ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1649/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 05 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 159/QĐ-TTg ngày 15/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 1523/QĐ-BCĐ ngày 24/4/2013 của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” về việc Ban hành Quy chế làm việc của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 13/2/2015 của UBND tỉnh về việc Thành lập Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2352/QĐ-UBND ngày 26/7/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO PHONG TRÀO “TOÀN DÂN ĐOÀN KẾT XÂY DỰNG ĐỜI SỐNG VĂN HÓA” TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 11/5/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Quy chế này quy định trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc, hội họp, công tác tổng hợp, báo cáo và mối quan hệ làm việc của Trưởng ban, Phó ban trực và các thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Quảng Nam (dưới đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo) do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch làm Phó Ban trực, Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh làm Phó ban và đại diện lãnh đạo các Sở, Ban, ngành, đoàn thể liên quan làm Uỷ viên. Ban Chỉ đạo chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo Trung ương. Việc thay đổi, bổ sung thành viên Ban Chỉ đạo do UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thường trực Ban Chỉ đạo.
Điều 3. Thực hiện thống nhất về cơ cấu, thành phần Ban Chỉ đạo từ tỉnh đến cơ sở; tên gọi, định hướng phát triển phong trào; danh hiệu thi đua; tiêu chuẩn (mẫu), hình thức cấp công nhận danh hiệu thi đua: cơ chế tài chính trong triển khai thực hiện phong trào theo hướng dẫn của Trung ương và phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ ĐẠO, TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO, PHÓ TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO, THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 4. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo.
1. Tổ chức các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân trong thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với phong trào thi đua yêu nước và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Khen thưởng và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
4. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo phong trào, phổ biến, nhân rộng các điển hình tiên tiến, các nhân tố mới ở địa phương, cơ sở; kiểm tra đôn đốc việc thực hiện phong trào ở các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, huyện, thị xã, thành phố.
5. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện phong trào từ tỉnh đến cơ sở nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả của phong trào.
6. Định hướng phát triển phong trào; kịp thời uốn nắn các biểu hiện lệch lạc trong công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện phong trào ở các cấp, các ngành.
7. Huy động tổng hợp các nguồn lực xã hội thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo.
1. Trưởng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ các hoạt động của Ban Chỉ đạo trong triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì cuộc họp và giải quyết những công việc của Ban Chỉ đạo theo thẩm quyền.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban Chỉ đạo.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo được sử dụng con dấu của UBND tỉnh để ký ban hành quyết định, kế hoạch và các văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện phong trào trên địa bàn tỉnh.
5. Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó Ban trực Ban Chỉ đạo.
1. Phó ban trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham mưu, giúp Trưởng ban trong chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
2. Chuẩn bị nội dung và các điều kiện phục vụ các cuộc họp định kỳ, đột xuất của Ban Chỉ đạo. Chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền. Thay mặt Trưởng ban xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo và được sử dụng con dấu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để ký ban hành các văn bản chỉ đạo hướng dẫn triển khai thực hiện phong trào ở các ngành, địa phương.
3. Trực tiếp phụ trách, theo dõi, đôn đốc và chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo.
Điều 7. Trách nhiệm cụ thể của các ngành thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh.
Các ngành thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm giúp Trưởng ban trong quản lý, điều hành hoạt động của phong trào và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nội dung công việc được phân công như sau:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thường trực Ban Chỉ đạo:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào xây dựng Gia đình văn hóa; Thôn văn hóa; Tổ dân phố văn hóa; Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới, Phường - Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; Cơ quan - đơn vị - doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức tập huấn, hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng kiểm tra, tổng hợp, đề nghị UBND tỉnh quyết định hình thức khen thưởng phù hợp với các danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”; “Tổ dân phố văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới” “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” phong trào xây dựng “Cơ quan - đơn vị - doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Tộc văn hóa”.
- Quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo đúng quy định.
- Định kỳ tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Trưởng Ban Chỉ đạo.
- Nơi đặt Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Phó Ban Chỉ đạo:
- Chủ trì phối hợp với các Hội, đoàn thể tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân, đoàn kết các dân tộc tham gia thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và phong trào xây dựng Tộc văn hóa.
3. Liên đoàn Lao động tỉnh, Phó Ban Chỉ đạo:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác xây dựng đời sống văn hoá công nhân ở các khu công nghiệp.
- Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành, đoàn thể liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện phong trào Cơ quan - đơn vị - doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
- Chỉ đạo Liên đoàn - Lao động các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, tổng hợp hồ sơ đăng ký “Cơ quan - đơn vị - doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá” theo quy định.
4. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Thành viên Ban Chỉ đạo, chủ trì, định hướng về tư tưởng chỉ đạo trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
5. Ban Dân vận Tỉnh ủy, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tuyên truyền vận động các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào.
6. Tỉnh đoàn Quảng Nam, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo, tuyên truyền vận động lực lượng thanh thiếu niên tham gia phong trào.
7. Báo Quảng Nam, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tuyên truyền vận động thực hiện phong trào trên Báo Quảng Nam.
8. Hội Nông dân tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tuyên truyền vận động các hội viên nông dân tham gia phong trào.
9. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tuyên truyền vận động các Hội viên phụ nữ tham gia phong trào; chỉ đạo phong trào “Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc”.
10. Hội Cựu Chiến binh, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tuyên truyền vận động Hội viên Hội Cựu Chiến binh tham gia thực hiện phong trào.
11. Sở Tài chính, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện phong trào đúng mục đích, hiệu quả, đúng chế độ quy định.
12. Sở Tư pháp, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải ở cơ sở và hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở địa phương.
13. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, thành viên Ban Chỉ đạo, chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào “học tập, lao động, sáng tạo”, chỉ đạo các trường học, đơn vị, cơ quan quản lý giáo dục xây dựng cơ quan đạt chuẩn văn hóa.
15. Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện các chương trình, chuyên đề về phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên sóng phát thanh, truyền hình.
16. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào “xóa đói giảm nghèo”, xây dựng “xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn xã hội”.
17. Sở Y tế, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào xây dựng “Gia đình khỏe”, “Thôn sức khỏe”, “Tổ dân phố sức khỏe”, “Khu dân cư sức khỏe”, “Tổ dân phố không sinh con thứ 3 trở lên”; “xây dựng gia đình ít con, khỏe mạnh, hạnh phúc”.
18. Sở Khoa học và Công nghệ, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tham mưu triển khai công tác nghiên cứu khoa học về lĩnh vực văn hóa, gia đình.
19. Trường Chính trị, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm tham mưu đưa nội dung về công tác xây dựng đời sống văn hóa cơ sở vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng chính trị cho cán bộ.
20: Ban Dân tộc tỉnh-Thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm xây dựng chương trình hành động tuyên truyền đoàn kết các dân tộc, phát huy vai trò người có uy tín trong việc vận động đồng báo các dân tộc hưởng ứng và thực hiện tốt phong trào.
21. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo phong trào xây dựng đời sống văn hóa trong lực lượng vũ trang, công an nhân dân, phối hợp chỉ đạo thực hiện phong trào xây dựng đời sống văn hóa ở các xã biên giới, hải đảo.
22. Sở Công Thương, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xây dựng “Cơ quan - Đơn vị - Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
23. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, thành viên Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đề xuất khen thưởng các tập thể, cá nhân đạt thành tích trong thực hiện phong trào.
CHẾ ĐỘ HỘI HỌP CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 8. Chế độ hội họp, làm việc
1. Ban Chỉ đạo, Thường trực Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ tập thể, quyết định giải quyết công việc theo đa số. Trong trường hợp có những ý kiến khác nhau, thực hiện theo ý kiến của Trưởng Ban Chỉ đạo, vừa đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo tập trung thống nhất vừa phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của các thành viên Ban Chỉ đạo.
2. Ban Chỉ đạo họp 6 tháng một lần. Hội nghị giao ban với Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã, thành phố 6 tháng một lần. Hội nghị sơ kết phong trào mỗi năm một lần. Hội nghị tổng kết phong trào 5 năm một lần.
Thường trực Ban Chỉ đạo có trách nhiệm chuẩn bị kỹ nội dung, tài liệu, đảm bảo các cuộc họp, hội nghị của Ban chỉ đạo thiết thực hiệu quả.
3. Thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo khi được triệu tập, nếu vắng mặt vì lý do công tác phải báo cáo Trưởng ban và xin đề cử người đi thay.
4. Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng chế độ phụ cấp làm ngoài giờ, làm thêm việc theo quy định hiện hành.
5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách tỉnh phân bổ trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 9. Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo
1. Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo do Trưởng ban ra quyết định thành lập để giúp theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo về tình hình triển khai thực hiện phong trào xây dựng đời sống văn hoá ở các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực Ban Chỉ đạo phân công.
2. Thành phần Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo gồm: Trưởng, Phó phòng, ban chuyên môn thuộc các cơ quan, đơn vị: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Liên đoàn Lao động tỉnh, Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh.
3. Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo đặt tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, số 02 Trần Phú, thành phố Tam Kỳ và được đầu tư trang bị một số phương tiện nhất định để phục vụ công tác chuyên môn, kiểm tra phong trào ở địa phương, cơ sở.
Điều 10. Chế độ kiểm tra báo cáo.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo đi kiểm tra phong trào ở các địa phương, cơ sở ít nhất 06 tháng một lần.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo có kế hoạch kiểm tra, đánh giá chất lượng, khen thưởng phong trào ở địa phương và các ngành mỗi năm một lần.
3. Định kỳ 3 tháng, 6 tháng, một năm, thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh, Ban Chỉ đạo huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình và kết quả thực hiện phong trào với Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo).
4. Định kỳ 6 tháng, Thường trực Ban Chỉ đạo báo cáo tình hình thực hiện Phong trào với Ban Chỉ đạo Trung ương, Thường trực Tỉnh uỷ và UBND tỉnh.
Điều 11. Căn cứ nội dung Quy chế này, UBND huyện, thị xã, thành phố ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” huyện, thị xã, thành phố cụ thể, thiết thực, phù hợp tình hình của địa phương.
Điều 12. Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế và định kỳ báo cáo kết quả với UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, thường trực Ban Chỉ đạo tổng hợp, đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình thực hiện phong trào ''''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'''' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 4Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1623/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 2352/QĐ-UBND năm 2007 ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 7Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Quyết định 3255/QĐ-UBND năm 2015 về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch đổi mới và phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 159/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt chương trình thực hiện phong trào ''''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'''' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 12/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu trong Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 28/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công nhận danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre” giai đoạn 2013-2015 kèm theo Quyết định 28/2013/QĐ-UBND
- 6Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 1623/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hóa tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015 - 2020
- 8Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 3255/QĐ-UBND năm 2015 về quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Kế hoạch đổi mới và phát triển hình thức tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2015-2020
Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1649/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Chín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực