- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật thi hành án dân sự 2008
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Bộ luật hình sự 2015
- 7Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 276/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Nghị định 71/2016/NĐ-CP Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- 14Thông báo 179/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 2Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân,Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 1379/QĐ-TTg về Chương trình thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1729/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội khóa XIII về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 12/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa XIII về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân, của Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai Chương trình của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan kịp thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Kế hoạch; xác định các nhiệm vụ có liên quan để đưa vào Kế hoạch công tác hàng năm của Bộ và của các đơn vị để triển khai thực hiện. Hàng năm, đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này theo đề nghị của Văn phòng Bộ để tổng hợp, xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm gửi Bộ Công an theo yêu cầu.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch trong Hệ thống Thi hành án dân sự.
3. Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật chuẩn bị, tổng hợp số liệu của các Bộ, ngành, địa phương; xây dựng Báo cáo về công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm hành chính bảo đảm đầy đủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội, gửi Bộ Công an theo yêu cầu hàng năm.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch, phù hợp với quy định của pháp luật.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TỘI PHẠM, CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-BTP ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Mục đích
1.1. Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội khóa XIII nhằm tạo chuyển biến, nâng cao hiệu quả phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp.
1.2. Năm 2016 và những năm tiếp theo, tiếp tục duy trì và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu, yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính.
2. Yêu cầu
2.1. Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp đã xác định tại Chương trình của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 111/2015/QH13 ngày 27/11/2015 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo.
2.2. Phân công trách nhiệm chỉ đạo và các nhiệm vụ cụ thể; xác định rõ đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và kết quả của từng nhiệm vụ trong năm 2016 và các năm tiếp theo.
Nội dung nhiệm vụ; kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ; Lãnh đạo Bộ phụ trách; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TỘI PHẠM, CÔNG TÁC THI HÀNH ÁN NĂM 2016 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1729/QĐ-BTP ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra | Kết quả | Lãnh đạo Bộ phụ trách | Thời hạn thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Căn cứ xác định nhiệm vụ | Ghi chú |
I. Công tác xây dựng, kiểm tra, triển khai thi hành văn bản quy phạm pháp luật | ||||||||
1. | Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng Luật đăng ký tài sản | Luật được Quốc hội ban hành | Bộ trưởng Lê Thành Long | Năm 2017 - 2018 | Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016) |
2. | Nghiên cứu, đề xuất, xây dựng Luật thi hành án hành chính | Luật được Quốc hội ban hành | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2018 - 2019 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.8 Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016) |
3. | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính | Luật được Quốc hội ban hành | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2018 - 2019 | Cục QLXLVPHC & TDTHPL | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.8, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016) |
4. | Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 | Luật được Quốc hội ban hành | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2016 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục II.8, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
5. | Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác thi hành án dân sự | Chỉ thị được Thủ tướng Chính phủ ban hành | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Năm 2016 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Vụ Các vấn đề chung về XDPL, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | Mục II.7, II.8, Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được giao tại Thông báo số 179/TB-VPCP ngày 15/7/2016 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp. |
6. | Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hằng năm | Các báo cáo gửi Chính phủ, Quốc hội | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật |
| Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
7. | Theo dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện đúng tiến độ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật; khắc phục triệt để tình trạng nợ đọng văn bản quy định chi tiết, nhất là các văn bản liên quan trực tiếp đến công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm | Các báo cáo gửi Chính phủ, Quốc hội | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | MụcII.8, III.2, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
8. | Theo dõi và thực hiện các kế hoạch triển khai thi hành các Bộ luật, luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp | Các báo cáo gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Lãnh đạo Bộ | Theo các Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật, luật | Các đơn vị chủ trì xây dựng các kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật, luật đã được thông qua | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
9. | Chủ trì, tổng hợp kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật dân sự trong phạm vi quản lý của Bộ, tổng hợp kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật dân sự của các Bộ, ngành, địa phương và xây dựng Báo cáo về kết quả rà soát trình Thủ tướng Chính phủ | Các báo cáo gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế | Cục Kiểm tra văn bản QPPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
10. | Rà soát, đề xuất sửa đổi các quy định của pháp luật thi hành án dân sự, nhất là các văn bản hướng dẫn Luật thi hành án dân sự | Các văn bản được rà soát, sửa đổi | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Quý II/2016 | Tổng cục Thi hành án dân sự | Cục Kiểm tra văn bản QPPL; các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Mục II.8 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
11. | Kiểm tra, xử lý các văn bản quy phạm pháp luật quy định về phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm | Văn bản quy phạm pháp luật được kiểm tra, xử lý | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Thường xuyên | Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục QLXLVPHC & TDTHPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
II. Công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính | ||||||||
12. | Tập trung chỉ đạo xử lý các vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài, những vụ án lớn liên quan đến thu hồi tài sản cho Nhà nước | Báo cáo gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ | Hệ thống Thi hành án dân sự | Mục II.7, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | |
13. | Tổ chức thi hành các nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự, phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Quốc hội, Chính phủ giao, trong đó chú trọng việc xác minh, phân loại chính xác, đúng pháp luật án dân sự có điều kiện thi hành và chưa có điều kiện thi hành, phấn đấu nâng cao chất lượng, tỷ lệ thi hành án dân sự xong cao hơn so với năm 2015 về việc và về tiền trên tổng số án có điều kiện thi hành theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi hành án dân sự | Báo cáo gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Thường xuyên | Hệ thống Thi hành án dân sự | Mục II.7, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) | |
14. | Kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền tháo gỡ khó khăn về kinh phí; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các đề án đã được phê duyệt về xây dựng trụ sở, đầu tư xây dựng đủ kho vật chứng và trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự | Các văn bản được ban hành | Bộ trưởng Lê Thành Long | Năm 2016-2017 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Tổng cục Thi hành án dân sự | Mục II.9, Chương trình hành động của Chính phủ |
|
15. | Kiểm tra thường xuyên, kịp thời, phát hiện, xử lý nghiêm những cán bộ tiêu cực, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thi hành án dân sự, hành chính. | Các kế hoạch kiểm tra được ban hành | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Thường xuyên | Hệ thống Thi hành án dân sự | Mục II.10, Chương trình hành động của Chính phủ |
| |
16. | Chỉ đạo đôn đốc, kiểm tra việc thi hành đối với các bản án hành chính có hiệu lực pháp luật |
| Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Thường xuyên | Hệ thống Thi hành án dân sự | Mục II.7, Chương trình hành động của Chính phủ |
| |
17. | Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
| Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Thường xuyên | Hệ thống Thi hành án dân sự | Mục II.7, Chương trình hành động của Chính phủ |
| |
18. | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thi hành án dân sự, hành chính theo đúng quy định, bảo đảm tiến độ, tránh đùn đẩy trách nhiệm, không để việc khiếu kiện kéo dài |
| Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Thường xuyên | Hệ thống Thi hành án dân sự |
|
| |
III. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính | ||||||||
19. | Hoàn thành chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết, niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015. | Các Bộ thủ tục hành chính được niêm yết công khai | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016) |
20. | Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp. | Hệ thống thông tin | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Năm 2016 | Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan. | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình của Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ (ban hành kèm Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016) |
IV. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật | ||||||||
21. | Tổ chức biên soạn, in ấn tài liệu phục vụ việc quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, tập huấn Bộ luật dân sự (sửa đổi) | Các tài liệu, văn bản | Lãnh đạo Bộ | Theo Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật | Vụ Pháp luật dân sự kinh tế, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
22. | Tổ chức quán triệt, phổ biến, tuyên truyền Bộ luật dân sự (sửa đổi) | Các Hội nghị được tổ chức; các chuyên trang, chuyên mục được xây dựng | Lãnh đạo Bộ | Theo Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật | Vụ pháp luật dân sự - kinh tế, Văn phòng Bộ, Báo pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Mục IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ | Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế hoạch của Bộ Tư pháp triển khai thi hành Bộ luật dân sự (ban hành kèm theo Quyết định số 276/QĐ-BTP ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) |
23. | Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường, gắn kết chặt chẽ với giáo dục gia đình và xã hội | Kế hoạch phổ biến, giáo dục hằng năm | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ | Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
24. | Chú trọng, tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên nhằm phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm | Kế hoạch phổ biến, giáo dục hằng năm | Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Năm 2016 và các năm tiếp theo | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | Mục II.2 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
25. | Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân |
| Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Theo yêu cầu của Đề án | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Văn phòng Bộ và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ | Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
26. | Đổi mới mạnh mẽ các hình thức, phương pháp phổ biến, giáo dục pháp luật; chú trọng ứng dụng các tiện ích công nghệ thông tin, đảm bảo sự tương tác cao giữa cơ quan quản lý nhà nước và người dân, doanh nghiệp |
| Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Thường xuyên | Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ | Mục II.4, IV.2.b Chương trình hành động của Chính phủ |
|
V. Các nhiệm vụ khác | ||||||||
27. | Đảm bảo tiến độ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật, tránh đùn đẩy trách nhiệm giải quyết đơn thư của công dân, cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ Tư pháp, không để việc khiếu kiện kéo dài. |
| Thứ trưởng Phan Chí Hiếu | Hằng năm | Thanh tra Bộ | Các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ | Mục II.6 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
28. | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước | Kế hoạch thanh tra hằng năm | Lãnh đạo Bộ | Hằng năm | Thanh tra Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ | Mục II.3 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
29. | Tuyển dụng đủ số lượng biên chế được giao, bảo đảm chất lượng cán bộ có chức danh tư pháp, phân bổ biên chế hợp lý cho các đơn vị, địa phương | Kế hoạch thanh tra hằng năm | Bộ trưởng Lê Thành Long | Hằng năm | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục Thi hành án dân sự | Mục II.10 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
30. | Tăng cường giáo dục đạo đức công vụ gắn với công tác đào tạo, bồi dưỡng | Lồng ghép vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành hằng năm | Bộ trưởng Lê Thành Long | Hằng năm | Vụ Tô chức cán bộ | Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Tư pháp | Mục II.4 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
31. | Tổng hợp số liệu của các Bộ, ngành, địa phương, xây dựng Báo cáo về công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm hành chính bảo đảm đầy đủ trên tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội | Báo cáo gửi Bộ Công an | Thứ trưởng Đinh Trung Tụng | Hằng năm | Cục QLXLVPC &TDTHPL | Các đơn vị thuộc Bộ | Mục IV.4 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
32. | Xây dựng Báo cáo của Bộ Tư pháp về công tác phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm | Báo cáo gửi Bộ Công an | Thứ trưởng Trần Tiến Dũng | Hằng năm | Văn phòng Bộ | Tổng cục THADS, Cục Bồi thường nhà nước, Cục Bổ trợ tư pháp, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Cục QLXLVPC &TDTHPL và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Mục V.2 Chương trình hành động của Chính phủ |
|
- 1Quy chế 1680/QCPH-BHXHVN-TCTHADS năm 2015 phối hợp công tác thi hành án dân sự giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thi hành án dân sự
- 2Công văn 1874/BHXH-PC năm 2015 về triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thi hành án dân sự trong công tác thi hành án dân sự
- 3Quyết định 1972/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Chương trình thực hiện Đề án Phòng, chống vi phạm pháp luật và phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; hành vi chuyển giá, trốn thuế của doanh nghiệp theo Quyêt định 623/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Chỉ thị 06/CT-BCA-C41 năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm, đảm bảo trật tự xã hội ở địa bàn nông thôn, góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới trong tình hình hiện nay do Bộ Công an ban hành
- 5Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 4901/QĐ-BCT năm 2016 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật thi hành án dân sự 2008
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quy chế 1680/QCPH-BHXHVN-TCTHADS năm 2015 phối hợp công tác thi hành án dân sự giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thi hành án dân sự
- 7Công văn 1874/BHXH-PC năm 2015 về triển khai thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Tổng cục Thi hành án dân sự trong công tác thi hành án dân sự
- 8Bộ luật dân sự 2015
- 9Bộ luật hình sự 2015
- 10Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác của Viện kiểm sát nhân dân,Tòa án nhân dân và công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 276/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Bộ luật dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 17Nghị định 71/2016/NĐ-CP Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- 18Quyết định 1379/QĐ-TTg về Chương trình thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Thông báo 179/TB-VPCP năm 2016 kết luận của Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Bộ Tư pháp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1972/QĐ-BTC năm 2016 phê duyệt Kế hoạch xây dựng Chương trình thực hiện Đề án Phòng, chống vi phạm pháp luật và phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa; hành vi chuyển giá, trốn thuế của doanh nghiệp theo Quyêt định 623/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Chỉ thị 06/CT-BCA-C41 năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm, đảm bảo trật tự xã hội ở địa bàn nông thôn, góp phần phục vụ xây dựng nông thôn mới trong tình hình hiện nay do Bộ Công an ban hành
- 22Công văn 3815/BTP-VP về báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2016 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017 do Bộ Tư pháp ban hành
- 23Quyết định 4901/QĐ-BCT năm 2016 về Kế hoạch hành động của ngành Công Thương thực hiện Nghị quyết 33/2016/QH14 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XIV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 1729/QĐ-BTP về Kế hoạch triển khai Chương trình thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 1729/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực