ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1758/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 16 tháng 8 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-BCT ngày 17 tháng 01 năm 2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong hoặc sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1270/TTr-SCT ngày 08 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung 06 thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước tại Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước | |||
1 | B-BCT 270581-TT | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương |
2 | B-BCT 270593-TT | Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | |
3 | B-BCT 270588-TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | |
4 | B-BCT 262039-TT | Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | |
5 | B-BCT 262045-TT | Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | |
6 | B-BCT 262043-TT | Cấp sửa đổi, bổ sung, thay thế Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá |
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC
I. Cấp giấy chứng nhận cửa hàng đủ điền kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn ngày trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Quản lý Thương mại tiến hành thẩm định điều kiện kinh doanh thực tế tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu;
+ Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu 3);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là tổ chức và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, Mẫu số 3 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Phí, lệ phí:
+ Tại thành phố Bến Tre: Tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại các huyện:Tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bến Tre, ngày … tháng … năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại:......................................................... số Fax: ………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ........................... do………………………cấp
ngày……….tháng……..năm………….
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: …………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………Điện thoại: …………………số Fax:…………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu 3);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
- Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng
2. Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Quản lý Thương mại tiến hành thẩm định điều kiện kinh doanh thực tế tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
Nếu kết quả thẩm định hợp lệ thì tham mưu lãnh đạo Sở cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Nếu kết quả thẩm định chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu;
+ Bản sao chứng chỉ hoặc giấy tờ tương đương về đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là tổ chức và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, Mẫu số 3 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Phí thẩm định:
+ Tại thành phố Bến Tre: Tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
+Tại các huyện: Tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bến Tre, ngày ….. tháng … năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................. số Fax: ………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do ……………………..cấp...........................
ngày……..tháng……năm………..
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Bến Tre xem xét cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ……………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….. Điện thoại:…………………... số Fax:………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng
3. Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
- Trình tự thực hiện
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc;
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Phòng Quản lý Thương mại tham mưu Lãnh đạo cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu (theo mẫu);
2. Bản gốc Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu, Mẫu số 3 kèm theo Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
- Phí thẩm định: Không.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thuộc sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu hoặc thương nhân sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu);
+ Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các quy định hiện hành về quy chuẩn, tiêu chuẩn cửa hàng bán lẻ xăng dầu, an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Mẫu số 3
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Bến Tre, ngày ….. tháng … năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN CỬA HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Bến Tre.
Tên doanh nghiệp: .......................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại: ..............................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .............................. Số điện thoại: …………………..số Fax:…………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ................................ do…………………..cấp
ngày……..tháng……….năm……….
Mã số thuế: .................................................................................................................
Đề nghị Sở Công Thương Bến Tre xem xét cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………..Điện thoại:……………. số Fax:………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP |
Hồ sơ gồm:
1. Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Bản gốc văn bản xác nhận cấp hàng cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu của thương nhân cấp hàng.
4. Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, Đại lộ Đồng Khởi, phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15 ngày làm việc:
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm).
- Phí:
+ Phí thẩm định điều kiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố là 1.200.000 đồng;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn các huyện là 600.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Phụ lục 21, Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường Phụ lục 25 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục 21
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ……….., ngày…..tháng……năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.(1)
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................... Điện thoại:…………….. Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số………….. do…………………………cấp đăng ký lần đầu ngày……… tháng………… năm……….., đăng ký thay đổi lần thứ………ngày ………tháng…….năm………..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ......................................................................................................................... ;
- Địa chỉ: ....................................................... Điện thoại:………………… Fax:…………..;
Đề nghị Sở Công Thương Bến Tre(1) xem xét cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
……………………………………………………(2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố...........................(1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm: …………………………..(3)
(tên thương nhân)………………………………………………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn;
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | …….., ngày…..tháng…..năm 20….. |
BẢN CAM KẾT VỀ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ ĐẦY ĐỦ CÁC YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN VỀ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................... Điện thoại:…………….Fax:…………..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số............ do…………………………cấp đăng ký lần đầu ngày……tháng……năm……….,
đăng ký thay đổi lần thứ…………..ngày……….tháng……..năm………;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ....................................................... Địa chỉ:……………………………………………;
- Điện thoại:…………………………Fax:……….……;
6. Kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng):
- Tên: ....................................................... Địa chỉ:……………………………………………;
- Điện thoại:…………………………..Fax:………………….;……………………….(ghi rõ tên thương nhân)…………………………… xin cam kết bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường đối với kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) nêu trên./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương tỉnh) nơi thương nhân đề nghị xin cấp Giấy phép
5. Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá hết hiệu lực
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15 ngày làm việc:
- Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản yêu cầu bổ sung trong thời hạn 07 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá hết hiệu lực thì hồ sơ giống như trường hợp cấp mới (phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày).
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản gốc Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã hết hiệu lực;
- Trường hợp cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy như sau:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá hết hiệu lực: 02 bộ (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp)
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phí:
+ Phí thẩm định điều kiện Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn thành phố là 1.200.000 đồng;
+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh sản phẩm thuốc lá trên địa bàn các huyện là 600.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá Phụ lục 54 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính sửa đổi:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số 168/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục 54
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | …………, ngày…..tháng…..năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công Thương Bến Tre.
1. Tên thương nhân: ................................................................................................... ;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ....................................... ; Điện thoại:…………….. Fax:.............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số…………….do ………………………………………… cấp đăng ký lần đầu ngày ……….. tháng………năm………., đăng ký thay đổi lần thứ…………ngày………..tháng………năm……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ......................................................................................................................... ;
- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:…………. Fax:………..;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……………………ngày…….tháng……năm………cho..................................................
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số…………………....ngày…….tháng…..năm………cho...................................... (nếu có).
8…………………………………(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .................................................................(1)………………………………………………………..
..(ghi rõ tên thương nhân)…………. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có);
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
6. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định;
Bước 2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến (nếu có điều kiện áp dụng) hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2), địa chỉ số 3, đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre). Trong giờ hành chính, sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận hồ sơ, ra biên nhận và hẹn trả kết quả;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ yêu cầu bổ sung.
Bước 3. Văn phòng Sở Công Thương chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Thương mại thẩm định hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì có văn bản hoặc có thông báo yêu cầu bổ sung trong thời hạn 7 ngày làm việc.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ thì Phòng Quản lý thương mại tham mưu cho lãnh đạo Sở cấp giấy phép trong 15 ngày làm việc:
Bước 4. Đến hẹn Thương nhân mang biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu có nhu cầu).
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hay trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre tại tòa nhà Bưu điện tỉnh (tầng 1, tầng 2) địa chỉ số 03, Đại lộ Đồng Khởi, Phường 3, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Bến Tre;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Phụ lục số 48 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng; chống tác hại của thuốc lá năm 2012;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính sửa đổi:
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi một số nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 09 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung”
Phụ lục 48
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | …….., ngày…..tháng……năm 20…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BÁN BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công Thương Bến tre.
1. Tên thương nhân: ....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................... Điện thoại:………….Fax:……..;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
số………….do………………………… cấp đăng ký lần đầu ngày……tháng……năm……., đăng ký thay đổi lần thứ………ngày…….tháng…….năm…….;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ......................................................................................................................... ;
- Địa chỉ:………………………………………….Điện thoại:………………Fax:……………….;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số……………………………….ngày……..tháng……năm…….
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ………..) số ………………… ngày ……. tháng ….. năm ……….(nếu đã có) ………(1)....
…………………………………………………. (ghi rõ tên thương nhân)….. kính đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:……..…………
Thông tin mới:………….
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên sau:
……………………………………………………(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh, thành phố …….
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:…………………………………………………. Thông tin mới:……………….. (3)
b) Đề nghị bổ sung: ……………………………………………………………………………(4)
……………………………………………(ghi rõ tên thương nhân)……………… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu Phụ lục số 48 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT);
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung;
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
- 1Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới, 03 bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 7Quyết định 4281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 4415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 5262/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 15 thủ tục hành chính lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước, kinh doanh khí, áp dụng giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 3218/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kinh doanh khí, Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới, 03 bị bãi bỏ lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1759/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Quyết định 4281/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trên lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và lĩnh vực điện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 4415/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An
- 13Quyết định 5262/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực lưu thông hàng hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 14Quyết định 3620/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Bình Định
Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1758/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực