Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1588/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 23 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-BYT ngày 11/8/2023 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Giám định y khoa quy định tại Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng Giám định y khoa thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 111/TTr-SYT ngày 18/8/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, chi tiết tại Danh mục kèm theo.

Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan căn cứ Danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:

1. Cung cấp đúng, đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh niêm yết, công khai thực hiện.

2. Rà soát quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để tham mưu sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các thủ tục hành chính hoặc các bộ phận tạo thành thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này có hiệu lực từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính hoặc bộ phận tạo thành thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh (đ/c Hà);
- Các PCVP UBND tỉnh (đ/c Thượng);
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Viễn Thông Đắk Lắk, Bưu điện tỉnh;
- UBND cấp xã (do UBND cấp huyện gửi);
- Các Phòng, TT: KGVX, PVHCC, CN&CTTĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC (B_2b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Hà

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 1588/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tên TTHC tại Quyết định số 338/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk

Tên TTHC mới thay thế TTHC tại Quyết định số 338/QĐ- UBND

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí
(nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cung ứng dịch vụ công trực tuyến

Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

Tiếp nhận

Trả kết quả

1

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

65 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã

Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo)

- Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 năm 2010;

- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ;

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ;

- Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 25/11/2022 của Chính phủ;

- Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12/9/2022 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT- BYT-BLĐTBXH ngày 28/12/2012 của Bộ Y tế và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 01/2023/TT-BYT ngày 01/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Một phần

x

x

2

Khám giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật

3

Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

Khám giám định đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

65 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã

Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo)

Một phần

x

x

4

Khám giám định đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, không chính xác

5

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật hoặc đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định

95 ngày làm việc

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã

Thực hiện theo mức phí quy định tại Thông tư số 243/2016/TT- BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (có phụ lục kèm theo)

Một phần

x

x

6

Khám giám định phúc quyết mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định

 

PHỤ LỤC

BIỂU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY GIÁM ĐỊNH Y KHOA BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 243/2016/TT-BTC NGÀY 11/11/2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 1588/QĐ-UBND ngày 23/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)

STT

Nội dung

Mức thu
(đồng/trường hợp)

1

Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.150.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

1.368.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

1.513.000

2

Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa

2.1

Ghi điện não đồ

 

Trường hợp khám giám định thông thường

155.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

238.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

253.000

2.2

Siêu âm 2D

 

Trường hợp khám giám định thông thường

150.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

173.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

188.000

2.3

Siêu âm 3D, 4D

 

Trường hợp khám giám định thông thường

250.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

288.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

313.000

2.4

Ghi điện tâm đồ

 

Trường hợp khám giám định thông thường

135.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

158.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

173.000

2.5

Chụp phim X-quang

 

Trường hợp khám giám định thông thường

165.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

188.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

203.000

2.6

Chụp CT Scanner

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.102.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

1.147.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

1.177.000

2.7

Chụp cộng hưởng từ (MRI)

 

Trường hợp khám giám định thông thường

1.702.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

1.747.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

1.777.000

2.8

Chụp cắt lớp 3D (MSCT)

 

Trường hợp khám giám định thông thường

2.772.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

2.838.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

2.882.000

2.9

Đo thông khí phổi

 

Trường hợp khám giám định thông thường

135.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

158.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

173.000

2.10

Đo điện cơ

 

Trường hợp khám giám định thông thường

185.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

208.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

314.000

2.11

Các xét nghiệm thường quy: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric), FT3, FT4, TSH, điện giải đồ, nước tiểu 10 thông số

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

135.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

158.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

173.000

2.12

Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Cholesterol toàn phần, Triglycerit, HbAlC, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh), HDL, LDL, Cho, αFP, PSA.T, PSA.F, PTH, CEA, Cyfra 21-1, Pro BNP, Pro GRT, LDH, AFP, HbeAg, Anti HBV, Anti HBE, Anti HCV, nghiệm pháp tăng đường huyết, xét nghiệm tim BK

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

153.000

 

Trường hợp khám giám định phúc quyết

176.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

282.000

2.13

Các chỉ số xét nghiệm nước tiểu: Tổng phân tích nước tiểu, phorphyrin (định tính), Protein niệu, Creatinin niệu, Amylase niệu, Photphotaza kiềm, lipase, điện giải đồ niệu, ly tâm nước dịch chẩn đoán tế bào

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

200.000

 

Trường hợp khám giám định phúc khuyết

250.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

300.000

2.14

Đo thính lực đơn âm, đo nhĩ lượng, đo phản xạ gân cơ bàn đạp, đo điện thính giác thân não (ABR), đo âm ốc tai (OAE), đo đáp ứng trạng thái bền vững thính giác (ABSR)

 

Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)

500.000

 

Trường hợp khám giám định phúc khuyết

550.000

 

Trường hợp khám giám định đặc biệt

600.000

Ghi chú:

- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.

- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1588/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 1588/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản