- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 3Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 1868/BTP-HTQTCT năm 2022 hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1776/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018;
Thực hiện Công văn số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 85/TTr-STP ngày 28/6/2022, Tờ trình số 90/TTr-STP ngày 07/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và tái cấu trúc Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục Đăng ký khai sinh, Đăng ký kết hôn, Đăng ký khai tử trực tuyến theo yêu cầu của đề án 06 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kèm theo Quy trình).
2. Thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính tại tiểu mục 1.1, 1.2, 1.3 mục IV phần B và tiểu mục 1.1, 1.2, 1.5 mục IV phần C được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 12/6/2019.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 1776/QĐ-UBND ngày 15/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
a) Cách thức thực hiện:
Người nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tiếp thì theo quy định tại Điều 13, Điều 16, Điều 35, Điều 36 của Luật Hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 9, Điều 17 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình đăng ký khai sinh thông thường, người có yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc đăng ký khai sinh trong nước).
b) Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký khai sinh trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai sinh trong nước: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
a) Thời gian giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai sinh trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký khai sinh trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai sinh trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc trực tuyến nếu công dân có yêu cầu: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Nếu người đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện chuyển trả kết quả điện tử là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi có kết quả.
a) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 17, Điều 18 của Luật Hộ tịch; Điều 2, Điều 3, Điều 10, Điều 18 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, quy trình đăng ký kết hôn thông thường, người yêu cầu thực hiện trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch (Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc Đăng ký kết hôn trong nước hoặc Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới).
b) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
- Trường hợp 2: Ngay trong ngày tiếp nhận (trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo); đối với đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước không phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
- Trường hợp 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý), hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy đăng ký kết hôn trong nước: Trường hợp 1: 14,5 ngày làm việc; Trường hợp 2: 0,5 ngày làm việc; Trường hợp 3: 4,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.
- Trường hợp 2: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo, đối với đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước không cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
- Trường hợp 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, đối với trường hợp Đăng ký kết hôn trong nước phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký kết hôn trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) hoàn thiện hồ sơ, chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy kết hôn trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): trường hợp 1: 14,5 ngày làm việc; trường hợp 2: 0,5 ngày làm việc; trường hợp 3: 4,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân hoặc trực tuyến nếu công dân có yêu cầu: 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý: Nếu người đăng ký khai sinh có yêu cầu cấp Giấy khai sinh điện tử thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện chuyển trả kết quả điện tử là Giấy khai sinh được ký số cho người có yêu cầu sau khi có kết quả.
a) Cách thức thực hiện:
Theo quy định tại Điều 32, Điều 33, Điều 34, Điều 51, Điều 52 của Luật Hộ tịch, Điều 2, Điều 3, Điều 20 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch, quy trình đăng ký khai tử thông thường, người yêu cầu thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch (UBND cấp huyện đối với việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài; UBND cấp xã đối với việc đăng ký khai tử trong nước hoặc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài tại xã ở khu vực biên giới).
b) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp 2: Trường hợp phải xác minh, trong thời hạn 03 ngày làm việc.
c) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công tỉnh Cà Mau (trường hợp chưa có tài khoản thì công chức hướng dẫn hoặc trực tiếp thực hiện tạo tài khoản cho tổ chức, cá nhân); nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký khai tử trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai tử có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai tử trong nước: trường hợp 1: 0,5 ngày làm việc; trường hợp 2: 2,5 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Ngay trong ngày tiếp nhận; trường hợp tiếp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được thì chuyển qua ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp 2: Trường hợp cần xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công dân truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (http://dvctt.camau.gov.vn hoặc https://dichvucong.gov.vn), đăng ký hoặc đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng nhân thân người có yêu cầu đăng ký hộ tịch, thực hiện quy trình nộp hồ sơ đăng ký khai tử trực tuyến (thực hiện nhập đầy đủ các thông tin được yêu cầu trên Cổng Dịch vụ công).
- Bước 2: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã truy cập Phần mềm một cửa tiếp nhận hồ sơ, nhập các thông tin cơ bản về bộ hồ sơ, kiểm tra các thành phần hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân, số hóa hồ sơ, chuyển hồ sơ về Phòng Tư pháp (đối với thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài) hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đối với thủ tục Đăng ký khai tử trong nước) để xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ (chứng thực hồ sơ nếu hồ sơ có yêu cầu; kiểm tra file scan) thẩm định hồ sơ (nhập thông tin, đính kèm file, kết quả xử lý) chuyển Lãnh đạo Phòng Tư pháp kiểm tra và chuyển Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy khai tử có yếu tố nước ngoài hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Giấy khai tử trong nước (ký bản giấy trả trực tiếp cho công dân và ký số vào bản điện tử trả trực tuyến nếu công dân có yêu cầu): 0,5 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện hoặc cấp xã thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, trả kết quả trực tiếp hoặc trực tuyến cho tổ chức, cá nhân (trả kết quả trực tuyến khi có yêu cầu): 0,25 ngày làm việc.
Lưu ý:
Nếu người đăng ký khai tử có yêu cầu cấp Giấy khai tử điện tử thì Chuyên viên Phòng Tư pháp hoặc Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện chuyển trả kết quả điện tử là Giấy khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi có kết quả; Nếu người có yêu cầu cầu cấp Trích lục khai tử điện tử thì công chức làm công tác hộ tịch tham mưu thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 01/2022/TT-BTP, chuyển trả kết quả là Trích lục khai tử được ký số cho người có yêu cầu sau khi hoàn thành Bước 4.
Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi. Đồng thời yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng theo Quy trình số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy định./.
- 1Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các thủ tục hành chính được đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2017 về hợp nhất Luật Tổ chức chính quyền địa phương do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Công văn 1868/BTP-HTQTCT năm 2022 hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Quyết định 2200/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 16Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 1489/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính của các thủ tục hành chính được đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và tái cấu trúc Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến theo yêu cầu của Đề án 06 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1776/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực