Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1557/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NĂM 2021 THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH THÁI NGUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhãn APEC;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Quyết định số 729/QĐ-BNG ngày 10/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về việc công bố các thủ tục hành chính về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính, Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

- Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 13/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lãnh sự - Việt kiều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên;

- Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 30/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Ngoại vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC. Chintk.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Tiến

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

1

Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC)

II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Lĩnh vực Lãnh sự: Thủ tục xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC) trên địa bàn tỉnh

1. Trình tự thực hiện

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xin cấp phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC) nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính, trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC - Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thái Nguyên (địa chỉ: s17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên) hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

Sở Ngoại vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

- Đối với hồ sơ nộp gián tiếp (qua hệ thống hưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác): cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Ngoại vụ có văn bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ tiến hành xin ý kiến của các cơ quan liên quan

Bước 3: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan liên quan có trách nhiệm trả lời.

Trường hợp cần có thêm thời gian để xác minh phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận biết và thời gian để xác minh bổ sung, cung cấp thông tin không quá 05 (năm) ngày làm việc.

Trường hợp không nhận được thông tin trong thời hạn trên, Sở Ngoại vụ tiếp tục thực hiện giải quyết công việc, cơ quan không cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin thuộc trách nhiệm của mình”.

Bước 4: Trong thời hạn 01 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến, trình UBND tỉnh quyết định cho phép sử dụng thẻ đi lại của Doanh nhân APEC (ABTC).

Bước 5: Văn phòng UBND tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ do Sở Ngoại vụ trình. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì trình Chủ tịch UBND tỉnh ký trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 6: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp trực tiếp;

- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính.

- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.thainguyen.go.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc tỉnh Thái Nguyên; Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối có trụ sở đặt tại tỉnh thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp dân doanh), hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với các doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp ở Khu Công nghiệp;

- Bản sao một trong các loại giấy tờ: Thư mời, hợp đồng ngoại thương, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc các chứng từ xuất nhập khẩu khác (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo;

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận);

- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụ;

- Bản sao có chứng thực sổ Bảo hiểm xã hội;

- Bản sao có chứng thực các Bằng khen, Giấy khen, Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng... của doanh nghiệp hoặc doanh nhân (nếu có);

- Bản sao văn bản thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước 6 tháng gần nhất (thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp..

Đối với doanh nhân Việt Nam xin cấp thẻ ABTC thuộc trường hợp doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính thì ngoài những giấy tờ nêu trên, cần phải có kết luận của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp về việc doanh nhân không vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên được giao nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động kinh tế khác của khối APEC, thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị của cơ quan mà cán bộ, công chức, viên chức đang công tác;

- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (hoặc trình hộ chiếu để đối chiếu xác nhận;

- Bản sao có chứng thực thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc thực hiện cam kết thương mại với các nước và vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC. Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo, (căn cứ Điều 7, QĐ 10/2011/QĐ-UBND, Điều 8, QĐ 10/2011)

b) Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ

4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (15 ngày làm việc đối với trường hợp cần có thêm thời gian đế xác minh thông tin).

5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

6. Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Chi Cục Hải quan Thái Nguyên, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị, địa phương có liên quan.

- Cơ quan được ủy quyền thực hiện TTHC: Không có.

7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC của UBND tỉnh.

8. Phí, lệ phí (nếu có) : không quy định

9. Mẫu đơn, tờ khai

- Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC (kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên) (có mẫu kèm theo).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

10.1. Đối với doanh nhân của các doanh nghiệp

10.1.1. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.

a) Thành viên Hội đồng thành viên; Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc; Giám đốc, Phó Giám đốc các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế; Giám đốc, Phó Giám đốc các ngân hàng hoặc chi nhánh ngân hàng;

b) Kế toán trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, ngân hàng; Trưởng chi nhánh của doanh nghiệp hoặc chi nhánh ngân hàng.

10.1.2. Doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc tỉnh Thái Nguyên:

a) Chủ doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc công ty;

b) Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã;

c) Kế toán trưởng, Trưởng phòng trong các doanh nghiệp; Trưởng chi nhánh của các doanh nghiệp và các chức danh tương đương khác.

10.1.3. Doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập nhưng đã được cổ phần hóa, không còn vốn nhà nước chi phối có trụ sở đặt tại tỉnh.

10.2. Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC:

a) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC;

b) Cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham dự các cuộc họp, hội nghị và các hoạt động về hợp tác, phát triển kinh tế của APEC”.

11. Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.

- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg, ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ

- Thông tư số 28/2016/TT-BCA, ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.

- Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND, ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND, ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.

- Quyết định số 08/2021/QĐ-UBND, ngày 22/01/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND, ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên.

 

MẪU: Văn bản đề nghị về việc cho phép sử dụng thẻ doanh nhân ABTC
(Kèm theo Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 28/02/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên)

 

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/CV
V/v xin sử dụng thẻ doanh nhân ABTC

Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 20…

 

Kính gửi:

- UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên

1. Tên doanh nghiệp (tên đầy đủ bằng tiếng Việt): ...........................................................

Địa chỉ: ......................, điện thoại: ................, fax: .............., email: ..................................

2. Số Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư): ....................................

Ngày cấp: .............., nơi cấp: ............................................................................................

3. Mã số thuế: ....................................................................................................................

Kính đề nghị xem xét cho phép những người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho việc đi lại, lưu trú vì mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC:

Stt

Họ và Tên

Ngày, tháng, năm sinh

Chức vụ

Đơn vị công tác

Số, ngày cấp, ngày hết hạn của hộ chiếu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành kèm Quyết định số .../2011/QĐ-UBND ngày .../02/2011 của UBND tỉnh và các quy định có liên quan, chúng tôi xin tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: ...

Tài liệu gửi kèm theo gồm:

....................................

Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Cơ chế giải quyết

LĨNH VỰC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ

1

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

Không quy định

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Một cửa

2

Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

Không quy định

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Một cửa

3

Cho chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

Không quy định

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Một cửa

4

Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ

Không quy định

Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên Địa chỉ: Số 17, đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Không có

Quyết định 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam

Một cửa

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1557/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 1557/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/05/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Lê Quang Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/05/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản