- 1Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2917/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH Công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 71/TTr-SLĐTBXH, ngày 21/06/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định danh mục TTHC, quy trình nội bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bao gồm: 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Việc làm được tiếp nhận và trả kết quả tại Ngân hàng chính sách xã hội cấp tỉnh, cấp huyện (Phụ lục 1,2 kèm theo); 04 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã (Phụ lục 3,4 kèm theo); 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (Phụ lục 5 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính số thứ tự số 06, 07 mục II, phụ lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/06/2019 của UBND tỉnh.
Bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính số thứ tự 06, 07, 08, Phụ lục số II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh.
Căn cứ quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ; Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chủ trì xây dựng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 04 thủ tục hành chính được công bố kèm theo quyết định này, trong thời hạn chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Tổ chức chính trị - xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số:1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
Lĩnh vực việc làm |
|
|
|
|
| ||
1. | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động | 13 ngày làm việc: Trong đó: - Ngân hàng Chính sách xã hội (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội): 08 ngày làm việc. - Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam): 05 ngày làm việc. | Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện dự án | Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thực hiện dự án. | Không | Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội; - Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quy quốc gia về việc làm; - Nghị định số 74/2019/NĐ- CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2. | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh | 13 ngày làm việc: Trong đó: - Ngân hàng Chính sách xã hội (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội): 08 ngày làm việc. - Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam): 05 ngày làm việc. | Ngân hàng chính sách xã hội nơi thực hiện dự án | Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội nơi thực hiện dự án. | Không | - Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội; - Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 74/2019/NĐ- CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 104/2Q22/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
1 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động | 13 ngày làm việc: Trong đó: - Ngân hàng Chính sách xã hội (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội): 08 ngày làm việc. - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc. | Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án | Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án. | Không | - Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội; - Nghị định số 61/2015/NĐ- CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 74/2019/NĐ- CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh | 13 ngày làm việc: Trong đó: - Ngân hàng Chính sách xã hội (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội): 08 ngày làm việc. - UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc. | Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án | Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội cấp huyện nơi thực hiện dự án. | Không | - Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội; - Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; - Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. | Những nội dung của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, phần II Quyết định số 343/QĐ- LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH về việc công bố TTHC mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
|
|
|
|
| ||
1. | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm | - Trường hợp có khiếu nại: 73 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 68 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 5 ngày làm việc - Trường hợp không có khiếu nại: 63 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 58 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 5 ngày làm việc | Bộ phận một cửa UBND cấp xã | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến | Không | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 - Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. | Các nội dung còn lại của TTHC tại Mục 1, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH. |
2 | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm | - Trường hợp có khiếu nại: 15 ngày làm việc. - Trường hợp không có khiếu nại: 05 ngày làm việc. | Bộ phận một cửa UBND cấp xã | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến | Không | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 - Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. | Các nội dung còn lại của TTHC tại Mục 2, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH. |
3 | Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm | - Trường hợp có khiếu nại: 15 ngày làm việc. - Trường hợp không có khiếu nại: 05 ngày làm việc. | UBND cấp xã | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến | Không | - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 - Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. | Các nội dung còn lại của TTHC tại Mục 3, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH. |
4 | Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | 15 ngày làm việc | Bộ phận một cửa UBND cấp xã | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến | Không | - Luật cư trú - Luật Bảo hiểm y tế - Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế. - Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022- 2025 - Thông tư số 02/2022/TT- BLĐTBXH ngày 30/3/2022 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT- BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của bộ Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo. | Các nội dung còn lại của TTHC tại Mục 4, phần II, Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH ngày 03/4/2023 của Bộ LĐTBXH. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | - Công dân/Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. - Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp); - Kiểm tra, quét, scan và lưu hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý; - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận) | Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | - In Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 | Ban chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn/ Tổ trưởng tổ dân phố và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, gồm: + Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước 1; + Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý tại thời điểm rà soát | UBND cấp xã, phường, thị trấn | 10 ngày làm việc | Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 3 | Tổ chức rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ gia đình | UBND cấp xã, phường, thị trấn | 30 ngày làm việc | - Phân loại hộ gia đình theo danh sách rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo,hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 4 | Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát | UBND cấp xã, phường, thị trấn (BCĐ rà soát cấp xã, công chức LĐTBXH, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát. | 07 ngày làm việc | - Lập biên bản cuộc họp (02 bản) |
|
Bước 5 | - UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc. | Công chức LĐTBXH | 03 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã (có văn bản công khai niêm yết và kết thúc thời gian niêm yết công khai) - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã |
|
Bước 6 | Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc. | UBND cấp xã, phường, thị trấn | 10 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã (có văn bản công khai niêm yết và kết thúc thời gian niêm yết công khai) - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã |
|
Bước 7 | Công chức LĐTBXH tổng hợp báo cáo kết quả trình Lãnh đạo cấp xã văn bản báo cáo xin ý kiến UBND cấp huyện về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn. | Công chức LĐTBXH | 02 ngày làm việc | Văn bản báo cáo kết quả xin ý kiến Chủ tịch UBND cấp huyện được dự thảo chuyển Lãnh đạo UBND xã |
|
Bước 8 | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được ký duyệt chuyển Văn thư UBND xã |
|
Bước 9 | Tiếp nhận văn bản lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản chuyển UBND cấp huyện | Văn thư UBND xã/cán bộ được phân công | 0,5 ngày làm việc | Văn bản đã chuyển UBND cấp huyện |
|
Bước 10 | Văn thư UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển lãnh đạo UBND cấp huyện | Văn thư UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được tiếp nhận chuyển lãnh đạo UBND huyện |
|
Bước 11 | Lãnh đạo UBND huyện chuyển phòng chuyên môn | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được tiếp nhận chuyển đến phòng chuyên môn |
|
Bước 12 | - Phân công xử lý hồ sơ - Thẩm định, dự thảo văn bản, trình lãnh đạo phòng duyệt trình ký | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện | 03 ngày làm việc | - Đã chuyển, phân công cán bộ xử lý. - Văn bản đề nghị, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện. |
|
Bước 13 | Ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển văn thư/ cán bộ được phân công | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được ký duyệt chuyển văn thư phát hành |
|
Bước 14 | Lấy số, đóng dấu, phát hành văn bản gửi UBND cấp xã | Văn thư UBND huyện/ cán bộ được phân công | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được lấy số, đóng dấu, gửi UBND cấp xã |
|
Bước 15 | Văn thư UBND xã tiếp nhận kết quả của UBND cấp huyện, chuyển lãnh đạo UBND cấp xã | Văn thư UBND cấp xã/ Cán bộ được phân công | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được tiếp nhận chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 16 | Lãnh đạo UBND cấp xã chuyển công chức LĐTBXH | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Văn bản được chuyển đến cán bộ chuyên môn |
|
Bước 17 | Công chức LĐTBXH soạn thảo dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ gia đình trình Lãnh đạo UBND cấp xã | Công chức LĐTBXH | 02 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã |
|
Bước 18 | Ký duyệt kết quả chuyển văn thư để vào số, đóng dấu | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Kết quả giải quyết TTHC đã được ký duyệt: - Quyết định công nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. - Cấp giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 20 | Văn thư UBND cấp xã lấy số, đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho Công chức LĐTBXH | Văn thư UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Đã chuyển kết quả giải quyết TTHC: - Quyết định công nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo. - Cấp giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 20 | Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân | Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã. | 0,5 ngày làm việc | Thông báo cho tổ chức/công dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết |
| - Trường hợp có khiếu nại: 73 ngày làm việc . Trong đó UBND cấp xã 68 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 5 ngày làm việc - Trường hợp không có khiếu nại: 63 ngày làm việc. Trong đó UBND cấp xã 58 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 5 ngày làm việc. |
|
2. Thủ tục hành chính “ Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | - Công dân/Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. - Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp) - Kiểm tra; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp trực tuyến). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | - In Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết). |
|
Bước 2 | Tổ chức rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo thống nhất kết quả rà soát | Công chức LĐTBXH cấp xã | 0,5 ngày làm việc | - Thu thập thông tin, tính điểm tổng hợp và phân loại hộ gia đình. |
|
Bước 3 | UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 03 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát. |
|
Bước 4 | Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc. | UBND cấp xã | 10 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau khi rà soát. |
|
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trình lãnh đạo UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã. |
|
Bước 6 | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Quyết định được ký duyệt chuyển Văn thư UBND xã |
|
Bước 7 | Văn thư UBND cấp xã lấy số, đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã | Văn thư UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Đã chuyển kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo |
|
Bước 8 | Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân | Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Thông báo cho tổ chức/công dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết |
| - Trường hợp không có khiếu nại: 05 ngày làm việc. - Trường hợp có khiếu nại: 15 ngày làm việc. |
|
3. Thủ tục hành chính “ Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | - Công dân/Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ- TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. - Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp) - Kiểm tra; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp trực tuyến). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) - Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết); |
|
Bước 2 | Tổ chức rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo thống nhất kết quả rà soát | Công chức LĐTBXH cấp xã | 0,5 ngày làm việc | - Thu thập thông tin, tính điểm tổng hợp và phân loại hộ gia đình. |
|
Bước 3 | UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong thời gian 03 ngày làm việc. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 03 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi rà soát. |
|
Bước 4 | Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc. | UBND cấp xã | 10 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo sau khi rà soát. |
|
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trình lãnh đạo UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã. |
|
Bước 6 | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Quyết định được ký duyệt chuyển Văn thư UBND xã |
|
Bước 7 | Văn thư UBND cấp xã lấy số, đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã | Văn thư UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Đã chuyển kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 8 | Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân | Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Thông báo cho tổ chức/công dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết |
| - Trường hợp không có khiếu nại: 05 ngày làm việc. - Trường hợp có khiếu nại: 15 ngày làm việc. |
|
Trình tự thực hiện | Nội dung công việc | Người/cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả | Ghi chú |
Bước 1 | - Công dân/Hộ gia đình có Giấy đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 ban hành tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg - Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp) - Kiểm tra; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp trực tuyến). - Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu không đủ điều kiện tiếp nhận). | Công chức LĐTBXH trực tại bộ phận trực một cửa UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | - In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, gửi công dân/tổ chức; - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ) - Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết); |
|
Bước 2 | Rà soát, thu thập thông tin, tính điểm và phân loại hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình | Công chức LĐTBXH cấp xã | 05 ngày làm việc | Danh sách hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình |
|
Bước 3 | UBND cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết quả rà soát hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trong thời gian 05 ngày làm việc. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 05 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sau khi rà soát. |
|
Bước 4 | Trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; Niêm yết công khai kết quả phúc tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc. | UBND cấp xã | 03 ngày làm việc | - Niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã - BCĐ rà soát cấp xã tổng hợp kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND xã về danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình sau khi rà soát. |
|
Bước 5 | Tổng hợp ý kiến, dự thảo Quyết định công nhận danh sách hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình trình lãnh đạo UBND cấp xã. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Lãnh đạo UBND cấp xã có văn bản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | Công chức LĐTBXH cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Dự thảo Quyết định công nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình được chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã. |
|
Bước 6 | Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, phê duyệt, chuyển Văn thư phát hành | Lãnh đạo UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Quyết định được ký duyệt chuyển Văn thư UBND xã |
|
Bước 7 | Văn thư UBND cấp xã lấy số, đóng dấu phát hành chuyển kết quả cho cán bộ một cửa cấp xã | Văn thư UBND cấp xã | 0,25 ngày làm việc | Đã chuyển kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo |
|
Bước 8 | Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công dân | Công chức LĐTBXH tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã | 0,5 ngày làm việc | Thông báo cho tổ chức/công dân biết, nhận kết quả; thu phí, lệ phí, (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết |
| Trường hợp có khiếu nại: 15 ngày làm việc. - Trường hợp không có khiếu nại: 12 ngày làm việc. |
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI UBND CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số: 1693/QĐ-CT ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ | Số TT công bố QĐ Cấp tỉnh | Ghi chú |
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội |
|
|
| |
1. | Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm | Thực hiện thay thế bằng TTHC (công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm) | Số thứ tự số 06, mục II, phụ lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019. Số thứ tự 6, Phụ lục số II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh |
|
2. | Công nhận hộ thoát nghèo, họ thoát cận nghèo trong năm | Thực hiện thay thế bằng TTHC (Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trong năm) | Số thứ tự số 07, mục II, phụ lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019 Số thứ tự 7, Phụ lục số II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh |
|
3. | Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020 thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế | Thực hiện thay thế bằng TTHC (Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình) | Số thứ tự số 08, mục II, phụ lục 02 tại Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 05/6/2019. Số thứ tự 8, Phụ lục số II, mục II Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh. |
|
- 1Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Việc làm, Lao động - Tiền lương)
- 2Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu công nghệ cao Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín dụng ưu đãi tạo việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2917/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 406/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 10Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (lĩnh vực: Việc làm, Lao động - Tiền lương)
- 11Quyết định 2813/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Ban quản lý Khu công nghệ cao Thành phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực người có công, lao động, việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 1328/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín dụng ưu đãi tạo việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2023 công bố quy trình nội bộ, liên thông mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 333/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 1693/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm, Bảo trợ xã hội tiếp nhận tại Ngân hàng chính sách cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1693/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Việt Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực