- 1Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 3Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 7Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 8Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 15Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2011 về biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2472/QĐ-TTg năm 2011 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 21Quyết định 1199/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 1211/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 26Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề và Giải quyết việc làm tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015
- 1Quyết định 58/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 5Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 6Thông báo 02/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1818/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 27 tháng 7 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 58/2007/QĐ-TTg ngày 04/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 1971/CT-TTg ngày 27/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Thông báo số 02/TB-VPCP ngày 06/01/2014 về kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Văn bản số 257/BDT-KHTT ngày 15/7/2015 về việc đề nghị ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
Điều 2. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:
- Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp xây dựng cụ thể các nhóm nhiệm vụ, các đề án, dự án, chương trình thuộc trách nhiệm của ngành, cấp để triển khai thực hiện theo quy định.
- Các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn quản lý liên quan đến công tác dân tộc phối hợp với Ban Dân tộc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
(kèm theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh TN)
1. Mục đích:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện các chương trình, chính sách, dự án, đề án để triển khai và tổ chức thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nhằm đạt các mục tiêu của Chiến lược công tác Dân tộc đến năm 2020 theo chỉ đạo của Trung ương và phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương.
- Tạo sự chuyển biến quan trọng về nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của xã hội về công tác dân tộc. Huy động mọi nguồn lực đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số; sử dụng có hiệu quả các nguồn đầu tư hỗ trợ của Trung ương, kết hợp lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình dự án đầu tư ở vùng dân tộc, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội; khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương để đầu tư phát triển toàn diện vùng dân tộc thiểu số, góp phần ổn định chính trị, đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh.
2. Yêu cầu:
- Các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị từ tỉnh xuống cơ sở tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng mục tiêu và nội dung của Kế hoạch nhằm nâng cao nhận thức trong cán bộ, đảng viên và toàn xã hội về vai trò, tầm quan trọng của Chiến lược công tác dân tộc; xác định rõ đây là nhiệm vụ của các ngành, các cấp và của cả hệ thống chính trị trong thực hiện mục tiêu, nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng tiến bộ, đảm bảo sự ổn định, phát triển và hội nhập.
- Nâng cao vai trò tham mưu, đề xuất của các cấp, các ngành và của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã về cơ chế, giải pháp thực hiện các chính sách dân tộc, đồng thời tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện những nội dung nêu trong Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020.
1.1. Mục tiêu tổng quát.
Phát triển một cách toàn diện, nhanh và bền vững về kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số; nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc; đẩy mạnh giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các vùng, các dân tộc; từng bước hình thành các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học vùng dân tộc thiểu số; phát triển nguồn nhân lực, tăng cường số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; củng cố hệ thống chính trị cơ sở, giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
1.2. Mục tiêu cụ thể.
Phấn đấu bằng hoặc cao hơn mục tiêu cụ thể trong Chiến lược công tác dân tộc theo Quyết định 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:
a) Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực:
- Phấn đấu tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đạt trên 50%; 100% người nghèo trong độ tuổi lao động có nhu cầu được đào tạo nghề và giới thiệu việc làm phù hợp.
- 100% các xã có trường học kiên cố, nhà công vụ cho giáo viên và nhà ở cho học sinh ở những nơi cần thiết; 99% trẻ em trong độ tuổi được đến trường.
b) Công tác cán bộ người dân tộc thiểu số:
Trong hệ thống chính trị các cấp, nhất là hệ thống cơ quan hành chính vùng dân tộc thiểu số phải đảm bảo tỷ lệ, cơ cấu hợp lý cán bộ người dân tộc thiểu số; ở các vị trí chủ chốt, nhất thiết phải có cán bộ là người dân tộc thiểu số; 100% cán bộ công chức cấp xã được đào tạo, trong đó 70% có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên.
c) Giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo hàng năm các xã vùng dân tộc thiểu số bình quân từ 2,5%/năm trở lên; đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã An toàn khu phấn đấu giảm bình quân từ 5%/ năm trở lên theo chuẩn nghèo từng giai đoạn.
- Đảm bảo 100% hộ nghèo người dân tộc thiểu số đủ điều kiện và có nhu cầu được vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội và được hỗ trợ để phát triển sản xuất.
- Hỗ trợ nhà ở cho 100% hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có nhu cầu cần hỗ trợ nhà ở theo quy định của nhà nước giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất, nước phục vụ sản xuất.
d) Cơ sở hạ tầng vùng dân tộc thiểu số:
- Đảm bảo 100% đường trục liên xã được nhựa hóa, bê tông hóa theo tiêu chuẩn của ngành giao thông vận tải, có phân kỳ đầu tư và trên 50% đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo tiêu chí nông thôn mới.
- Phấn đấu 100% hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% số hộ được sử dụng điện từ các nguồn.
e) Văn hóa xã hội vùng dân tộc thiểu số:
Các xã có điểm phục vụ bưu chính, viễn thông, internet đến hầu hết các thôn, bản; 100% hộ gia đình được xem truyền hình; phát triển con người toàn diện về trí tuệ, đạo đức, thể chất, tinh thần, ý thức công dân, tuân thủ pháp luật; 100% trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia và có bác sĩ làm việc; thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế khám chữa bệnh cho đồng bào dân tộc thiểu số.
g) Hệ thống chính trị ở cơ sở và an ninh quốc phòng:
Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, đảm bảo ổn định an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội ở vùng dân tộc thiểu số;
h) Môi trường sống vùng dân tộc thiểu số:
Hạn chế thiệt hại do các sự cố môi trường, thiên tai; bố trí lại khu chăn nuôi, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhà vệ sinh đảm bảo hợp vệ sinh môi trường nông thôn.
2.1. Tuyên truyền phổ biến, quán triệt nội dung của Chiến lược và chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
- Nội dung: Tập trung tuyên truyền, phổ biến về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản của chiến lược và chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 nhằm nâng cao nhận thức của lãnh đạo các cấp, các ngành và nhân dân các dân tộc về mục đích, ý nghĩa của chiến lược.
- Hình thức tuyên truyền: Tổ chức hoạt động tuyên truyền bằng nhiều hình thức như: Trên sóng Đài phát thanh - Truyền hình Thái Nguyên và các đài huyện; tuyên truyền trên Báo Thái Nguyên; xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền; tổ chức phổ biến, quán triệt trong các hội nghị, các cuộc họp của các cấp, ngành và địa phương, đồng thời tạo sự đồng thuận của toàn xã hội quan tâm phát triển đối với vùng dân tộc thiểu số, miền núi và công tác dân tộc của tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số:
- Tăng cường nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số; củng cố, mở rộng quy mô hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho học sinh bán trú; tập trung ưu tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số; nâng cao chất lượng hệ thống các trường dạy nghề, thực hiện các chính sách đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề; gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm tại chỗ phù hợp với từng đối tượng, nhu cầu chuyển dịch cơ cấu của vùng, địa phương.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách hỗ trợ đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến tuyên truyền pháp luật vùng dân tộc thiểu số. Chú trọng đến công tác xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, luật sư là người dân tộc thiểu số.
2.3. Xây dựng đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số
Làm tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ cán bộ là người dân tộc thiểu số. Hình thành đội ngũ cán bộ lãnh đạo là người dân tộc thiểu số có năng lực, trình độ, trí tuệ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới; chú trọng các vị trí cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cơ sở ở những vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
- Điều chỉnh, quy định cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh người dân tộc thiểu số của các trường dạy nghề của tỉnh để tạo nguồn cán bộ và phát triển nguồn nhân lực; xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số trong tình hình mới; ưu tiên giải quyết việc làm cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp.
2.4. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, chú trọng đầu tư công tác giảm nghèo đồng bào vùng dân tộc thiểu số:
- Quy hoạch hình thành vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới; tăng cường đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất; thực hiện chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm của đồng bào.
- Triển khai thực hiện các chính sách thu hút đầu tư và khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động là người dân tộc thiểu số.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ đất sản xuất, vốn tín dụng phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo sinh sống tại vùng đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện tốt chương trình lao động - việc làm; tiếp tục hoàn thiện và thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ sản xuất, tạo việc làm, học nghề, đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, ưu tiên người nghèo, người dân tộc thiểu số thuộc các xã nghèo, các xã, thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn.
- Tạo cơ hội bình đẳng để đồng bào tiếp cận các nguồn lực phát triển và thụ hưởng dịch vụ, phúc lợi xã hội; tạo môi trường thuận lợi để thu hút mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
2.5. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số:
- Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới. Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, trước hết là tập trung xây dựng các tuyến đường giao thông huyết mạch kết nối liên vùng sản xuất hàng hóa tập trung, các xã, thôn, xóm, bản; xây dựng các cây cầu quy mô nhỏ kết nối liên vùng; cải tạo và nâng cấp hệ thống điện nông thôn đảm bảo hộ gia đình sử dụng điện thường xuyên.
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi vừa và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản, cấp nước sinh hoạt; tập trung đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật phục vụ việc nghiên cứu và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển chợ đầu mối, mở rộng giao lưu, trao đổi, quảng bá hàng hóa nông sản tại các vùng sản xuất tập trung, chợ dân sinh.
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đồng bộ, đảm bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân tộc thiểu số; đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao tại các xã, cụm xã đạt tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
2.6. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số:
- Nâng cao chất lượng y tế, chăm sóc sức khỏe
Nâng cao năng lực, chất lượng khám chữa bệnh và thực hiện các dịch vụ y tế của trạm y tế xã, bệnh viện tuyến huyện, bệnh viện tuyến tỉnh, bảo đảm công bằng, hiệu quả ở vùng dân tộc thiểu số. Thực hiện tốt chính sách bảo hiểm y tế khám chữa bệnh cho người dân tộc thiểu số. Phát triển mạnh y tế dự phòng, không để xảy ra dịch bệnh lớn. Tiếp tục kiềm chế và giảm mạnh lây nhiễm HIV, phát triển mạnh y học dân tộc kết hợp với y học hiện đại.
Xây dựng và thực hiện chiến lược về nâng cao sức khỏe, tầm vóc thanh, thiếu niên các dân tộc thiểu số. Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, đặc biệt là các dân tộc thiểu số rất ít người; thực hiện các biện pháp giảm thiểu tình trạng tảo hôn.
Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giới, sự tiến bộ của phụ nữ; chăm sóc và bảo vệ quyền trẻ em dân tộc thiểu số; bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật; nâng cao chất lượng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
- Phát triển toàn diện văn hóa dân tộc thiểu số; thực hiện các chính sách giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ viết, tập quán, tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di tích lịch sử ở từng vùng, từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu.
Triển khai thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện bình đẳng giới, hỗ trợ trẻ em, nhất là trẻ em nghèo vùng dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2.7. Nâng cao chất lượng hệ thống chính trị, củng cố an ninh nông thôn vùng dân tộc thiểu số:
Xây dựng và đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể đến từng xóm, bản; trước mắt cần rà soát, khắc phục tình trạng trắng tổ chức đảng và đảng viên ở cấp thôn, bản dân tộc thiểu số.
Tiếp tục kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ cơ sở, quan tâm phát hiện nguồn, quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ người dân tộc thiểu số, nhất là ở những xã, xóm bản đặc biệt khó khăn.
Trong những năm trước mắt, cần tăng cường lực lượng cán bộ có năng lực, phẩm chất tốt đến công tác ở địa bàn dân tộc thiểu số, nhất là vùng đặc biệt khó khăn; thực hiện tốt chính sách động viên, khuyến khích già làng, trưởng bản, người có uy tín tham gia công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án vùng dân tộc thiểu số theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”; vận động quần chúng nhân dân vùng dân tộc thiểu số chấp hành đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, ngăn chặn âm mưu chia rẽ gây mất đoàn kết.
Xây dựng vững chắc thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, chủ động nắm chắc diễn biến tình hình, giải quyết những mâu thuẫn nội bộ ngay từ cơ sở, kiên quyết không để xảy ra các “điểm nóng”, sẵn sàng đập tan mọi âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch, chủ động ngăn chặn các hoạt động chống phá khối đại đoàn kết dân tộc thông qua “diễn biến hòa bình”, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để lừa gạt, lôi kéo, kích động đồng bào các dân tộc thiểu số.
2.8. Tập trung đầu tư phát triển địa bàn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số:
- Thực hiện các chính sách, chương trình đầu tư, hỗ trợ đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
- Thực hiện chính sách ưu đãi đầu tư phát triển sản xuất hàng hóa, dịch vụ, chính sách chuyển đổi ngành, nghề, giải quyết tình trạng thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt.
- Thu hút đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước khác.
2.9. Đảm bảo nước sinh hoạt, môi trường sống vùng dân tộc thiểu số:
- Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt, nước sản xuất; có chính sách ưu tiên về mặt bằng, thuế,... để huy động mọi thành phần kinh tế đầu tư và tổ chức cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho vùng dân tộc thiểu số.
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với đời sống đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện các chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển sinh kế bền vững, nâng cao thu nhập. Đảm bảo môi trường sống, môi trường sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; hỗ trợ người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc xây dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo tiêu chí của chương trình xây dựng nông thôn mới.
2.10. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ: Chú trọng đổi mới việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
3.1. Nâng cao nhận thức về công tác dân tộc: cấp ủy, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội của tỉnh cần thường xuyên quán triệt, tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, nhân dân để hiểu rõ vai trò, vị trí, tiềm năng to lớn của vùng dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc nhất quán của Đảng và Nhà nước ta, để từ đó nhận thức đầy đủ về vấn đề dân tộc và các chính sách dân tộc và chủ động thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc trong tình hình mới.
3.2. Quán triệt đầy đủ và sâu sắc phương châm công tác dân tộc; bảo đảm tính dân chủ, công khai, thực hiện nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra” trong quản lý và sử dụng nguồn lực gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; phát huy vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
3.3. Thực hiện đồng bộ các chính sách dân tộc trên tất cả các lĩnh vực; tập trung giải quyết cơ bản kết cấu hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất, giảm nghèo bền vững; đẩy mạnh phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa, thông tin, an sinh xã hội vùng dân tộc; tăng cường kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành các mục tiêu của chính sách đã ban hành, để kịp thời điều chỉnh, bổ sung, xây dựng chính sách cho phù hợp.
3.4. Phát triển nguồn nhân lực: Tăng cường cán bộ có trình độ, kinh nghiệm, am hiểu về công tác dân tộc ở các Sở, ban, ngành và các địa phương trong tỉnh về công tác ở vùng đồng bào dân tộc; phát triển đảng viên và tổ chức cơ sở đảng ở các xã, thôn, bản; đa dạng hoá, phát triển nhanh các loại hình đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề ở vùng dân tộc thiểu số nhằm giải quyết việc làm cho lao động thanh niên dân tộc thiểu số; Tăng cường đội ngũ cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư cho phù hợp với nhu cầu thực tế của các địa phương.
3.5. Sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư từ ngân sách Trung ương; hàng năm cần bổ sung từ ngân sách tỉnh, huyện, huy động nguồn lực trong dân và các nguồn lực khác; khai thác có hiệu quả và tiềm năng, thế mạnh của vùng miền núi.
3.6. Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị cơ sở vùng dân tộc thiểu số, tiếp tục kiện toàn hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; xây dựng và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và điều hành của hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc các cấp; xây dựng cơ chế sử dụng, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ cơ sở theo hướng chuẩn hóa về trình độ học vấn phổ thông và kiến thức quản lý kinh tế.
3.7. Tăng cường chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các cấp bám sát thực tiễn, thường xuyên nắm chắc tình hình, giải quyết kịp thời và dứt điểm những vấn đề phát sinh ngay từ cơ sở, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Các đề án, dự án, chính sách của Kế hoạch: Chi tiết theo Phụ lục kèm Kế hoạch này.
1. Ban Dân tộc tỉnh: Là cơ quan thường trực thực hiện Kế hoạch triển khai Chiến lược và Chương trình hành động có trách nhiệm:
- Điều phối hoạt động của Kế hoạch, triển khai và thực hiện các chính sách, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể được phân công.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến chiến lược và chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
- Hướng dẫn các Sở, ban, ngành của tỉnh triển khai Kế hoạch thực hiện theo chức năng, thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của ngành, địa phương.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng nguồn lực (biên chế, kinh phí) để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc và tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh.
- Đôn đốc, kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để bổ sung các nhiệm vụ mới, đặc biệt là các nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020, tổng kết đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Kế hoạch vào năm 2020.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan thẩm định các dự án thuộc Chương trình theo quy định; bố trí vốn, hướng dẫn cơ chế tài chính, lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động.
- Hàng năm chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước và huy động từ các nguồn khác để đảm bảo triển khai tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của chiến lược và chương trình hành động thực hiện chiến lược công tác dân tộc.
3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh: Căn cứ các nhiệm vụ cụ thể được phân công có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép các nguồn vốn để triển khai thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của ngành theo quy định đối với từng chính sách. Hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi về Ban Dân tộc trước ngày 15/12 để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp quản lý, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện. Tổ chức huy động các nguồn lực, lồng ghép vốn các chính sách, dự án đầu tư trên địa bàn ưu tiên đầu tư cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Các cơ quan thông tin đại chúng: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Thái Nguyên, Báo Thái Nguyên, các cơ quan thông tin thường trú trên địa bàn tỉnh, Đài Phát thanh Truyền cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, các chính sách dân tộc, các chính sách phát triển kinh tế - xã hội và các chính sách khác có liên quan đến vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức, đoàn thể chính trị xã hội:
Đề nghị chủ động phối hợp trong việc tuyên truyền, tổ chức triển khai, giám sát Kế hoạch thực hiện Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) để tổng hợp, chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1818/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Tên chương trình, chính sách, đề án, dự án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian triển khai thực hiện |
1 | Tuyên truyền trên sóng của Đài phát thanh - truyền hình Thái Nguyên; Báo Thái Nguyên và các cơ quan, các phương tiện thông tin, báo chí khác | Ban Dân tộc | Đài PT-TH tỉnh, Báo TN và các báo khác | 2015 - 2020 |
2 | Xuất bản các ấn phẩm tuyên truyền về chiến lược công tác dân tộc | Sở Văn hóa TT&DL | Ban Dân tộc, các ngành và địa phương | 2015 - 2020 |
1 | Cung cấp số liệu, tham gia ý kiến xây dựng Luật Dân tộc | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, UBND huyện | Sau khi Trung ương yêu cầu |
2 | Đề án trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số thường trú ngoài vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2015 - 2020. | Sở Tư pháp | Sở KH&ĐT, TC, Ban Dân tộc | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
3 | Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 (theo Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Tư pháp | Ban Dân tộc, Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
1 | Đề án Giáo dục giá trị văn hóa dân tộc cho học sinh dân tộc thiểu số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Sở VH, TT&DL | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
2 | Thực hiện Đề án xây dựng chương trình Giáo dục trong trường phổ thông dân tộc nội trú | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Ban Dân tộc, Sở TC | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
| Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án |
|
|
|
- | Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ V/v Quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 -2015 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở KH&ĐT, TC, Nội vụ, LĐ- TB&XH | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 V/v Quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 về Chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Tài chính, Ban Dân tộc | Đã và đang thực hiện |
3 | Đề án tăng cường củng cố vốn tiếng Việt cho học sinh tiểu học vùng DTTS | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Sở TC | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
4 | Đề án xây dựng chương trình đào tạo cán bộ, giáo viên công tác lại các vùng dân tộc thiểu số | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Sở TC | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
5 | Chính sách hỗ trợ học bổng cho sinh viên người dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo thi đỗ vào các trường đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Sở TC | Sau khi Trung ương ban hành Chính sách |
6 | Đề án liên kết với chính quyền địa phương mở lớp học tiếng dân tộc cho cán bộ, chiến sỹ hiện đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Ban Dân tộc, Sở GD&ĐT | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
7 | Thực hiện Chính sách dạy nghề chuyên biệt và giải quyết việc làm cho con em người dân tộc thiểu số đến năm 2020 | Sở LĐ- TB&XH | Ban Dân tộc, Sở GD&ĐT | Sau khi Trung ương ban hành Chính sách |
- | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Đề án 1956). | Sở LĐ- TB&XH | Sở Nội vụ, TC, Nội vụ, | Đã và đang thực hiện |
- | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2461/QĐ- UBND ngày 30/9/2011 của UBND tỉnh phê duyệt đề án đào tạo nghề và giải quyết việc làm tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015. | Sở LĐ- TB&XH | Sở NN&PTNT, các ngành liên quan, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
8 | Đề án phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2020 | Ban Dân tộc | Sở GD&ĐT, Nội vụ | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
| Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án |
|
|
|
- | Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
- | Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Sở Giáo dục và Đào tạo | Ban Dân tộc, Nội vụ,... | Đã và đang thực hiện |
- | Chính sách ưu tiên trong tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với sinh viên người dân tộc thiểu số (theo Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ) | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 42/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn | Sở Tài chính | Ban Dân tộc, Sở NN&PTNT | Đã và đang thực hiện |
- | Các Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm (theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở LĐ- TB&XH | Sở KH&ĐT, TC, các ngành liên quan | Đã và đang thực hiện |
1 | Dự án điều tra đánh giá thực trạng đồng bào dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất, quy hoạch quỹ đất sản xuất, đề xuất các chính sách để giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Tài Nguyên và Môi trường | Ban Dân tộc, Sở NN&PTNT, UBND huyện | Sau khi Trung ương ban hành Dự án |
2 | Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2013-2015 | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, NN&PTNT, TNMT | Đến 2015 |
3 | Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, NN&PTNT, TN&MT | Đến 2015 |
4 | Đề án giao đất rừng cho cộng đồng vùng dân tộc thiểu số để tạo sinh kế và môi trường bền vững | Ban Dân tộc | Sở NN&PTNT, TN&MT | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
5 | Chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình dạy nghề, phát triển ngành nghề truyền thống phù hợp, nâng cao thu nhập cho phụ nữ dân tộc thiểu số | Hội LHPN tỉnh | Ban Dân tộc, Sở LĐ-TB&XH | Sau khi Trung ương ban hành Chương trình |
6 | Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án |
|
|
|
- | Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 11/3/2013 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2015. | Sở LĐ- TB&XH | Sở KH&ĐT, TC, các ngành liên quan | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về Chính sách hỗ trợ lao động đi làm ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên | Sở LĐ- TB&XH | Sở KH&ĐT, TC, | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo | Ngân hàng CSXH | Các Sở, ngành, địa phương | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở KH&ĐT, TC, TNMT | Đã và đang thực hiện |
- | Chính sách hỗ trợ người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn (theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ) | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân | Sở Tài chính | Ban Dân tộc, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
- | Chính sách hỗ trợ trực tiếp tiền điện sinh hoạt cho hộ nghèo (theo Quyết định số 268/2011/QĐ- TTg ngày 23/02/2011 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Tài chính | Sở LĐ- TB&XH, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
1 | Đề án xây dựng cầu dân sinh quy mô nhỏ (2,5-5 tấn, rộng 2,4-4m) đảm bảo an toàn giao thông | Sở Giao thông vận tải | Ban Dân tộc, Sở KH&ĐT, TC | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
2 | Đầu tư cải tạo nâng cấp các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường giao thông nông thôn theo quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến 2030. | Sở Giao thông vận tải | Sở KH&ĐT, TC và các đơn vị liên quan | Đã và đang thực hiện |
3 | Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển SX cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK, các thôn, bản đặc biệt khó khăn (CT 135 GĐ III) | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
4 | Chương trình nâng cấp và cải tạo lưới điện nông thôn (theo Quyết định số 2918/QĐ-UBND ngày 31/12/2012) | Sở Công thương | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
1 | Đề án tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Ban Dân tộc | Sở Tư pháp | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
- | Tiếp tục thực hiện Quyết định số 59/2012/QĐ-TTg ngày 24/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013 -2020 | Sở Tư pháp | Sở KH&ĐT, TC, UBND huyện | 2015-2020 |
2 | Đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Ban Dân tộc | Sở Tư pháp, VH - TT&DL, TT&TT | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân tộc, các Sở, ngành | 2015 - 2020 |
4 | Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích cho vùng dân tộc thiểu số đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Dân tộc, các Sở, ngành | 2015 - 2020 |
5 | Chương trình hành động công tác thông tin đối ngoại vùng dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo | Ban Dân tộc | Sở TT&TT, Ngoại vụ | Sau khi Trung ương ban hành Chương trình |
6 | Chính sách hỗ trợ thông tin báo chí tuyên truyền vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2015 - 2020 | Ban Dân tộc | Sở TT&TT, TC, VH, TT&DL | Sau khi Trung ương ban hành Chính sách |
- | Tiếp tục thực hiện Chính sách cấp không thu tiền một số ấn phẩm, báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi (theo Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ) | Ban Dân tộc | Bưu điện tỉnh, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
7 | Đề án công tác truyền thông cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030 | Ban Dân tộc | Sở TT&TT, VH, TT&DL, KH&CN | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
1 | Triển khai thực hiện đề án phát triển đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND huyện | Sau khi Trung ương ban hành đề án |
- | Tiếp thực thực hiện Chính sách về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng cán bộ người dân tộc thiểu số | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
2 | Chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và cán bộ về công tác ở địa bàn đặc biệt khó khăn | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND huyện | Sau khi Trung ương ban hành chính sách |
- | Tiếp tục thực hiện Chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức...công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ) | Sở Nội vụ | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
3 | Chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 và Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày 07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung QĐ 18)) | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
4 | Đề án tổ chức Đại hội Đại biểu dân tộc thiểu số lần thứ 2 cấp địa phương | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, UBND huyện | Sau khi Trung ương ban hành đề án |
1 | Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số | Ban Dân tộc | Sở VH, TT&DL | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
2 | Đề án nâng cấp, xây dựng mới các trạm y tế quân dân y kết hợp | Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Y tế, UBND - huyện | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
3 | Đề án phát triển mô hình y tế lưu động vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn | Sở Y tế | Sở Tài chính, Ban Dân tộc | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
4 | Đề án nâng cao thể lực, tầm vóc người dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2030 | Sở VH- TT&DL | Ban Dân tộc, Sở Y tế | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
5 | Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án |
|
|
|
- | Các Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về dân số và kế hoạch hóa gia đình (theo Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Y tế | KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
| Các Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế (theo Quyết định số 1199/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Y tế | KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản (theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Y tế | KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn (theo Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010 của Liên bộ...) | Sở Y tế | Sở Nội vụ, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Thực hiện Chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế và hỗ trợ mức đóng BHYT cho người dân thuộc hộ nghèo , người DTTS sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội ĐBKK (theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ) | Sở LĐ- TB&XH | Ban Dân tộc, Sở Y tế | Đã và đang thực hiện |
1 | Đề án bảo tồn, phát triển nghề và làng nghề truyền thống vùng dân tộc và miền núi | Ban Dân tộc | Sở Công thương, KH&ĐT, TC, VH-TT&DL | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
2 | Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam | Sở VH- TT&DL | Sở TC, UBND huyện | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
- | Tiếp tục thực hiện Kế hoạch kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 05/7/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên | Sở VH- TT&DL | Sở Tài chính, UBND huyện | Đã và đang thực hiện |
3 | Tiếp tục thực hiện các chương trình, chính sách, đề án, dự án |
|
| Đã và đang thực hiện |
- | Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa | Sở VH- TT&DL | Sở Tài chính, Ban Dân tộc, LĐ - TB&XH | Đã và đang thực hiện |
- | Thực hiện các dự án đối với vùng dân tộc, miền núi, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về Văn hóa (theo Quyết định số 1211/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở VH- TT&DL | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Thực hiện Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 (theo Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở VH- TT&DL | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
1 | Chính sách phát triển hạ tầng thương mại, xúc tiến thương mại vùng dân tộc thiểu số để đẩy mạnh trao đổi, xuất khẩu hàng hóa, phát triển thương mại, cải thiện đời sống đồng bào dân tộc thiểu số | Sở Công thương | Ban Dân tộc, Sở KH&ĐT, TC | Sau khi Trung ương ban hành Chính sách |
1 | Đề án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nâng cao giá trị sản phẩm các ngành sản xuất, chế biến nông, lâm sản | Sở Khoa học và Công nghệ | Ban Dân tộc, Sở KH&ĐT, TC, CT, NN&PTNT | Sau khi Trung ương ban hành Đề án |
1 | Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về dân tộc | Ban Dân tộc | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sau khi có yêu cầu của Trung ương |
2 | Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, Ngoại vụ | Đã và đang thực hiện |
3 | Rà soát, xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây dựng Bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam | Ban Dân tộc | Các Sở, ngành, UBND huyện | Sau khi có yêu cầu của Trung ương |
4 | Rà soát các thôn, xóm bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền núi theo tiêu chí do Trung ương quy định. | Ban Dân tộc | Sở TC, UBND huyện | Sau khi Trung ương yêu cầu |
5 | Đề án điều tra thực trạng kinh tế - xã hội một số dân tộc thiểu số Việt Nam trên địa bàn tỉnh | Ban Dân tộc | Kế hoạch & ĐT, TC, Cục Thống kê | Sau khi Trung ương yêu cầu |
6 | Đề án đánh giá hệ thống chính sách vùng dân tộc thiểu số từ 2006-2015, đề xuất giải pháp xây dựng chính sách giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030 | Ủy ban dân tộc | Các Sở, ngành liên quan | Sau khi Trung ương yêu cầu |
7 | Một số chính sách đặc thù (của TW và của tỉnh) hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, LĐ- TB&XH |
|
- | Các chính sách đặc thù của Trung ương | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC | Sau khi Trung ương ban hành Chính sách |
- | Tiếp tục thực hiện Chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ các xóm bản đặc biệt khó khăn có nhiều đồng bào dân tộc Mông sinh sống. | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC | Đã và đang thực hiện |
- | Tiếp tục thực hiện Chính sách của tỉnh hỗ trợ muối Iốt phòng, chống bướu cổ cho người dân vùng dân tộc miền núi | Ban Dân tộc | Sở KH&ĐT, TC, CT | Đã và đang thực hiện |
- 1Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2015 triển khai chiến lược thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Kế hoạch 1088/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 1Quyết định 56/2006/QĐ-TTg về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 3Quyết định 58/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 9Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 10Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 14Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 15Chỉ thị 1971/CT-TTg năm 2010 về tăng cường công tác dân tộc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 85/2010/QĐ-TTg về Chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 18Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 19Quyết định 268/QĐ-TTg năm 2011 về biểu giá bán lẻ điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 22Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Đề án Bảo tồn, phát triển văn hóa dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 2472/QĐ-TTg năm 2011 về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 26Quyết định 1199/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 1201/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1211/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 42/2012/QĐ-TTg hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 31Quyết định 54/2012/QĐ-TTg về chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Quyết định 59/2012/QĐ-TTg về chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại xã nghèo giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 12/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Quyết định 449/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 36/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 56/2013/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Thông báo 02/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị triển khai Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 39Kế hoạch 526/KH-UBND năm 2015 triển khai chiến lược thực hiện công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 40Kế hoạch 1088/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 41Kế hoạch 56/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 42Quyết định 2537/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 và Chương trình thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 43Quyết định 2461/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề và Giải quyết việc làm tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015
Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Số hiệu: 1818/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đặng Viết Thuần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực