- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1783/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 17 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CHUNG THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TỈNH THÁI BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTr ngày 04/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình xây dựng quy trình thực hiện chi tiết đối với từng thủ tục hành chính đã ban hành để triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH CHUNG
THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 VÀ MỨC ĐỘ 4 TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1783/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh)
1. Quy trình chung
Quy trình | Nội dung thực hiện | Đối tượng thực hiện | Trình tự thực hiện | Ghi chú |
Bước 1 | Nộp hồ sơ | Người nộp hồ sơ | 1. Truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên mạng Internet tại địa chỉ: dvctt.thaibinh.gov.vn 2. Chọn dịch vụ: [Tên DVCTT] 3. Kê khai, cung cấp đầy đủ thông tin của tổ chức, cá nhân theo yêu cầu (nếu chưa có tài khoản). 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ. 5. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến có liên quan. (Mã hồ sơ có cấu trúc: Mã định danh của cơ quan, đơn vị; năm, tháng, ngày tiếp nhận hồ sơ; số thứ tự hồ sơ tiếp nhận trong ngày được tích hợp vào phần mềm và sinh tự động khi tiếp nhận hồ sơ) | - Thông tin của tổ chức, cá nhân chỉ cung cấp một lần không phải cung cấp lại khi thực hiện DVCTT lần sau. - Chỉ cung cấp thông tin về số hiệu văn bản do các cơ quan nhà nước đã ban hành. - Đăng ký nhận kết quả bằng bản giấy (nếu có nhu cầu). - Người nộp hồ sơ thực hiện tra cứu tiến độ giải quyết trên Cổng dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin phù hợp khác.
|
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ chuyển cho phòng chuyên môn xử lý; gửi thông báo cho người nộp. + Hồ sơ hành chính điện tử được chuyển qua Hệ thống Mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết. + Hệ thống tự động chuyển Phiếu tiếp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử hoặc thông báo qua điện thoại của người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp; hướng dẫn để bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. | Trên hệ thống Mạng văn phòng điện tử liên thông tỉnh Thái Bình. |
Bước 3 | Giải quyết hồ sơ | Cơ quan cung cấp DVCTT | - Giải quyết hồ sơ hành chính điện tử theo các quy trình cụ thể của từng thủ tục hành chính. - Thực hiện ký số vào kết quả giải quyết. | - Quy trình cụ thể của từng thủ tục hành chính do cơ quan cung cấp DVCTT xây dựng. - Các cơ quan có liên quan có thể theo dõi tiến độ giải quyết của DVCTT. |
Bước 4 | Thanh toán phí, lệ phí (nếu có) | Người nộp hồ sơ | - DVCTT mức độ 3: Nộp phí, lệ phí trực tiếp tại nơi giao dịch hoặc qua dịch vụ chuyển phát. - DVCTT mức độ 4: Thanh toán, nộp phí, lệ phí trực tuyến. | Các cơ quan quy định phương thức thanh toán cho từng thủ tục hành chính. |
Bước 5 | Trả kết quả | Cơ quan cung cấp DVCTT | - DVCTT mức độ 3: Trả kết quả tại nơi giao dịch hoặc qua dịch vụ chuyển phát. - DVCTT mức độ 4: + Kết quả điện tử gửi đến: Cổng dịch vụ công trực tuyến; Thư điện tử (sau khi đã thực hiện thanh toán phí, lệ phí (nếu có). + Kết quả bằng bản giấy (nếu có nhu cầu) trả tại nơi giao dịch hoặc qua dịch vụ chuyển phát. |
|
2. Giải thích
- Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Bình: Là điểm truy cập thống nhất tới các dịch vụ công trực tuyến Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tên DVCTT: Là tên dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên Cổng dịch công trực tuyến tương ứng với thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước cung cấp.
- Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT): Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng (Thay thế hình thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (hiện là Trung tâm hành chính công tỉnh); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện (hiện là Trung tâm hành chính công huyện, thành phố); Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã (hiện là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính cấp xã) theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ).
- Người nộp hồ sơ: Là công dân, đại diện của tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Thái Bình và nhân viên thu gom hồ sơ của đơn vị chuyển phát.
- Cơ quan cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Là cơ quan tiếp nhận và thực hiện dịch vụ công trực tuyến cho người sử dụng.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ: Là cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, bộ phận một cửa cấp xã.
- Nơi giao dịch: Trung tâm phục vụ hành chính công; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
- Thanh toán trực tuyến: Thực hiện thông qua các công cụ thanh toán trực tuyến hoặc chuyển khoản theo quy định hiện hành của pháp luật.
- 1Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 3Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về chuẩn hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính liên thông và dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế các năm 2018-2019
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015 - 2016 định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 245/QĐ-UBND phê duyệt Lộ trình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2015-2016 định hướng đến năm 2020
- 8Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2018 về chuẩn hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính liên thông và dịch vụ công trực tuyến do tỉnh Hà Giang ban hành
- 11Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 2179/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế các năm 2018-2019
Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2018 về Quy trình chung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 1783/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Sắc lệnh
- Ngày ban hành: 17/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hoàng Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực