | |||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). - Số lượng: 01 bộ. | |||
4. Thời hạn giải quyết: | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Tổ chức, cá nhân | |||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | |||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi hoặc văn bản không chấp thuận, nêu rõ lý do. - Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không. | |||
8. Phí: | - 2.300 000 đồng/01 cơ sở/lần (Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi). - 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần khi thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 2, Điều 3 Thông tư số 24/2021/TT-BTC). * Ghi chú: - Chi phí đi lại của Đoàn thẩm định do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định; chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). | |||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). - Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). | |||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | * Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 4 và khoản 5, Điều 53 của Luật Chăn: nuôi; - Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi; - Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi; - Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi; - Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại. Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên. (Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) * Quy định về nộp hồ sơ như sau: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính để đối chiếu; - Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực. (Điều 4, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) | |||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi; - Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. | |||
Ghi chú: | ||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định; - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | |||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại Phòng Chăn nuôi và Thú y, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi cục lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi …………………………………………………….……………………..
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu ……………… cấp ngày …../…/…. Nơi cấp:………………
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc: …………………………………………………………………………………………………..;
Gia cầm: ………………………………………………………………………………………………….;
Vật nuôi khác: ……………………………………………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ………………………………………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………………………………..
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
| ……., ngày .... tháng .... năm ……. |
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn nuôi: ……………………………………………………………………………………
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ……………… số điện thoại: ………………………… Email: ……….………………………
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng): ……………………………………………………………….
5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: ……………… m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2): …………………………………………………………………………….
b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2): ……………………………………………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng: ………………………………………………………………………………………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm): ………………………………………………………………………………
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm): …………………………………………………………………
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.
3. Mô tả thông tin cơ sở đã có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sổ sách quản lý: sổ ghi chép phục vụ quá trình chăn nuôi.
| CHỦ CƠ SỞ CHĂN NUÔI |
Mẫu số 05.ĐKCN
CƠ QUAN CẤP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Số *: A/B/C/ĐKCN
Tên cơ sở chăn nuôi ………………………… Địa chỉ trụ sở: …………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… số Fax: ……………………………………………
Địa chỉ trang trại: ………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………… số Fax: ……………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập: ………………………
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện chăn nuôi.
Gia súc: ……………………số lượng: …………………………………………….….…………;
Gia cầm: ………………………số lượng: …………………………………………….…………;
Vật nuôi khác: …………………………số lượng: ………………………………………………;
| …….. ,ngày.... tháng.... năm.... |
*Ghi chú:
1. Sau khi cấp, đề nghị gửi 01 bản scan Giấy chứng nhận về Cục Chăn nuôi.
2. Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi như sau:
- A: là mã số đơn vị hành chính của địa phương (nơi cấp Giấy chứng nhận) theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bằng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
- B: là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ Sở đủ điều kiện chăn nuôi, bắt đầu
- C: là năm cấp Giấy chứng nhận.
- ĐKCN: viết tắt của “điều kiện chăn nuôi”.
- Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận thì ghi rõ "Giấy chứng nhận này thay thế Giấy chứng nhận Mã số..., ngày...”; Mã số Giấy chứng nhận cấp lại không thay đổi so với Mã số Giấy chứng nhận đã được cấp lần đầu.
THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI TRANG TRẠI QUY MÔ LỚN | ||||
1. Trình tự thực hiện: | - Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (gọi tắt là Trung tâm). - Trường hợp tổ chức, cá nhân không có nhu cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính thì có thể nộp trực tiếp tại Trung tâm (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định. + Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức/ cá nhân có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ - Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần; sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ (trừ ngày lễ, ngày nghỉ). Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: | |||
STT | Nội dung công việc | Trách nhiệm | Thời gian 05 ngày làm việc | |
| Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | |||
Bước 1 | - Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: + Hồ sơ được tổ chức/cá nhân nộp trực tiếp tại Trung tâm. + Hồ sơ được nhân viên bưu điện nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích. + Hồ sơ được nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công tỉnh đến Trung tâm. - Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp (nếu hồ sơ được nộp trực tuyến thì thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy trình trực tuyến). - Chuyển hồ sơ đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, giải quyết. | Công chức tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | |
| Chi cục Chăn nuôi và Thú y | |||
Bước 2 | - Văn thư Chi cục tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, vào sổ theo dõi và chuyển Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y xử lý. - Phân công công chức xử lý. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,25 ngày làm việc | |
- Xem xét hồ sơ, dự thảo Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi hoặc văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Trình Trưởng phòng xem xét. | Công chức Phòng Chăn nuôi và Thú y | 02 ngày làm việc | ||
Xem xét, trình Lãnh đạo Chi cục. | Trưởng phòng Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
Xem xét, ký tắt trình Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT. | Lãnh đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,5 ngày làm việc | ||
| Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Bước 3 | - Nếu đồng ý, ký Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; nếu không đồng ý, ký văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận, nêu rõ lý do. - Chuyển Văn thư Sở phát hành chuyển đến Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT | 01 ngày làm việc | |
Tiếp nhận kết quả từ Sở Nông nghiệp và PTNT, vào sổ theo dõi và gửi nhân viên bưu điện chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Văn thư Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 0,25 ngày làm việc | ||
| Trung tâm Phục vụ hành chính công | |||
Bước 4 | Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu. Lưu ý: Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, tổ chức/cá nhân khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải gửi bộ hồ sơ gốc để so sánh, đối chiếu. | Công chức tại Trung tâm | 0,25 ngày làm việc | |
| * Sơ đồ quy trình:
| |||
2. Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm; - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích; - Nộp hồ sơ trực tuyến tại: + Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/ + Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ: https://dichvucong.tayninh.gov.vn/ | |||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất. - Số lượng: 01 bộ. | |||
4. Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Tổ chức, cá nhân | |||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT. - Cơ quan thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y. | |||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | - Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi hoặc văn bản không chấp thuận. - Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Không. | |||
8. Phí: | - 250.000 đồng/01 cơ sở/lần (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - 1.500.000 đồng/01 cơ sở/lần khi thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). - Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (khoản 2, Điều 3 Thông tư số 24/2021/TT-BTC). * Ghi chú: - Chi phí đi lại của Đoàn thẩm định do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù hợp với quy định (Thông tư số 24/2021/TT-BTC). | |||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). - Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận. - Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất. | |||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | * Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện sau đây: - Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội kiến thực của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về hiện mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 4 và khoản 5, Điều 53 của Luật Chăn nuôi; - Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi; - Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi; - Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi; - Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu: ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại. Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên. (Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi) * Quy định về nộp hồ sơ như sau: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp không chứng thực kèm bản chính đổ đối chiếu; - Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính. - Trường hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt có chứng thực. (Điều 4, Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi). | |||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; - Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính quy định lý của mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng chi phí trong chăn nuôi; - Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. | |||
Ghi chú: | ||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC quy định; - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính. | |||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại Phòng Chăn nuôi và Thú y, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Chi cục lưu trữ theo quy định hiện hành. |
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi …………………………………………………….……………………..
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu ……………… cấp ngày …../…/…. Nơi cấp:………………
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc: …………………………………………………………………………………………………..;
Gia cầm: ………………………………………………………………………………………………….;
Vật nuôi khác: ……………………………………………………………………………………………;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết): ………………………………………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có): ………………………………………………………………………..
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
| ……., ngày .... tháng .... năm ……. |
- 1Quyết định 2608/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và sửa đổi Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 46/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chăn nuôi
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 2608/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục chuẩn hóa thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thủy sản thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 83/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và sửa đổi Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 1841/QĐ-UBND công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung năm 2022
- Số hiệu: 1841/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực