- 1Kế hoạch 726/KH-BVHTTDL năm 2021 Hợp tác quốc tế về ứng dụng và phát triển công nghệ trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2021 về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1746/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 06 tháng 07 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY NHANH PHỤC HỒI, TĂNG TỐC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 82/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY NHANH PHỤC HỒI, TĂNG TỐC PHÁT TRIỂN DU LỊCH HIỆU QUẢ, BỀN VỮNG CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 07 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ do Chính phủ giao Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 82).
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn 2023 - 2025 để phát triển du lịch hiệu quả, bền vững, phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong nhận thức và hành động của toàn ngành du lịch, các ngành liên quan, địa phương, doanh nghiệp và người dân để du lịch phát triển trọng tâm, trọng điểm, với phương châm “Sản phẩm đặc sắc - Dịch vụ chuyên nghiệp - Thủ tục thuận tiện, đơn giản - Giá cả cạnh tranh - Môi trường vệ sinh sạch, đẹp - Điểm đến an toàn, văn minh, thân thiện”, thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, thuộc nhóm 30 quốc gia có năng lực cạnh tranh du lịch hàng đầu thế giới.
2. Yêu cầu
- Việc triển khai Kế hoạch phải quyết liệt, chủ động, thực chất, chất lượng và hiệu quả.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai.
- Căn cứ nhiệm vụ trọng tâm của Kế hoạch, các đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng phương án thực hiện, đề xuất bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực cần thiết triển khai nhiệm vụ được giao, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì thực hiện
1.1. Phổ biến, quán triệt triển khai thực hiện Nghị quyết số 82
a. Tổ chức phổ biến, quán triệt thực hiện Nghị quyết số 82.
b. Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tổng hợp, đánh giá sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết số 82.
1.2. Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, chất lượng, bền vững
a. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn”.
b. Thực hiện các giải pháp thúc đẩy thị trường nội địa, khai thác hiệu quả thị trường khách quốc tế.
c. Điều tra thông tin khách du lịch theo Chương trình điều tra thống kê quốc gia; triển khai áp dụng Tài khoản vệ tinh du lịch theo khuyến nghị của Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO).
d. Xây dựng và triển khai Chương trình hành động du lịch xanh giai đoạn 2023 - 2025, bảo vệ môi trường tự nhiên và xã hội tại các điểm đến du lịch trọng điểm theo định hướng “Điểm đến du lịch xanh, sạch, đẹp, văn minh, thân thiện”.
1.3. Tiếp tục tạo thuận lợi thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam
Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh du lịch, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
1.4. Tăng cường thu hút đầu tư phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các khu du lịch quốc gia
a. Triển khai “Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045” sau khi được phê duyệt.
b. Triển khai các chương trình, đề án thúc đẩy phát triển kinh tế đêm và kinh tế chia sẻ trong hoạt động du lịch.
c. Ưu tiên đầu tư cho khu vực động lực, khu vực tiềm năng phát triển thành khu du lịch quốc gia.
1.5. Phát triển sản phẩm và truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch
a. Triển khai Chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2030, phát triển thương hiệu du lịch quốc gia, xây dựng Việt Nam thật sự là điểm đến an toàn, hấp dẫn, nhân văn, hiếu khách, thuận lợi.
b. Phát triển, xây dựng sản phẩm chủ lực của ngành du lịch, làm mới loại hình, dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng biển, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, nông thôn, du lịch MICE, du lịch golf, du lịch chữa bệnh, du lịch ẩm thực.
c. Chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành, hỗ trợ địa phương tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch mang tầm quốc gia, quốc tế.
d. Xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường khách du lịch; ứng dụng công nghệ số, tổ chức các hoạt động e-marketing du lịch.
đ. Tổ chức xúc tiến, quảng bá du lịch có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả thông qua hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch.
e. Chủ trì phối hợp với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, trung tâm văn hóa Việt Nam ở nước ngoài và Đại sứ Du lịch Việt Nam tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch, tuần/ngày văn hóa, du lịch Việt Nam.
g. Nghiên cứu, xây dựng đề án thành lập văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam ở nước ngoài, trước mắt tại một số thị trường du lịch trọng điểm.
1.6. Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch
a. Định hướng phát triển, đa dạng hóa hệ thống doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng du lịch toàn cầu.
b. Đề xuất các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch tiếp cận các nguồn vốn, gói kích cầu.
1.7. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
a. Tổ chức việc đặt hàng đào tạo theo nhu cầu giữa doanh nghiệp du lịch và cơ sở đào tạo.
b. Rà soát, đề xuất điều chỉnh và bổ sung các mã ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực du lịch.
c. Xây dựng và ban hành chuẩn chương trình đào tạo lĩnh vực du lịch, khách sạn các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; bồi dưỡng, phát triển kiến thức chuyên môn cho đội ngũ giảng viên, giáo viên lĩnh vực du lịch.
1.8. Đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực du lịch
a. Triển khai Đề án phát triển du lịch gắn với mục tiêu phát triển kinh tế của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
b. Xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh bao gồm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia; phát triển trang mạng du lịch quốc gia; ứng dụng du lịch quốc gia “Du lịch Việt Nam - Vietnam Travel”; thẻ Việt - thẻ du lịch quốc gia phục vụ khách du lịch; phát triển nền tảng số “Quản trị và kinh doanh du lịch”.
2. Nhiệm vụ do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp thực hiện
2.1. Phối hợp với Bộ Công an
a. Triển khai Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới, bảo đảm môi trường an ninh, an toàn, thuận lợi thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
b. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong hoạt động du lịch, đặc biệt ở khu vực biên giới, cửa khẩu và trung tâm du lịch lớn.
2.2. Phối hợp với Bộ Ngoại giao trình Chính phủ xem xét ban hành Nghị quyết về mở rộng diện áp dụng miễn thị thực đơn phương; thúc đẩy đàm phán Hiệp định miễn thị thực với các nước.
2.3. Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo lộ trình cơ cấu lại ngành du lịch phù hợp với tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của Việt Nam, đáp ứng xu hướng toàn cầu và thích ứng với những biến động của kinh tế thế giới.
2.4. Phối hợp với Bộ Xây dựng đẩy nhanh việc quy hoạch chung xây dựng các khu du lịch quốc gia theo phân công của Thủ tướng Chính phủ.
2.5. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a. Triển khai Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
b. Phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch gắn với nông nghiệp, nông thôn, văn hóa cộng đồng.
c. Hỗ trợ, kết nối cộng đồng nông thôn với doanh nghiệp lữ hành đẩy mạnh phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn.
2.6. Phối hợp với Bộ Công Thương
a. Lồng ghép quảng bá thương hiệu, hình ảnh du lịch Việt Nam trong Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các chương trình xúc tiến thương mại do Bộ Công Thương chủ trì ở trong và ngoài nước.
b. Nghiên cứu, bổ sung nhóm khách hàng “cơ sở lưu trú du lịch” để áp dụng giá bán lẻ điện ngang bằng giá bán lẻ điện cho khách hàng sản xuất.
2.7. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông
a. Xây dựng chương trình, chiến dịch truyền thông quảng bá du lịch đáp ứng yêu cầu mới.
b. Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia, các nền tảng số kết nối liên thông hệ thống thông tin du lịch với các ngành liên quan.
c. Đẩy mạnh chuyển đổi số, hình thành và phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh; thiết kế, xây dựng, tổ chức, vận hành hiệu quả trang web quốc gia và ứng dụng di động quốc gia về du lịch.
2.8. Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a. Rà soát, điều chỉnh và bổ sung các mã ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực du lịch.
b. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch đáp ứng yêu cầu quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc tế.
c. Lồng ghép các đề án, dự án phát triển du lịch trong Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững.
2.9. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
a. Phát triển loại hình vận tải hàng không “thuê chuyến” phục vụ du lịch.
b. Tạo thuận lợi hơn nữa cho các hãng hàng không quốc tế mở đường bay đến Việt Nam và đến địa bàn trọng điểm du lịch của Việt Nam.
2.10. Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch Việt Nam
a. Lồng ghép, triển khai các chương trình mục tiêu quốc gia gắn với du lịch; đẩy mạnh liên kết phát triển du lịch giữa các địa phương,các vùng du lịch.
b. Đổi mới cơ chế, chính sách đột phá để phát huy các nguồn lực, thu hút các nhà đầu tư chiến lược, phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ du lịch.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam chủ trì phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai Kế hoạch; chủ động đôn đốc các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 82.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với Cục Du lịch Quốc Gia Việt Nam triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và chất lượng.
3. Các Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc bộ trong việc triển khai Kế hoạch này trên địa bàn.
5. Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
(Kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-BVHTTDL ngày 06 tháng 07 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nhiệm vụ trọng tâm | Cơ quan/đơn vị chủ trì | Cơ quan/đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Các nhiệm vụ chung | |||
1 | Tổ chức quán triệt, phổ biến Nghị quyết | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Văn phòng Bộ, các địa phương | Quý III/2023 |
2 | Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; tổng hợp, đánh giá sơ kết tình hình thực hiện Nghị quyết | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Văn phòng Bộ, các địa phương | Định kỳ |
II | Đẩy mạnh cơ cấu lại ngành du lịch theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, chất lượng, bền vững | |||
1 | Triển khai Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn” | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | Hàng năm |
2 | Triển khai điều tra thông tin khách du lịch theo Chương trình điều tra thống kê quốc gia | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Thống kê và cơ quan liên quan | Hàng năm |
3 | Triển khai áp dụng Tài khoản vệ tinh du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Tổng cục Thống kê và cơ quan liên quan | Hàng năm |
4 | Xây dựng và triển khai Chương trình hành động du lịch xanh giai đoạn 2023 - 2025 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, đơn vị liên quan thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | 2023 - 2025 |
5 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cơ cấu lại ngành du lịch phù hợp với tiềm năng, lợi thế cạnh tranh của Việt Nam | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, các địa phương | Hàng năm |
III | Tiếp tục tạo thuận lợi thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | |||
1 | Cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch, Tài chính, Hiệp hội Du lịch Việt Nam | Hàng năm |
2 | Phối hợp với Bộ Công an triển khai Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 31/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, trung tâm du lịch lớn | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Hàng năm |
3 | Phối hợp với Bộ Ngoại giao trình Chính phủ xem xét ban hành Nghị quyết về mở rộng diện áp dụng miễn thị thực đơn phương; đàm phán Hiệp định miễn thị thực với các nước | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Cục Hợp tác quốc tế | Hàng năm |
4 | Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tạo thuận lợi kết nối hàng không, mở đường bay mới, phát triển loại hình hàng không “thuê chuyến” phục vụ du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Hàng năm |
IV | Tăng cường thu hút đầu tư phát triển du lịch có trọng tâm, trọng điểm, tập trung vào các khu du lịch quốc gia | |||
1 | Triển khai “Quy hoạch hệ thống du lịch Việt Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045” | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, các địa phương | 2023 - 2030 |
2 | Triển khai đề án phát triển kinh tế đêm, đề án kinh tế chia sẻ trong lĩnh vực du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | Hàng năm |
3 | Ưu tiên đầu tư cho khu vực động lực, khu vực tiềm năng phát triển thành khu du lịch quốc gia | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | Hàng năm |
V | Phát triển sản phẩm và truyền thông, quảng bá, xúc tiến du lịch | |||
1 | Triển khai Chiến lược marketing du lịch Việt Nam đến năm 2030 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | 2023 - 2030 |
2 | Tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và du lịch mang tầm quốc gia, quốc tế. | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Các Bộ, ngành liên quan, các địa phương | Hàng năm |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường khách du lịch; ứng dụng công nghệ số, tổ chức các hoạt động e- marketing du lịch. | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch, Ban Quản lý các Dự án (PMU), các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Hàng năm |
4 | Tổ chức xúc tiến, quảng bá du lịch có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả | Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Hàng năm |
5 | Tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch nhân các tuần/ngày văn hóa, du lịch Việt Nam | Cục Hợp tác quốc tế | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch | Hàng năm |
6 | Nghiên cứu, xây dựng Đề án thành lập Văn phòng xúc tiến du lịch Việt Nam ở nước ngoài | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các Bộ, ngành liên quan | 2023 - 2025 |
7 | Truyền thông về chính sách, định hướng phát triển du lịch | Các cơ quan báo chí Bộ VHTTDL | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | 2023 - 2025 |
8 | Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ, kết nối cộng đồng nông thôn với doanh nghiệp lữ hành đẩy mạnh phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn. | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | Hàng năm |
9 | Phối hợp với Bộ Công Thương lồng ghép quảng bá thương hiệu, hình ảnh du lịch Việt Nam trong Chương trình Thương hiệu quốc gia Việt Nam và các chương trình xúc tiến thương mại ở trong và ngoài nước; nghiên cứu, bổ sung nhóm khách hàng “cơ sở lưu trú du lịch” để áp dụng giá bán lẻ điện ngang bằng giá bán lẻ điện cho khách hàng sản xuất. | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | Hàng năm |
10 | Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng chương trình truyền thông quảng bá đáp ứng yêu cầu mới; phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu du lịch quốc gia, các nền tảng số kết nối liên thông hệ thống thông tin du lịch với các ngành liên quan; đẩy mạnh chuyển đổi số, hình thành và phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh; thiết kế, xây dựng, tổ chức, vận hành hiệu quả trang web quốc gia và ứng dụng di động quốc gia về du lịch. | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương | 2023 - 2025 |
VI | Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh du lịch | |||
1 | Định hướng phát triển, đa dạng hóa hệ thống doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng du lịch toàn cầu | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Hiệp hội Du lịch Việt Nam | 2023 - 2025 |
2 | Đề xuất các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh du lịch tiếp cận các nguồn vốn, gói kích cầu. | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Vụ Kế hoạch, Tài chính, Hiệp hội du lịch Việt Nam | 2023 - 2025 |
3 | Hỗ trợ thu hút các nhà đầu tư chiến lược, phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ du lịch | Các Bộ, ngành, địa phương |
| Hàng năm |
VII | Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực | |||
1 | Tổ chức việc đặt hàng đào tạo theo nhu cầu giữa doanh nghiệp du lịch và cơ sở đào tạo | Vụ Đào tạo | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Rà soát, đề xuất điều chỉnh và bổ sung các mã ngành đào tạo đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực du lịch | Vụ Đào tạo | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm |
3 | Xây dựng và ban hành chuẩn chương trình đào tạo lĩnh vực du lịch, khách sạn các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp; bồi dưỡng, phát triển kiến thức chuyên môn cho đội ngũ giảng viên, giáo viên lĩnh vực du lịch | Vụ Đào tạo | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo | Hàng năm |
VIII | Đẩy nhanh thực hiện chuyển đổi số, thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực du lịch | |||
1 | Xây dựng Đề án phát triển du lịch gắn với mục tiêu phát triển kinh tế của Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Bộ Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
2 | Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu ngành du lịch | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
3 | Phát triển các trang mạng du lịch quốc gia: vietnamtourism.gov.vn phục vụ truyền thông chính sách; vietnam.travel quảng bá du lịch Việt Nam ra nước ngoài; vietnamtourism.vn quảng bá du lịch nội địa | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông, Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch, các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL, các địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
4 | Triển khai ứng dụng du lịch quốc gia “Du lịch Việt Nam - Vietnam Travel” phục vụ khách du lịch trong nước và quốc tế đến Việt Nam | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công Thương, các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm |
5 | Triển khai “Thẻ Việt - Thẻ du lịch quốc gia” hỗ trợ thanh toán điện tử, làm thủ tục nhận phòng tại các cơ sở lưu trú, vé điện tử tại các khu điểm tham quan, kết nối với hệ thống vé/thẻ điện tử phục vụ vận tải hành khách công cộng, điểm biểu diễn nghệ thuật, điểm thi đấu thể thao, cơ sở khám chữa bệnh, trường học trên phạm vi toàn quốc | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Bộ Công Thương và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm |
6 | Triển khai nền tảng số quốc gia “Quản trị và kinh doanh du lịch” chấp nhận thanh toán điện tử, hỗ trợ các chương trình khuyến mại, quảng bá sản phẩm, tiếp nhận phản ánh của du khách, hỗ trợ báo cáo thống kê điện tử | Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam | Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công Thương và các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Hàng năm |
7 | Triển khai Kế hoạch số 72/KH-BVHTTDL ngày 09/3/2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Kế hoạch hợp tác quốc tế về ứng dụng và phát triển công nghệ trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch | Cục Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ VHTTDL | Hàng năm |
- 1Công văn 3228/BNN-VPĐP năm 2023 tập trung triển khai giải pháp về phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 20/CT-TTg về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Công văn 2185/BVHTTDL-KHTC năm 2023 đề xuất nhiệm vụ và kinh phí thực hiện chương trình tổng thể về phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2023-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 1726/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Kế hoạch 726/KH-BVHTTDL năm 2021 Hợp tác quốc tế về ứng dụng và phát triển công nghệ trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Chỉ thị 10/CT-TTg năm 2021 về công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong lĩnh vực du lịch trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 01/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Nghị quyết 82/NQ-CP năm 2023 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 3228/BNN-VPĐP năm 2023 tập trung triển khai giải pháp về phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 1347/QÐ-BVHTTDL năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 20/CT-TTg về đẩy mạnh đổi mới hoạt động của thư viện trong xây dựng, phát triển kỹ năng đọc, tiếp cận và xử lý thông tin cho thiếu nhi của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Công văn 2185/BVHTTDL-KHTC năm 2023 đề xuất nhiệm vụ và kinh phí thực hiện chương trình tổng thể về phát triển văn hóa Việt Nam giai đoạn 2023-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1726/QÐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 1746/QĐ-BVHTTDL năm 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 82/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh phục hồi, tăng tốc phát triển du lịch hiệu quả, bền vững của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 1746/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/07/2023
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực