- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1723/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 22 tháng 7 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của UBND tỉnh ban hành trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 312/TTr-BQL-TNMT ngày 05/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Ban quản lý Khu kinh tế và Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Giao Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế niêm yết công khai các loại biểu mẫu, giấy tờ, trình tự, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết công việc của tổ chức theo Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1723/QĐ-UBND Ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Tài sản khác gắn liền với đất được hiểu trong Quy chế này là công trình xây dựng, vật kiến trúc.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp giữa Ban quản lý Khu kinh tế và Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi là giấy chứng nhận) nhằm đảm bảo sự thống nhất trong công tác cấp giấy chứng nhận, đảm bảo lợi ích hợp pháp của các tổ chức khi có nhu cầu cấp giấy chứng nhận.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp:
Hoạt động phối hợp giữa Ban quản lý Khu kinh tế và Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác cấp giấy chứng nhận theo nguyên tắc xác định rõ trách nhiệm quản lý của từng ngành, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, đồng thời phát huy tính chủ động và trách nhiệm mỗi bên để công tác cấp giấy chứng nhận được thuận lợi cho tổ chức.
Điều 4. Trách nhiệm của các bên trong quan hệ hoạt động phối hợp:
1. Ban quản lý Khu kinh tế có nhiệm vụ xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xác nhận các thông số chủ yếu như: tên hạng mục công trình, cấp công trình, diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn hoặc công suất, kết cấu chủ yếu, số tầng, năm xây dựng và thời gian được sở hữu … và gửi kết quả xác nhận đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận theo đúng nội dung xác nhận của Ban quản lý Khu kinh tế. Nếu cần thêm thông tin thì có văn bản gửi Ban quản lý Khu kinh tế đề nghị bổ sung.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 5. Phối hợp trong công tác cấp giấy chứng nhận:
1. Khi tổ chức (trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu) có nhu cầu được nhà nước công nhận quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, thì tổ chức nộp hồ sơ đến Ban quản lý Khu kinh tế để được xác nhận nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, thành phần hồ sơ gồm bản sao các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức, giấy phép xây dựng. Trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật thì phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp mua, bán, nhận tặng cho, đổi, nhận thừa kế thì phải có văn bản về giao dịch đó theo quy định của pháp luật kèm theo giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sở hữu;
b) Bản vẽ sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc: bản vẽ sơ đồ phải thể hiện được vị trí trên thửa đất, hình dáng và ghi tên cấp nhà, cấp công trình, diện tích, công suất của từng hạng mục công trình. Trong trường hợp nhà ở, những hạng mục xây dựng có nhiều tầng thì vẽ sơ đồ mặt bằng các tầng và ghi diện tích sàn xây dựng của từng tầng;
c) Bản vẽ sơ đồ công trình xây dựng phải do các tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng thực hiện hoặc do Ban quản lý Khu kinh tế thực hiện.
(Đối với công trình, vật kiến trúc đã lập hồ sơ hoàn công trước đây thì không phải lập lại hồ sơ mà hồ sơ hoàn công đó được sử dụng để cấp giấy chứng nhận);
d) Biên bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy;
e) Biên bản nghiệm thu đánh giá tác động môi trường hoặc bản nghiệm thu cam kết bảo vệ môi trường.
2. Ban quản lý Khu kinh tế kiểm tra, xác nhận các nội dung theo quy định tại khoản 1 điều 4 Quy chế này và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả xác nhận của Ban.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về lĩnh vực quản lý của ngành.
Điều 6. Chế độ thông tin, báo cáo
Hàng quý, 6 tháng, hàng năm, Ban quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm báo cáo số kết quả xác nhận cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sao y bản chính (đóng dấu của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất) đối với giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trong khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu gửi cho Ban quản lý Khu kinh tế.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc thì báo cáo, tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Trạm Y tế xã Đồng Tiến do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân huyện Yên Thế do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân xã Đồng Tiến do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 4Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 4Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 5Thông tư 17/2009/TT-BTNMT về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 16/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định trình tự, thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” đối với lĩnh vực đất đai và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Trạm Y tế xã Đồng Tiến do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân huyện Yên Thế do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân xã Đồng Tiến do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Quyết định 515/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong lĩnh vực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 1723/QĐ-UBND năm 2010 về quy chế phối hợp giữa ban quản lý Khu kinh tế và Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 1723/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực