- 1Thông tư liên tịch 98/2005/TTLT-BTC-BVHTT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ tài chính-Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Quyết định 174/1999/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp thanh sắc và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 102/2003/TTLT-BTC-BVHTT hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hoá đến năm 2005 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư liên bộ 2452/TT-LB năm 1992 về chế độ cấp phát, quản lý tài chính đối với bảo tàng và di tích lịch sử văn hóa do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa thông tin và thể thao ban hành
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1576/2006/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 16 tháng 6 năm 2006 |
V/V QUY ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN- TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003 Căn cứ Nghị quyết số: 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động y tế, văn hoá và thể thao;
Căn cứ Quyết định số: 174/1999/QĐ-TTg ngày 23/8/1999 của Chính phủ Quyết định về chế độ phụ cấp thanh sắc và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin;
Căn cứ Thông tư liên bộ số: 2452/TT-LB ngày 11/8/1992 Thông tư liên Bộ Văn hoá thông tin và thể thao- Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ cấp phát, quản lý tài chính đối với bảo tàng và di tích lịch sử văn hoá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 102/TTLT/BTC- BVHTT ngày 30/10/2003 thông tư liên Bộ Tài chính- Bộ văn hoá thông tin hướng dẫn nội dung chi, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hoá đến năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 98/2005/TTLT/BTC-BVHTT ngày 10/11/2005 thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở văn hoá thông tin; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG |
MỨC CHI HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VĂN HOÁ THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND ngày 16/06/2006 của UBND tỉnh Hà Giang)
Quy định này áp dụng cho hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tất cả các đơn vị ở các ngành, các cấp và ngành văn hoá thông tin triển khai thực hiện nhiệm vụ văn hoá thông tin, tuyên truyền.
1- Các hoạt động thông tin tuyên truyền, cổ động.
2- Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
3- Giải thưởng đối với hoạt động văn hoá, văn nghệ quần chúng, liên hoan thông tin tuyên truyền
4- Hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp.
5- Tổ chức trưng bày bảo tồn bảo tàng các di tích lịch sử - văn hoá.
- Đối với cấp tỉnh, huyện: Nguồn kinh phí để thực hiện các nội dung chi ở điều 3 thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp văn hoá thông tin giao cho các đơn vị thuộc ngành văn hoá thông tin để đảm bảo.
- Đối với cấp xã: Sẽ do ngân sách cấp xã và đóng góp của nhân dân đảm bảo.
- Các cơ quan đơn vị khác sử dụng kinh phí của đơn vị mình đảm bảo.
1. Các hoạt động thông tin tuyên truyền, cổ động:
Căn cứ vào nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao trong năm và dự toán ngân sách được giao, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi cụ thể cho từng loại hình (cổ động, băng dôn, cụm cổ động và tranh cổ động). Đảm bảo tiết kiệm đúng các quy định hiện hành.
2. Chế độ bồi dưỡng hoạt động văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, huyện:
Thời gian luyện tập: Tuỳ theo yêu cầu cụ thể song quy định tối đa:
- Không quá 15 ngày đối với cấp tỉnh.
- Không quá 10 ngày đối với cấp huvện.
a. Đối với cấp tỉnh:
- Chi bồi dưỡng khi biểu diễn, nhạc cồng, âm thanh, ánh sáng: 40.000 đồng/ngày/người.
- Chi bồi dưỡng ban tổ chức: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng ban giám khảo: 100.000 đồng/người/ngày.
- Đạo diễn chương trình quần chúng (thời lượng tối thiểu 01 chương trình 60 phút): 500.000 đồng/chương trình.
- Chi phí khác: 300.000 đồng/đợt.
b. Đối với cấp huyện:
+ Chi bồi dưỡng luyện tập để tham gia giải cấp tỉnh:
- Đối với cộng tác viên không lương: 20.000 đồng/ngày/người.
- Đối với cán bộ trung tâm và cộng tác viên hưởng lương: 10.000 đồng/ngày/người.
+ Hỗ trợ tiền ăn nghỉ tham gia tại tỉnh của diễn viên quần chúng không hưởng lương ngân sách theo đúng quy định hiện hành.
+ Chi tổ chức giải cấp huyện:
- Bồi dưỡng biểu diễn, âm thanh ánh sáng và ban tổ chức: 30.000đồng/buổi diễn.
- Bồi dưỡng ban giám khảo: 50.000 đồng/ngày/người
- Đạo diễn chương trình quần chúng (thời lương tối thiểu 01 chương trình 60 phút): 300.000 đồng/chương trình.
- Chi phí khác: 200.000 đồng/đợt.
c. Đối với cấp xã, phường, thị trấn:
Căn cứ khả năng ngân sách của cấp xã, phường và sự đóng góp của nhân dân để tổ chức các hoạt động văn nghệ quần chúng, mức chi tối đa bằng 70% mức chi của cấp huyện.
d. Tổ chức đi tham gia tại khu vực và Trung ương.
- Chi bồi dưỡng luyện tập diễn viên: 30.000đồng/ngày/người.
- Chi công tác phí cho tất cả các thành viên tham gia đoàn: Theo chế độ hiện hành.
- Chi dàn dựng chương trình gồm:
+ Đạo diễn chương trình thời lượng tối thiểu 60 phút: 800.000đồng/chương trình (Do đạo diễn tỉnh thực hiện).
+ Đạo diễn chương trình: 1.000.000đồng/chương trình (Do đạo diễn Trung ương thực hiện).
- Chi phí khác: 500.000đỗng/đợt
a. Chi thưởng đối với hoạt động văn nghệ quần chúng:
Tuỳ theo tính chất của từng đợt, Trưởng ban tổ chức quyết định:
- Số lượng các giải thưởng: Tối đa không quá 2/3 tổng số tiết mục tham gia của một cuộc thi liên hoan.
- Mức chi giải thưởng tối đa không vượt các mức theo quy định dưới đây.
Đối với Đoàn đi tham gia khu vực và trung ương đạt giải (thưởng thêm ngoài tiền thưởng của đơn vị tổ chức giải).
+ Giải toàn đoàn:
- Giải A: | 1.000.000 đồng/giải |
- Giải B: | 800.000 đồng/giải |
- Giải C: | 500.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Huy chương vàng: | 300.000 đồng/giải |
- Huy chương bạc: | 200.000 đồng/giải |
Đối với giải thưởng cấp tỉnh:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất: | 400.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 300.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 250.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 200.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất: | 250.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 200.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 150.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 100.000 đồng/giải |
Đối với giải thưởng cấp Huyện:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất: | 300.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 250.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 200.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 150.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất: | 150.000 đồng/giải |
-Giải nhì: | 100.000 đồng/giải |
- Giai ba: | 80.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 50.000 đồng/giải |
Đối với giải thưởng cấp xã, phường, thị trấn:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất: | 200.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 150.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 100.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 50.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất: | 100.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 50.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 40.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 20.000 đồng/giải |
b. Đối với giải thưởng cuộc thi thông tin tuyên truyền bao gồm cả kể truyện sách: (Trừ các cuộc thi đã có quy định mức tại thông tư hướng dẫn của TW)
Đối với giải thưởng cấp tỉnh:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất: | 400.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 300.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 250.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 200.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất: | 250.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 200.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 150.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 100.000 đồng/giải |
Đối với giải thưởng cấp Huyện:
+ Giải toàn đoàn:
- Giải nhất: | 300.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 250.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 200.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 150.000 đồng/giải |
+ Giải cá nhân:
- Giải nhất: | 150.000 đồng/giải |
- Giải nhì: | 100.000 đồng/giải |
- Giải ba: | 80.000 đồng/giải |
- Giải khuyến khích: | 50.000 đồng/giải |
c. Đối với giải thưởng cuộc thi tuyên truyền viên thư viện xuất sắc: 200.000đ/giải (chỉ có giải cá nhân)
Điều 7: Hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp:
Riêng ngày tham gia biểu diễn chỉ hưởng chế độ bồi dưỡng biểu diễn không hưởng phụ cấp công tác phí và chỉ hỗ trợ tiền ngủ mức tối đa không quá 30.000 đồng/ đêm diễn, có xác nhận nơi đến khi thanh toán cụ thể .
- Dàn dựng chương trình: Thời lượng tối thiểu 01 chương trình là 60 phút.
- Đạo diễn chương trình: 2.000.000 đồng/ một chương trình (đối với đạo diễn ở tỉnh).
- Đạo diễn chương trình: 4.000.000 đồng/ một chương trình (đối với đạo diễn ở Trung ương).
Điều 8: Tổ chức trưng bày bảo tồn, bảo tàng các di tích lịch sử - văn hoá
- Mua ảnh tư liệu (gồm nhuận treo và bản quyền): 50.000 đồng/ảnh.
- Thuê nhân công khai quật khảo cổ: (tính theo công nhật): 30 000 đồng/ngày/người.
- Chi hội đồng xét duyệt di tích cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/1 di tích.
- Sưu tầm hoàn chính 1 hồ sơ về 1 chuyên đề nghiên cứu đi sâu văn hoá phi vật thể (Khảo sát, sưu tầm và viết báo cáo chuyên đề). Tối đa không quá 2.000.000 đồng.
- Xây dụng chuyên đề trưng bày triển lãm bảo tàng: 500.000 đồng/chuyên đề.
- Lập hồ sơ xếp hạng di tích: Hồ sơ khoa học sưu tầm và tra cứu nhiều tài liệu như thư tịch cổ, lời kể các nhân chứng chụp ảnh, can vi các mặt cắt, hội thảo (mỗi hồ sơ từ 10 đến 20 trang A4): Tối đa không quá 4.000.000 đồng/1 di tích hoàn chỉnh để được xếp hạng và công nhận.
Căn cứ các định mức quy định trên, các ngành chức năng của tỉnh, UBND các huyện, thị xã, các đơn vị hoạt động sự nghiệp văn hoá thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
- 1Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 6Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2019
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Thông tư liên tịch 98/2005/TTLT-BTC-BVHTT hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Đội Thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã do Bộ tài chính-Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 2Quyết định 174/1999/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp thanh sắc và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 102/2003/TTLT-BTC-BVHTT hướng dẫn nội dung, mức chi và quản lý kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về văn hoá đến năm 2005 do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao do Chính Phủ ban hành
- 6Thông tư liên bộ 2452/TT-LB năm 1992 về chế độ cấp phát, quản lý tài chính đối với bảo tàng và di tích lịch sử văn hóa do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa thông tin và thể thao ban hành
- 7Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 1576/2006/QĐ-UBND quy định về mức chi hoạt động sự nghiệp văn hóa thông tin - tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1576/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/06/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2006
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực