- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1679/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại Tờ trình số 23/TTr-TTGQTTHC ngày 18/8/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh được nêu tại Phụ lục 1.
2. Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được nêu tại Phụ lục II.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết thủ tục “Cấp bản sao trích lục hộ tịch” được phê duyệt tại Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 12/6/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lý lịch tư pháp được phê duyệt tại Quyết định số 1433/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan cập nhật, bổ sung nội dung của quy trình nội bộ, liên thông và điện tử lên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử đối với các thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN TOÀN BỘ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Mã thủ tục | Tên thủ tục hành chính | Quyết định công bố |
I | Lĩnh vực Hộ tịch | ||
1 | 2.000635.000.00.00.H12 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 1027/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 |
II | Lĩnh vực Lý lịch tư pháp | ||
1 | 2.000488.000.00.00.H12 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | 1433/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 |
2 | 2.001417.000.00.00.H12 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) | 1433/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 |
3 | 2.000505.000.00.00.H12 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) | 1433/QĐ-UBND ngày 22/8/2019 |
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TOÀN BỘ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 1679/QĐ-UBND ngày 04/9 /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục cấp Bản sao trích lục hộ tịch
a) Thời gian giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
b) Quy trình giải quyết
Bước thực hiện | Nội dung công việc | Bộ phận xử lý | Thời gian |
Tiếp nhận hồ sơ | - Tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn. - Chuyển hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử đến bộ phận thẩm định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 01 giờ làm việc |
Thẩm định | Xem xét hồ sơ | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 02 giờ làm việc |
Phê duyệt | - In Phiếu trích lục hộ tịch và ký duyệt. - Xử lý hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 02 giờ làm việc |
Trả kết quả | Đính kèm kết quả lên Hệ thống | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 01 giờ làm việc |
Trả kết quả khi tổ chức, cá nhân đến nhận. Kết thúc quy trình trên Hệ thống. | Không tính ngày |
2. Các thủ tục: cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam; cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam); cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
a) Thời gian giải quyết
- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 08 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009; trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 thì thời hạn không quá 13 ngày.
b) Quy trình giải quyết
- Quy trình giải quyết trong thời hạn không quá 08 ngày, như sau:
Bước thực hiện | Nội dung công việc | Bộ phận xử lý | Thời gian |
Tiếp nhận hồ sơ | - Tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn. - Chuyển hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử đến bộ phận thẩm định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,25 ngày |
Thẩm định | Xem xét hồ sơ, chuyển qua hệ thống đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 01 ngày |
Xử lý hồ sơ | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp | 05 ngày | |
Phê duyệt | Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp: - In Phiếu Lý lịch tư pháp và ký duyệt. - Xử lý hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 1,5 ngày |
Trả kết quả | Đính kèm kết quả lên Hệ thống | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,25 ngày |
Trả kết quả khi tổ chức, cá nhân đến nhận. Kết thúc quy trình trên Hệ thống. | Không tính ngày |
- Quy trình giải quyết trong thời hạn không quá 13 ngày, như sau:
Bước thực hiện | Nội dung công việc | Bộ phận xử lý | Thời gian |
Tiếp nhận hồ sơ | - Tạo hồ sơ điện tử, xuất phiếu hẹn. - Chuyển hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử đến bộ phận thẩm định. | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | 0,25 ngày |
Thẩm định | Xem xét hồ sơ, chuyển qua hệ thống đến Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 01 ngày |
Xử lý hồ sơ | Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp | 05 ngày | |
Nhận kết quả từ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Bộ Tư pháp để tiếp tục xử lý hồ sơ và tiến hành xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích | Công chức Phòng Hành chình và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 05 ngày (trường hợp có án tích) | |
Phê duyệt | - In Phiếu Lý lịch tư pháp và ký duyệt. - Xử lý hồ sơ điện tử và chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. | Công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp được ủy quyền trực tại Trung tâm | 1,5 ngày |
Trả kết quả | Đính kèm kết quả lên Hệ thống | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | 0,25 ngày |
Trả kết quả khi tổ chức, cá nhân đến nhận. Kết thúc quy trình trên Hệ thống. | Không tính ngày |
- 1Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 3111/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản, Quản tài viên và hành nghề quản lý thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 3149/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 3111/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đấu giá tài sản, Quản tài viên và hành nghề quản lý thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2804/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ
Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2020 công bố thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1679/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực