ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1772/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 01 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (Lĩnh vực Công tác lãnh sự) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực |
1 | Xét, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC | Công tác lãnh sự |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Xét, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
1 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ Tiền Giang (Số 6C Rạch Gầm, phường 1, TP.Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang) Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao cho người nộp - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ Tiền Giang (Số 6C Rạch Gầm, phường 1, TP.Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang). Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07h - 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ) |
2 | Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 | Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (mẫu kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND); - Xuất trình hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản chính, để đối chiếu); - Xuất trình giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản chính, để đối chiếu); - Bản photo quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của doanh nhân xin sử dụng thẻ ABTC (kèm bản chính để đối chiếu); - Bản photo các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) hoặc giấy xác nhận kim ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp (do các cơ quan quản lý báo cáo thống kê xác nhận) chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ của doanh nghiệp, khả năng hợp tác hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp (có giá trị từ 01 triệu USD/năm trở lên) với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ tham gia chương trình ABTC (các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có chức năng dịch thuật); b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ |
4 | Thời hạn giải quyết | 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ cần ý kiến xác minh của Công an thì thời gian giải quyết là 19 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
5 | Cơ quan thực hiện TTHC | Cá nhân, tổ chức |
6 | Đối tượng thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang. b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang. c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục thuế, Bảo hiểm Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
7 | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (mẫu kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND); |
8 | Phí, lệ phí | Không |
9 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
10 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Điều kiện xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC: a) Hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (thời hạn sử dụng còn trên 12 tháng); không thuộc trường hợp chưa được cấp thẻ ABTC, chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ; b) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên APEC để ký kết, thực hiện các cam kết kinh doanh trong khu vực; c) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp đã có thời gian hoạt động từ 06 tháng trở lên, thể hiện bằng hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm chức vụ; d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp chấp hành nghiêm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm xã hội. |
11 | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; - Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ công chức viên chức trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC. |
Mẫu Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp (Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên Đơn vị:................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....... /....... V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC. | Tiền Giang, ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………...
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép thành lập và hoạt động/ Giấy chứng nhận đầu tư số ……….. ngày cấp………………nơi cấp ……………………………………………....
3. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………
4. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên…………………………………chức vụ……………....
6. - Điện thoại: ………………………....
- Fax :…………………………………...
- Email:………………………………….
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/ Ngành nghề kinh doanh chính
………….............................................................................................................
……………………………………………………………………………………
8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với doanh nhân:
1. Họ và tên:……………………………………………… nam / nữ:………….
2. Chức vụ: ……………………………………………………………………..
3. Hộ chiếu số ……………......................................... ng ày cấp …………...nơi cấp………………. ngày hết hạn………………………..
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. ……………………….....
2. ……………………….....
3. ………………………….
4…………………………...
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số /2012/QĐ-UBND ngày … tháng .... năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ) |
- 1Quyết định 2662/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2662/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Trị do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Phước
- 6Quyết định 2992/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 1772/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực