- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 15 tháng 08 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 105/TTr-SGD&ĐT ngày 09/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Tựu trường: Giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường ngày 29/8/2022. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất là ngày 22/8/2022.
2. Khai giảng: Giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên toàn tỉnh thống nhất tổ chức khai giảng vào sáng ngày 05/9/2022.
3. Thời gian bắt đầu và kết thúc học kỳ:
3.1. Giáo dục mầm non, phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông):
- Học kỳ I: Thực học 18 tuần, còn lại dành cho các hoạt động khác.
Bắt đầu: Ngày 06/9/2022.
Kết thúc: Trước ngày 15/01/2023.
- Học kỳ II: Thực học 17 tuần, còn lại dành cho nghỉ Tết Nguyên đán và các hoạt động khác.
Bắt đầu: Ngày 30/01/2023.
Kết thúc: Trước ngày 25/5/2023. Riêng khối lớp 9 và lớp 12, kết thúc muộn nhất ngày 15/5/2023.
3.2. Giáo dục thường xuyên:
a) Đối với chương trình trung học phổ thông lớp 10: Có 35 tuần thực học (Học kỳ I: 18 tuần; Học kỳ II: 17 tuần).
Thời gian bắt đầu và kết thúc học kỳ: Thực hiện như giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông (quy định tại mục 3.1).
b) Đối với chương trình trung học phổ thông lớp 11, 12: Có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần). Cụ thể:
- Học kỳ I: Thực học 16 tuần, còn lại dành cho các hoạt động khác.
Bắt đầu: Ngày 06/9/2022.
Kết thúc: Trước ngày 15/01/2023.
- Học kỳ II: Thực học 16 tuần, còn lại dành cho nghỉ Tết Nguyên đán và các hoạt động khác.
Bắt đầu: Ngày 30/01/2023.
Kết thúc: Trước ngày 15/5/2023. Riêng khối lớp 12, kết thúc muộn nhất ngày 08/5/2023.
4. Thời gian kết thúc năm học: Các cấp học trên địa bàn tỉnh kết thúc năm học trước ngày 31/5/2023.
5. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi quốc gia và thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia: Theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở:
- Xét hoàn thành chương trình tiểu học: Trước ngày 05/6/2023.
- Xét tốt nghiệp trung học cơ sở: Trước ngày 20/5/2023.
7. Hoàn thành tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm học 2023-2024: Trước ngày 31/7/2023.
8. Nghỉ Tết âm lịch và các ngày nghỉ khác:
- Nghỉ Tết âm lịch Quý Mão: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên nghỉ từ ngày 16/01/2023 đến hết ngày 29/01/2023 (tức là từ ngày 25 tháng Chạp năm Nhâm Dần đến hết ngày 08 tháng Giêng năm Quý Mão).
- Các ngày nghỉ khác: Thực hiện theo quy định của Luật lao động và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
9. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên: Được thực hiện trong thời gian nghỉ Hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với điều kiện cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của địa phương.
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Khung kế hoạch thời gian năm học này; Quyết định và thực hiện trách nhiệm theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 7374/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 2865/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1645/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 2094/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 1985/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 10Quyết định 2358/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Quyết định 7374/QĐ-UBND năm 2022 về kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Quyết định 1525/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên
- 15Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2022 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Giàng Thị Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực