- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Quy hoạch 2017
- 3Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Báo cáo thẩm định số 3796/BC-HĐTĐ ngày 09 tháng 6 năm 2022 và kết quả rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa tại văn bản số 7238/CV-HĐTĐ ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 421/BKHĐT-QLQH ngày 14 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với những nội dung chủ yếu sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH
Phạm vi ranh giới Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Thanh Hóa và không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH
1. Quan điểm phát triển
a) Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phải phù hợp với các chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước; thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng.
b) Phát huy vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng và tiềm năng khác biệt, lợi thế cạnh tranh của tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, phát triển hài hòa, cân đối giữa các vùng, miền, nhất là vùng đồng bằng và ven biển với vùng miền núi, giữa thành thị với nông thôn; giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển nhanh với phát triển bền vững, giữa phát triển hợp lý theo chiều rộng với phát triển theo chiều sâu, trong đó phát triển theo chiều sâu là chủ đạo; đưa Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới, cùng với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc.
c) Tự lực, tự cường, đổi mới sáng tạo, thu hút nhân tài, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện chuyển đổi số, lấy chính quyền số làm động lực để phát triển kinh tế số, xã hội số, tạo đột phá trong cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Bố trí không gian phát triển các ngành, lĩnh vực bảo đảm hài hòa, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho phát triển, chú trọng đến phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phù hợp với khả năng đáp ứng về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để nâng cao chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần và vật chất cho Nhân dân; bảo đảm sự hài hòa về lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường trong suốt quá trình phát triển. Bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn quá trình đô thị hóa với xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên.
đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh; trong đó đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ chiến lược, trọng yếu, phát triển kinh tế là trọng tâm. Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống, đặc biệt chú trọng ở các địa bàn chiến lược, khu vực biên giới, hải đảo. Mở rộng các quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế để tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030
a) Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của khu vực và cả nước về công nghiệp nặng, công nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo; nông nghiệp quy mô lớn, giá trị gia tăng cao; dịch vụ logistics, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu, văn hóa và thể thao. Đến năm 2025, Thanh Hóa trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước - một cực tăng trưởng mới. có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững, cùng với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc; đến năm 2030 trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại, người dân có mức sống cao hơn bình quân cả nước; quốc phòng, an ninh đảm bảo vững chắc; giữ vững ổn định trật tự an toàn xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2030 đạt 10,1% trở lên. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Đến năm 2030: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 5,1%; công nghiệp - xây dựng chiếm 57%; dịch vụ chiếm 33,3%; thuế sản phẩm chiếm 4,6%.
GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 4.200 USD trở lên; năm 2030 đạt 7.850 USD trở lên.
Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt 750.000 tỷ đồng trở lên; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 900.000 tỷ đồng trở lên.
Sản lượng lương thực bình quân hằng năm ổn định ở mức 1,5 triệu tấn.
Giá trị xuất khẩu đến năm 2025 đạt 8 tỷ USD và đạt 15 tỷ USD năm 2030.
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt 50% trở lên.
Đến năm 2025, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 88%; đến năm 2030, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.
Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 9,6%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt trên 8,1%/năm.
Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2025 đạt 40%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 45%.
Tốc độ tăng dân số bình quân hằng năm duy trì ở mức 0,5 - 0,75%.
Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2025 chiếm dưới 30%; năm 2030 chiếm dưới 20%.
Số bác sỹ/1 vạn dân năm 2025 đạt 13 bác sỹ; năm 2030 đạt 15 bác sỹ. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2025 đạt trên 92%; năm 2030 đạt trên 95%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025 đạt 75%; năm 2030 đạt 80%.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm từ 1,5% trở lên.
- Về môi trường:
Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt 54%, năm 2030 đạt 54,5%.
Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh năm 2025 đạt 98,5%; năm 2030 đạt 99,5%.
Phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn đến năm 2030 tại khu vực nông thôn đạt 90%, khu vực thành thị đạt 98%.
- Về quốc phòng an ninh: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn về an ninh xã hội hằng năm đạt 70% trở lên. Bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới, ổn định chính trị và trật tự xã hội.
3. Các đột phá phát triển
a) Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch và công bằng cho phát triển; xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có chính trị tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, có năng lực, trách nhiệm, uy tín, tận tụy gắn với xây dựng bộ máy hành chính tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp.
b) Huy động, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm mọi nguồn lực, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; trọng tâm là các dự án trọng điểm, lan tỏa, các dự án hạ tầng giao thông, khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông, xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh đồng bộ với hạ tầng dữ liệu Quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ các ngành kinh tế trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.
4. Tầm nhìn đến năm 2045
Đến năm 2045, Thanh Hóa trở thành tỉnh giàu đẹp, văn minh và hiện đại; tỉnh phát triển toàn diện và kiểu mẫu của cả nước. Phát triển tỉnh Thanh Hóa theo mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên nền tảng kinh tế số, kinh tế trí thức, sáng tạo với nguồn nhân lực chất lượng cao; ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; hạ tầng các ngành dịch vụ hiện đại, kết nối đồng bộ với hạ tầng quốc gia và các nước trong khu vực; ngành nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, sản phẩm an toàn; hệ thống kết cấu hạ tầng thông minh tương thích công dân thông minh.
III. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng của tỉnh (trụ cột phát triển)
a) Công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước về công nghiệp chế biến, chế tạo, làm nền tảng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh, có giá trị và có năng suất cao; định hướng một số ngành công nghiệp chủ yếu như sau:
- Công nghiệp hóa dầu, hóa chất và chế biến sản phẩm từ hóa dầu: Tạo điều kiện thuận lợi nhất để Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn phát huy tối đa công suất và mở rộng, nâng công suất; đẩy nhanh tiến độ để dự án Tổ hợp hóa chất Đức Giang, Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial đi vào vận hành và tiếp tục đầu tư mở rộng; đẩy mạnh thu hút các dự án sau lọc hóa dầu.
- Công nghiệp sản xuất, cung ứng điện: Duy trì ổn định hoạt động của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện hiện có; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án điện mặt trời; thu hút phát triển các nhà máy điện khí LNG, hình thành Trung tâm điện khí LNG tại khu kinh tế Nghi Sơn.
- Công nghiệp cơ khí, điện tử và sản xuất kim loại: Khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, sản xuất thiết bị, phụ tùng máy công nghiệp, điện tử - viễn thông. Duy trì hoạt động ổn định Nhà máy Thép Nghi Sơn giai đoạn 1, giai đoạn 2 và đẩy nhanh tiến độ triển khai giai đoạn 3 của dự án.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Tạo điều kiện cho Nhà máy xi măng Đại Dương đưa vào hoạt động dây chuyền 1, 2; triển khai dây chuyền 3, 4. Nhà máy xi măng Long Sơn hoàn thành dây chuyền 3 và 4.
- Công nghiệp dệt may, giầy da: Phát triển Thanh Hóa trở thành khu vực phát triển ngành dệt may, da giầy lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ. Giai đoạn 2021 - 2025 thu hút một số dự án đầu tư dệt may và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, giầy da có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, có công nghệ xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn. Giai đoạn 2026 - 2030, hạn chế và dừng thu hút đầu tư mới các dự án may mặc, giầy da khu vực đồng bằng và ven biển; khuyến khích doanh nghiệp may mặc, giầy da đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, quy trình quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.
b) Nông nghiệp: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, trọng tâm là phát triển các mô hình trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn, giá trị gia tăng cao, có sự liên kết chặt chẽ với chuỗi giá trị chế biến thực phẩm để nâng cao hiệu quả sản xuất, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ hữu cơ vào các hoạt động nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động. Định hướng phát triển một số ngành nông nghiệp chủ yếu như sau:
- Trồng trọt: Đẩy mạnh tích tụ tập trung đất đai, sản xuất quy mô lớn; sản xuất hàng hóa chuyên canh, công nghệ cao gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp tập trung, công nghệ cao theo chuỗi giá trị; liên kết chặt chẽ với chế biến thực phẩm công nghệ cao. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng an toàn, bền vững.
- Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển cây dược liệu, cây dưới tán rừng.
- Thủy sản: Phát triển thủy sản thành ngành sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng và theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến tiêu thụ; bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Du lịch: Đến năm 2030, Thanh Hóa trở thành một trong các trung tâm lớn về du lịch của cả nước với các sản phẩm du lịch có chất lượng cao, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. Tập trung phát triển du lịch trên ba loại hình du lịch chính, đó là:
- Du lịch biển: Tập trung tại các huyện ven biển, trọng tâm là đô thị du lịch biển Sầm Sơn, khu du lịch Hải Tiến, Hoằng Trường (Hoằng Hóa), khu du lịch Hải Hòa (thị xã Nghi Sơn) và khu vực ven biển huyện Quảng Xương. Phát triển các sản phẩm du lịch khám phá biển đảo tại khu vực đảo Hòn Nẹ và Hòn Mê; du lịch khám phá đáy biển và các loại hình dịch vụ du lịch kết hợp khác như nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo...
- Du lịch sinh thái cộng đồng: Tập trung tại các khu vực được phép phát triển du lịch thuộc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và các vùng lân cận; trọng tâm là Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Suối cá Cẩm Lương, khu vực Hàm Rồng - Núi Đọ và các điểm du lịch sinh thái tại các huyện miền núi...
- Du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử: Tập trung phát triển du lịch tại các di tích văn hóa, lịch sử kết hợp với các danh lam, thắng cảnh của tỉnh như: Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ; các khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn, Bà Triệu, Hang Con Moong, Sầm Sơn, đền Am Tiên - núi Nưa, Phủ Na, Cửa Đặt và các lễ hội văn hóa được xếp loại, công nhận trên địa bàn tỉnh.
2. Phương án phát triển các ngành, lĩnh vực khác
a) Ngành dịch vụ: Phát triển nhanh, đa dạng các loại hình dịch vụ; các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, có giá trị gia tăng lớn. Xây dựng trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn. Gắn phát triển du lịch với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường. Phát triển các ngành dịch vụ vận tải kho bãi, thương mại, giáo dục đào tạo, thông tin và truyền thông, kinh doanh bất động sản, chuyển giao khoa học, công nghệ, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Khoa học và công nghệ: Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung đầu tư nguồn lực cho phát triển khoa học và công nghệ, nhất là nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao.
c) Giáo dục và đào tạo: Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng, miền; giữ vững và phát huy thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm dẫn đầu cả nước; phát triển hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, đa dạng hoá các mô hình đào tạo, chương trình giáo dục, phương thức học tập, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu, trình độ. Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông; tăng cường đầu tư đảm bảo đủ trường, lớp và trang thiết bị dạy học theo yêu cầu.
Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên theo hướng giáo dục mở; mở rộng hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
Ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích thành lập các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập; phát triển một số trường cao đẳng nghề đào tạo các nghề trọng điểm đạt chuẩn quốc gia và khu vực ASEAN. Phối hợp với các trường đại học lớn trong khu vực để thành lập phân hiệu tại Thanh Hóa.
d) Y tế và chăm sóc sức khỏe Nhân dân: Phát triển hệ thống y tế hiện đại và bền vững; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền; thúc đẩy phát triển các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển nhanh các dịch vụ y tế chất lượng cao, xã hội hóa một số bệnh viện dịch vụ chất lượng cao, phấn đấu trở thành một trong những trung tâm về dịch vụ y tế kỹ thuật cao của khu vực Bắc Trung Bộ.
đ) Văn hóa, thể thao: Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững; tăng cường liên kết, hợp tác, giao lưu phát triển giữa các vùng, miền; phát triển văn hóa bền vững, hài hòa với phát triển về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và bảo vệ môi trường. Phát triển toàn diện thể dục, thể thao cho mọi người, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; nâng cao sức khỏe, tuổi thọ, phòng tránh bệnh tật cho Nhân dân và phát triển thể lực, tầm vóc của thanh thiếu niên; tập trung đầu tư phát triển đột phá một số môn thể thao trọng điểm, phấn đấu giữ vững vị trí tốp đầu về thể dục, thể thao của cả nước.
e) Lao động, việc làm và an sinh xã hội: Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội. Thực hiện tốt chính sách xã hội, chăm sóc người có công; hỗ trợ những người yếu thế vươn lên hòa nhập cộng đồng. Xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân phát triển mạng lưới và tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo.
g) Quốc phòng an ninh: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với các thế lực thù địch và các loại tội phạm, giữ vững chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.
3. Phương án phát triển mạng lưới giao thông
a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia
- Đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường ven biển, đường sắt, đường thủy: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia.
- Cảng hàng không: Thực hiện theo Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh
- Đường bộ:
Quy hoạch điều chỉnh 63 tuyến đường tỉnh hiện tại với tổng chiều dài 1.499,67 km, gồm: Nâng 02 tuyến và 01 đoạn tuyến với chiều dài khoảng 100 km lên quốc lộ; chuyển 03 tuyến sang đường đô thị, chiều dài 20,5 km.
Nâng cấp 99 tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường tỉnh và điều chuyển 02 tuyến từ quốc lộ thành đường địa phương với tổng chiều dài khoảng 2.044,35 km.
- Tuyến thủy nội địa: Đến năm 2030 đưa vào quản lý khai thác 818,5 km đường thủy nội địa; trong đó 249,5 km đường thủy nội địa do Trung ương quản lý, 569 km đường thủy nội địa do địa phương quản lý.
- Cảng thủy nội địa: Quy hoạch 7 càng gồm 01 cảng khách Hàm Rồng và 06 càng tổng hợp hàng hóa: Hoằng Lý, Đò Lèn, Hải Châu, Bình Minh (Lạch Bạng), Lạch Trường, Mộng Giường.
- Hệ thống bến thủy nội địa: Quy hoạch 80 bến thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa.
(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo).
- Cảng cạn và trung tâm logistics: Xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn; trung tâm logistics cấp tỉnh tại khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá với quy mô tối thiểu khoảng 10 ha và trung tâm logistics tại khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng với quy mô tối thiểu khoảng 20 ha.
4. Phương án phát triển nguồn điện và mạng lưới cấp điện
Phát triển nguồn điện gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch điện lực quốc gia. Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tập trung cải tạo lưới 10kV thành 22kV hoặc 35kV; dần xóa bỏ các trạm biến áp trung gian, thay thế bằng các trạm 110kV hoặc các xuất tuyến trung áp mới; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thể hiện có; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho vùng sâu, vùng xa.
(Chi tiết danh mục dự án đầu tư phát triển nguồn điện; trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV tại Phụ lục IV, V kèm theo).
5. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Lắp đặt khoảng 230 điểm Wifi công cộng (hoặc công nghệ truy nhập vô tuyến mới) tại các khu vực trung tâm, khu vực công cộng tập trung đông người như: trung tâm thương mại, siêu thị, bến xe, sân bay, nhà ga, công viên, bảo tàng, khu du lịch, các khu vui chơi giải trí, trường học và bệnh viện.
b) Hạ tầng trạm viễn thông: Phát triển khoảng 110 - 130 trạm viễn thông cố định tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu kinh tế, khu công nghiệp; chuyển đổi hạ tầng các trạm chuyển mạch cố định và xây dựng các trạm viễn thông để lắp đặt các thiết bị truy nhập mạng NGN với tổng số khoảng 400 - 450 trạm; xây dựng mới từ 1.700 - 2.000 vị trí trạm thu, phát sóng thông tin di động, nâng tổng số vị trí trạm BTS toàn tỉnh lên khoảng từ 4.700 - 5.000 trạm.
c) Hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động: Xây dựng thêm từ 1.700 - 2.000 cột ăng ten BTS, nâng tổng số cột ăng ten BTS toàn tỉnh lên 4.700 - 5.000 cột; cải tạo, chuyển đổi 850 - 900 cột ăng ten cồng kềnh loại A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1, nâng số cột loại không cồng kềnh đạt từ 1.650 cột trở lên (chiếm hơn 35%).
d) Mạng cáp viễn thông: Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi nội tỉnh, liên tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh đạt 35-40%; khu vực đô thị đạt 60-65%; các tuyến đường giao thông quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đạt 40-45%; ngầm hóa 100% đối với các khu đô thị mới, khu kinh tế, khu công nghiệp. Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang mạng cáp treo viễn thông đối với toàn bộ hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
đ) Hạ tầng chuyển đổi số: Phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển đổi số; triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tới 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối các hệ thống mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị; đầu tư, nâng cấp các Trung tâm Dữ liệu, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Đầu tư hạ tầng, triển khai các ứng dụng công nghệ Internet vạn vật, tích hợp cảm biến, công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, môi trường, nông nghiệp, năng lượng, quản lý đô thị, an ninh trật tự...; phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, dịch vụ mạng di động 5G và các công nghệ thế hệ sau.
e) Mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin cơ sở: Giữ nguyên số lượng 5 cơ quan báo chí hiện có. Ứng dụng, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số vào quản lý và sản xuất nội dung, xây dựng cơ quan báo chí đa phương tiện, kết hợp các loại hình truyền thông, ứng dụng OTT để cung cấp, truyền tải thông tin, hình ảnh, chuyển dần phương thức hoạt động truyền thống sang mô hình tòa soạn hội tụ; hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở.
6. Phương án phát triển hạ tầng thương mại
a) Chợ, trung tâm thương mại
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 420 chợ, trong đó có 14 chợ hạng 1, 43 chợ hạng 2, 363 chợ hạng 3. Đến năm 2030 có 486 chợ, trong đó có 14 chợ hạng 1, 44 chợ hạng 2, 428 chợ hạng 3.
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 15 trung tâm thương mại (TTTM), trong đó: Đô thị loại I có 07 TTTM; đô thị loại III có 02 TTTM; đô thị loại IV có ít nhất 02 TTTM; đô thị loại V có 04 TTTM xây dựng mới; các đô thị loại V khác nghiên cứu bố trí quỹ đất để thu hút đầu tư giai đoạn sau. Đến năm 2030 có 36 TTTM, trong đó: Đô thị loại I có ít nhất 10 TTTM; đô thị loại III có ít nhất 08 TTTM; đô thị loại IV có Ít nhất 08 TTTM; đô thị loại V có ít nhất 10 TTTM.
(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII kèm theo).
b) Trung tâm hội nghị, triển lãm: Toàn tỉnh có 02 trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo cấp tỉnh; gồm: Giữ nguyên quy hoạch 01 trung tâm hội chợ, triển lãm quảng cáo tỉnh tại phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa. Thu hút đầu tư trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo tại khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng có quy mô từ 20 ha đất trở lên.
c) Kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
- Kho xăng dầu: Đến năm 2025, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 06 kho đang hoạt động; xây dựng mới 05 kho đã chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mới 09 kho xăng dầu tại thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm 2030, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 11 kho xăng dầu đã hình thành và đi vào hoạt động trước năm 2025; thu hút đầu tư mới 09 kho xăng dầu).
- Kho khí dầu mỏ hỏa lỏng: Đến năm 2025, quy hoạch 12 kho (gồm: Đầu tư mới 09 kho tại khu kinh tế Nghi Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân; quy hoạch 03 kho tại các huyện Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm 2030, giữ nguyên như quy hoạch giai đoạn 2021 - 2025, thu hút đầu tư 03 kho.
7. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước
a) Phân vùng cấp nước tưới
Chia thành 7 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông Mã, gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Mường Lát và Cẩm Thủy; nguồn nước lấy từ sông Mã); Vùng 2 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện: Thạch Thành và Vĩnh Lộc; nguồn nước lấy từ sông Mã và sông Bưởi); Vùng 3 (Bắc sông Mã, gồm các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh Hóa; nguồn nước lấy từ sông Lèn, sông Hoạt, sông Báo Văn và sông Mã); Vùng 4 (Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm các huyện: Yên Định, Ngọc Lặc, Thiệu Hóa; nguồn nước cấp cho khu vực được lấy từ hệ thống sông Cầu Chày và các trạm bơm trên dòng chính sông Mã, sông Chu); Vùng 5 (Lưu vực sông Âm, chủ yếu là huyện Lang Chánh; nguồn nước lấy từ sông Âm và sông Chu); Vùng 6 (Thượng nguồn sông Chu đến Bái Thượng, chủ yếu là huyện Thường Xuân; nguồn nước lấy từ thượng nguồn sông Chu cho đến đập Bái Thượng); Vùng 7 (Nam sông Chu, gồm các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Thọ Xuân, Như Xuân, Quảng Xương, Như Thanh, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn; nguồn nước lấy từ hệ thống đập Bái Thượng, sông Yên, sông Bạng).
b) Phân vùng tiêu úng
Chia thành 6 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông Mã, gồm các huyện vùng đồi núi cao: Mường Lát, Quan Hoá, Quan Sơn, Bá Thước, Cầm Thủy, Ngọc Lặc); Vùng 2 (Thượng nguồn sông Chu, gồm huyện Thường Xuân, một phần Như Xuân và huyện Lang Chánh); Vùng 3 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện Thạch Thành và Vĩnh Lộc); Vùng 4 (Bắc sông Mã, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc và một phần huyện Hà Trung, Hoằng Hóa, Vĩnh Lộc và thành phố Thanh Hóa); Vùng 5 (Đồng bằng Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm huyện Yên Định, một phần các xã phía Bắc huyện Thọ Xuân và phía Bắc huyện Thiệu Hoá); Vùng 6 (Nam sông Chu, gồm một phân các huyện, thị xã Nghi Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quảng Xương, Triệu Sơn, Đông Sơn, thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn và phần còn lại của huyện Thọ Xuân và huyện Thiệu Hoá).
8. Phương án phát triển mạng lưới cấp nước
a) Phân vùng cấp nước sinh hoạt
- Cấp nước sinh hoạt nông thôn chia thành 2 vùng: Vùng thuộc các huyện miền núi; vùng thuộc các huyện đồng bằng và ven biển.
- Cấp nước đô thị: Thực hiện theo quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã phê duyệt.
b) Phương án phát triển các nhà máy nước liên huyện
- Nhà máy nước Hàm Rồng tại phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và huyện Đông Sơn.
- Nhà máy nước Mật Sơn tại phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.
- Nhà máy nước Quảng Thịnh tại phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và huyện Quảng Xương.
- Nhà máy nước Thăng Thọ tại xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống: Cấp nước cho khu vực huyện Nông Cống và thị xã Nghi Sơn.
- Nhà máy nước Hoằng Vinh tại thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Hoằng Hóa và thành phố Thanh Hóa.
- Nhà máy nước Triệu Sơn tại thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn: cấp nước cho khu vực huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống.
- Nhà máy nước Núi Go (Tân Châu) tại xã Tân Châu, huyện Thiệu Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Thiệu Hóa và huyện Đông Sơn.
- Nhà máy nước sạch Nam Nga Sơn tại xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn: Cấp nước cho 07 xã phía Nam huyện Nga Sơn và 02 xã thuộc huyện Hậu Lộc.
- Nhà máy nước tại xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy : Cấp nước cho 02 xã huyện Cẩm Thủy và 01 xã huyện Yên Định.
9. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải
a) Khu xử lý chất thải liên huyện gồm 03 khu: (1) Khu xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn; (2) Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn; (3) Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.
b) Toàn tỉnh bố trí 29 khu xử lý của từng huyện; trong đó, các huyện vùng đồng bằng, ven biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử lý bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (riêng huyện Yên Định có 02 khu xử lý); các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn, Mường Lát), mỗi huyện có 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).
10. Phương án phát triển hạ tầng xã hội
a) Phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao
- Thiết chế văn hóa: Xây dựng mỗi huyện, thị xã, thành phố một thư viện đạt chuẩn; xây dựng 310 thư viện tuyến xã. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, đồng bộ cho Thư viện tỉnh, có khả năng hỗ trợ liên thông cho các thư viện cấp huyện, xã.
Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng 01 Cung văn hóa thiếu nhi; nhà Triển lãm văn học nghệ thuật cấp tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh; phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện, 80% xã, phường, thị trấn có trung tâm văn hóa - thể thao; 90% thôn, bản, tổ dân phố có nhà văn hóa; 80% số thôn (riêng miền núi là 60%) có nhà văn hóa, khu thể thao, được đầu tư trang thiết bị theo tiêu chí, đúng quy định. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị: Di sản thế giới Thành Nhà Hồ; các di tích quốc gia đặc biệt: Lam Kinh, Hang Con Moong và vùng phụ cận, Bà Triệu; khu di tích lịch sử văn hóa: Hàm Rồng, Lăng Miếu Triệu Tường, Phủ Trịnh,...
Giai đoạn 2026 - 2030: Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa cấp tỉnh như: Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Công viên văn hóa xứ Thanh. Đầu tư các công trình thiết chế văn hóa tổng hợp đa chức năng tại các huyện, thị xã và khu đô thị, nâng cấp các trung tâm văn hóa huyện. Xây dựng thiết chế văn hóa xã, thôn, bản gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2030, 100% các huyện đồng bằng, ven biển và 80% các huyện miền núi có nhà văn hóa thôn. Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế ván hóa tổng hợp có 1 đến 3 chức năng (rạp, cụm rạp chiếu phim; rạp hát, nhà triển lãm) tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, đô thị Nghi Sơn, đô thị Ngọc Lặc, khu công nghiệp công nghệ cao gắn với đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho công nhân tại các khu công nghiệp/cụm công nghiệp/khu kinh tế; trung tâm văn hóa - thể thao cho cộng đồng tại khu vực miền núi phía Tây.
Quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, thiết chế văn hóa, thể thao quy mô cấp vùng (05 trung tâm vùng liên huyện của tỉnh).
Phát triển 13 sân Golf gắn với phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.
- Thiết chế thể thao
Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành dự án Trung tâm đào tạo bóng đá Thanh Hóa; xây dựng Sân vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và 3 Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 02/03 công trình thể dục thể thao cơ bản (gồm sân vận động, nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi) và các công trình thể thao khác.
Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành Sân vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng Trung tâm đào tạo vận động viên Thanh Hóa (quy mô Bắc Miền Trung); tiếp tục xây dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và các Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành phố có đầy đủ 03/03 công trình thể dục thể thao cơ bản và các công trình thể thao khác.
b) Hạ tầng khoa học và công nghệ: Tập trung xây dựng Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Viện Nông nghiệp Thanh Hóa thành các trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn của khu vực Miền Trung. Khuyến khích phát triển các Phân hiệu Đại học trên địa bàn tỉnh, các cơ sở nghiên cứu ngoài công lập đầu tư và nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung, đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng cho kinh tế số phát triển.
c) Hạ tầng giáo dục và đào tạo: Đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường học, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có 95% trường tiểu học, 87% trường trung học cơ sở và 70% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Toàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 có 2.090 trường học, gồm: 771 trường mầm non, 585 trường tiểu học, 98 trường tiểu học và trung học cơ sở, 530 trường trung học cơ sở, 88 trường trung học phổ thông, 10 trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, 8 trường tiểu học - trung học cơ sở - trung học phổ thông.
Ổn định cơ sở giáo dục đại học hiện có, gồm 03 trường đại học trực thuộc tỉnh và 02 phân hiệu của các trường đại học. Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo.
d) Hạ tầng y tế: Hiện đại hóa 13 Bệnh viện tuyến tỉnh. Nâng cấp, mở rộng 03 Bệnh viện đa khoa các huyện Hà Trung, Quan Hóa, Thọ Xuân (đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực) thành 03 Bệnh viện đa khoa khu vực. Thành lập thêm một số Trung tâm chuyên sâu như Trung tâm Thận lọc máu, Trung tâm cấp cứu trước viện, Trung tâm tế bào gốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. Thành lập mới Bệnh viện Phân hiệu Đại học Y Hà Nội; đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Trung ương cơ sở Thanh Hóa theo hình thức xã hội hóa, tiến tới hình thành trung tâm y tế tại Thanh Hóa.
Đến năm 2025, hoàn chỉnh việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng các Trung tâm y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố. Duy trì đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến huyện. Tiếp tục đầu tư cải tạo, mở rộng và nâng cấp các bệnh viện đa khoa đạt các tiêu chí bệnh viện hạng II, đảm bảo 100% bệnh viện tuyến huyện và các Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn được đầu tư trang thiết bị y tế theo chuẩn của Bộ Y tế. Nâng cao năng lực cho hoạt động y tế dự phòng, bảo đảm phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.
đ) Hạ tầng lao động, việc làm, người có công và xã hội:
- Hạ tầng giáo dục nghề nghiệp: Đến năm 2025, toàn tỉnh có 57 cơ sở (gồm: 12 trường cao đẳng, 16 trường trung cấp và 29 trung tâm giáo dục nghề nghiệp). Đến năm 2030 có 56 cơ sở (gồm: 16 trường cao đẳng, 12 trường trung cấp và 28 trung tâm giáo dục nghề nghiệp).
(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).
- Hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội:
Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mô hoạt động của 4 cơ sở trợ giúp xã hội công lập hiện có; giai đoạn 2026 - 2030, phát triển mới 6 cơ sở trợ giúp xã hội công lập.
Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất 02 cơ sở cai nghiện ma túy hiện có, gồm: Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 tại xã Hoằng Giang, huyện Nông Cống; Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 tại xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa.
Các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia được duyệt.
Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa: Giữ nguyên vị trí tại phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
IV. PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ
1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện: Quy hoạch phân vùng không gian liên huyện của tỉnh thành 5 vùng, gồm:
a) Vùng 1, liên huyện trung tâm, gồm: Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, Hoằng Hóa.
b) Vùng 2, gồm: Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Thường Xuân.
c) Vùng 3, gồm: Thị xã Bỉm Sơn và các huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Thạch Thành, Vĩnh Lộc.
d) Vùng 4, gồm: Thị xã Nghi Sơn và các huyện Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống.
đ) Vùng 5, gồm: Các huyện Ngọc Lặc, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.
2. Phương án phát triển:
a) Các trung tâm kinh tế động lực: Phát triển 4 trung tâm kinh tế động lực theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Trung tâm động lực phía Nam (khu kinh tế Nghi Sơn): Phát triển khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước; một khu vực phát triển đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp nặng, công nghiệp cơ bản, công nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo, dịch vụ gắn với khai thác hiệu quả cảng biển Nghi Sơn.
- Trung tâm động lực thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn: Phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao; phát triển công nghiệp sạch, công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển du lịch biển, du lịch văn hóa, đưa đô thị du lịch Sầm Sơn thành một trong những trọng điểm du lịch biển của cả nước.
- Trung tâm động lực phía Tây (Lam Sơn - Sao Vàng): Phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng trở thành vùng kinh tế động lực mới của tỉnh gắn với Cảng hàng không Thọ Xuân và Khu công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hình thành đô thị Lam Sơn - Sao Vàng; phát triển du lịch di sản gắn với Khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn.
- Trung tâm động lực phía Bắc (Bỉm Sơn - Thạch Thành): Phát triển khu vực Bỉm Sơn, Thạch Thành trở thành trung tâm kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh gắn với khu công nghiệp Bỉm Sơn.
b) Các hành lang kinh tế: Phát triển theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Hành lang kinh tế ven biển: Là hành lang kết nối Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố ven biển phía Bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và tỉnh Nghệ An qua tuyến đường bộ ven biển và quốc lộ 10.
- Hành lang kinh tế Bắc Nam: Là trục trung tâm của tỉnh theo hướng Bắc Nam, giữ vai trò liên kết chính giữa Thanh Hóa với Thủ đô Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ, thông qua tuyến đường quốc lộ 1A và đường cao tốc Bắc Nam.
- Hành lang kinh tế trung tâm: Là trục trung tâm của cả tỉnh theo hướng Đông - Tây; giữ vai trò chủ đạo trong việc điều tiết các hoạt động kinh tế, đô thị và dịch vụ của cả tỉnh. Kết nối thành phố Sầm Sơn - thành phố Thanh Hóa - huyện Thọ Xuân thông qua Đại lộ Nam sông Mã, Đại lộ Lê Lợi, đường từ thành phố Thanh Hóa đi Cảng hàng không Thọ Xuân.
- Hành lang kinh tế quốc tế: Là tuyến hành lang kết nối Cảng biển Nghi Sơn - Cảng hàng không Thọ Xuân với các tỉnh vùng Tây Bắc và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, thông qua tuyến đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 15, quốc lộ 217 và Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo.
- Hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh (Xa lộ nông nghiệp): Là trục kết nối Thanh Hóa với Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Nghệ An; đặc biệt là các huyện khu vực trung du và miền núi của tỉnh.
- Hành lang kinh tế Đông Bắc: Là tuyến hành lang kết nối Cảng Lạch Sung - Nga Sơn - Bỉm Sơn - Thạch Thành với các tỉnh phía Bắc thông qua quốc lộ 217B, quốc lộ 217 và đường Hồ Chí Minh.
3. Phương án phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn
a) Sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết; giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Đến năm 2030, quy hoạch, sắp xếp, bố trí 100% hộ dân đang sinh sống trong vùng ảnh hưởng bởi thiên tai và những hộ dân sống rải rác, dân di cư tự do trên địa bàn các huyện miền núi. Rà soát, bố trí các quỹ đất để giao đất cho các hộ chưa có đất sản xuất, thiếu đất sản xuất và các hộ không có đất ở, thiếu đất ở.
b) Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm dưới tán rừng theo hướng an toàn, bền vững, giảm dần chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung; phát triển nuôi cá lồng trên các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.
Huy động đa dạng các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin và các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ sản xuất và đời sống của Nhân dân.
c) Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, y tế, các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.
4. Phương án tổ chức hệ thống đô thị, tổ chức lãnh thổ nông thôn
a) Phương án phát triển đô thị
- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 47 đô thị các loại; trong đó, 01 thành phố là đô thị loại I (Đô thị Thanh Hóa: sáp nhập huyện Đông Sơn vào Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thị xã Bỉm Sơn); 01 đô thị loại IV (thị xã Nghi Sơn); 43 đô thị loại V.
- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 47 đô thị; trong đó, 01 thành phố là đô thị loại 1 (Đô thị Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thành phố Nghi Sơn); 04 đô thị loại IV (huyện Hà Trung sáp nhập vào thị xã Bỉm Sơn; thành lập mới 03 thị xã gồm: Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Quảng Xương); 40 đô thị loại V.
(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).
b) Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn
Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa của tỉnh và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương. Việc sắp xếp, bố trí không gian phát triển nông thôn bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện vật chất cho người dân, gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, nâng cấp mô hình làng, xã, bản, tạo thuận lợi trong sản xuất và có tính lâu dài, tránh các vùng có nguy cơ sạt lở cao, vùng thường xảy ra lũ ống, lũ quét.
5. Phương án tổ chức không gian phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Khu kinh tế: Tập trung phát triển khu kinh tế Nghi Sơn theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn. Xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị - công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước. Giai đoạn sau năm 2030, phát triển cửa khẩu quốc tế Na Mèo thành khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo.
b) Các khu công nghiệp
- Tiếp tục thực hiện 8 khu công nghiệp theo quy hoạch được duyệt với tổng diện tích 1.424,2 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Lễ Môn; (2) Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga; (3) Khu công nghiệp Bỉm Sơn; (4) Khu công nghiệp - đô thị Hoàng Long; (5) Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; (6) Khu công nghiệp Thạch Quảng, huyện Thạch Thành; (7) Khu công nghiệp Ngọc Lặc; (8) Khu công nghiệp Bãi Trành, huyện Như Xuân.
- Phát triển mới 9 khu công nghiệp với tổng diện tích 2.281,5 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa; (2) Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hóa; (3) Khu công nghiệp Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa; (4). Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung; (5) Khu công nghiệp Lưu Bình, huyện Quảng Xương; (6) Khu công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống; (7) Khu công nghiệp Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa; (8) Khu công nghiệp Nga Tân, huyện Nga Sơn; (9) Khu công nghiệp Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.
Sau năm 2030 phát triển mới thêm 02 khu công nghiệp với diện tích 872 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Phong Ninh, huyện Yên Định; (2) Khu công nghiệp Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.
(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).
c) Phương án phát triển cụm công nghiệp: Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.267,25 ha. Giai đoạn sau năm 2030, gồm 126 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.893,65 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).
6. Phương án tổ chức không gian phát triển thương mại, dịch vụ
Phát triển các trung tâm thương mại tại khu vực đô thị, thị trấn, trung tâm xã, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Phát triển dịch vụ logistics tại khu kinh tế Nghi Sơn, khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá, khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng. Phát triển các khu du lịch nghi dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.
7. Phân bố không gian phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản
a) Các vùng sản xuất nông nghiệp
- Vùng sản xuất lúa tập trung: Tập trung phát triển vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng cao tại các huyện Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Đông Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn. Vùng sản xuất lúa giống tại các huyện Yên Định, Thọ Xuân, Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa.
- Các vùng nguyên liệu cây công nghiệp: Mía thâm canh tập trung chủ yếu ở các huyện Thạch Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Bá Thước, Thường Xuân, Như Thanh, Như Xuân, Lang Chánh, Yên Định, Nông Cống, Triệu Sơn. Vùng nguyên liệu sắn tại các huyện Như Xuân, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Lang Chánh, Quan Sơn, Thường Xuân, Bá Thước, Mường Lát, Thọ Xuân, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Hà Trung. Vùng nguyên liệu cây gai xanh tại các huyện Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Quan Sơn, Triệu Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Hà Trung, Hoằng Hóa...
- Vùng trồng cây ăn quả bố trí tập trung ở một số huyện như Triệu Sơn, Như Thanh, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân...
b) Phát triển các vùng chăn nuôi tập trung
- Vùng chăn nuôi lợn hướng nạc: Tập trung tại các huyện Nga Sơn, Hà Trung, Như Thanh, Hậu Lộc, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, thị xã Nghi Sơn...
- Vùng chăn nuôi bò sữa: Tập trung tại các huyện Yên Định, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Nông Cống, Như Thanh, Triệu Sơn, Như Xuân...
- Vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng cao: Tập trung ở các huyện Bá Thước, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Như Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Thạch Thành, Triệu Sơn và tiến tới phát triển ở hầu hết các huyện trung du, miền núi và một số huyện đồng bằng.
c) Phát triển vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung
- Phát triển rừng gỗ lớn: Tập trung chủ yếu tại các huyện Mường Lát, Thường Xuân, Quan Sơn, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc.
- Vùng khai thác dược liệu dưới tán rừng: Tập trung tại các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân.
- Vùng sản xuất cây dược liệu: Phân bố chủ yếu tại các huyện Thường Xuân, Triệu Sơn, Thạch Thành.
8. Bố trí không gian đảm bảo quốc phòng an ninh
Bố trí các khu quân sự, các điểm đặc biệt ưu tiên cho quốc phòng, các điểm có tầm quan trọng cao ưu tiên cho quốc phòng và đất an ninh để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng an ninh.
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
a) Phân vùng môi trường: Theo 03 vùng chính, gồm:
- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: (1) Vùng lõi các di sản thiên nhiên (Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa; khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan Đến Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo tồn thiên nhiên khác); (2) Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa; (3) Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa; (4) Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn; (5) Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử.
- Vùng hạn chế phát thải: (1) Vùng đệm các khu bảo tồn; (2) Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, các khu vực đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc khu kinh tế Nghi Sơn mở rộng; (3) Khu vực phát triển du lịch; (4) Khu vực rừng ngập mặn, rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất; (5) Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt).
- Vùng môi trường khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt kê tại mục trên.
(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).
b) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền vững; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc đẩy phát triển bền vững của tỉnh; xây dựng và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
- Hoàn thiện quy hoạch và đưa vào hoạt động hệ thống các khu bảo tồn hiện có gồm: Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa; các khu bảo tồn cấp tỉnh gồm khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan: Đền Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng).
- Phát triển và nâng cấp hệ thống Vườn thực vật, trạm cứu hộ tại Vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên và quy hoạch 01 khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng; Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa và tại Vườn Quốc gia, khu bảo tồn Pù Luông, Pù Hu và Xuân Liên.
- Thành lập và đưa vào hoạt động 04 hành lang đa dạng sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông - Vườn Quốc gia Cúc Phương; Pù Luông - Hang Kia - Pà Cò; Xuân Liên - Pù Hoạt và hành lang kết nối hai phân khu của khu bảo tồn Pù Luông.
c) Phương án quan trắc môi trường
- Môi trường nước:
Nước mặt: Duy trì 47 vị trí quan trắc hiện có trên các sông; 07 vị trí quan trắc trên hồ. Đến năm 2030, bổ sung thêm 07 vị trí quan trắc trên sông (khu vực đầu nguồn và khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm).
Nước dưới đất: Duy trì 32 vị trí quan trắc hiện có theo 04 khu vực. Đến năm 2030, bổ sung thêm 10 vị trí quan trắc tại các khu vực trọng điểm (các khu công nghiệp; khu chăn nuôi tập trung tại huyện Yên Định, Như Xuân, Hậu Lộc; khu du lịch Sầm Sơn, Hải Tiến, Hải Hòa, xã đảo Nghi Sơn).
Nước biển ven bờ: Duy trì 03 vị trí quan trắc hiện có dọc bờ biển. Đến năm 2030, bổ sung 05 vị trí quan trắc tại các cửa sông (Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Ghép); xây dựng 03 trạm quan trắc tự động nước biển ven bờ (cảng nước sâu khu kinh tế Nghi Sơn, Lạch Hới, thành phố Sầm Sơn, Lạch Bạng, thị xã Nghi Sơn).
Nước biển ngoài khơi: Duy trì 07 vị trí quan trắc hiện có.
- Môi trường đất: Duy trì 30 vị trí quan trắc hiện có theo 03 vùng đất. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí (ảnh hưởng do khai thác khoáng sản; rừng trồng cây công nghiệp và vùng có nguy cơ gây ô nhiễm tổng hợp như các khu công nghiệp).
- Môi trường không khí - tiếng ồn: Duy trì 50 vị trí quan trắc hiện có. Đến năm 2030, bổ sung 14 vị trí quan trắc tại các nút giao thông lớn, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại nút giao thông trên quốc lộ 1A địa phận thành phố Thanh Hóa và thị xã Nghi Sơn; 08 vị trí quan trắc khu dân cư cạnh khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, xây dựng 01 trạm quan trắc tự động khí thải tại khu kinh tế Nghi Sơn; 20 vị trí quan trắc khu dân cư tại trung tâm thành phố Sầm Sơn, thị trấn các huyện còn lại, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.
- Đa dạng sinh học:
Hệ sinh thái thủy vực: Duy trì 20 vị trí quan trắc hiện có trên hệ thống, hồ. Đến năm 2030, bổ sung 13 vị trí quan trắc tại đảo hòn Mê và các hồ thủy điện.
Hệ sinh thái rừng: Duy trì 5 vị trí quan trắc hiện có tại rừng ngập mặn Nga Tân, khu bảo tồn Pù Hu, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, khu bảo tồn Xuân Liên. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí quan trắc hệ sinh thái rừng tại khu bảo tồn loài - sinh cảnh Sến Tam Quy, Vườn quốc gia Cúc Phương, khu bảo tồn loài - sinh cảnh Nam Động.
d) Định hướng bảo vệ và phát triển rừng
- Rừng đặc dụng: Tập trung quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững diện tích rừng đặc dụng hiện có theo hướng bảo tồn nguyên vẹn hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng giàu; nâng cao chất lượng và đa dạng sinh học đối với các diện tích rừng nghèo, rừng trung bình. Đẩy mạnh công tác khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng ở những khu vực đất trống; quy hoạch hệ thống bảo tồn thiên nhiên để quản lý và bảo tồn có hiệu quả các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài sinh vật, nguồn gen.
- Rừng phòng hộ: Ổn định diện tích rừng phòng hộ hiện có, đến năm 2030 rà soát, điều chỉnh rừng phòng hộ đầu nguồn, chắn sóng, lấn biển và phòng hộ bảo vệ môi trường. Tập trung xây dựng dự án đầu tư bảo vệ và khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn, các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ở vùng ven biển thích ứng biến đổi khí hậu.
- Rừng sản xuất: Chú trọng xây dựng hình thành các vùng rừng nguyên liệu tập trung thâm canh trồng rừng gỗ lớn, năng suất cao phục vụ chế biến và xuất khẩu; thực hiện, khai thác quản lý hiệu quả các nguồn lợi rừng; hỗ trợ các doanh nghiệp và chủ rừng hình thành các chuỗi trong sản xuất lâm nghiệp; thực hiện các biện pháp lâm sinh để cải tạo phục hồi rừng. Đẩy mạnh trồng mới và trồng lại rừng. Nâng cao năng suất khai thác các loại gỗ, tre luồng, nứa vầu.
2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
a) Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; khu vực bảo tồn địa chất; khu vực đất do tôn giáo sử dụng; khu vực đất thuộc dự án giao thông; khu vực đất thuộc hành lang an toàn xăng dầu, khí; khu vực đất quy hoạch bãi biển, bờ biển có khả năng khai thác du lịch; khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh.
b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác
- Tích hợp 200 mỏ (187 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường và 13 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cấp phép).
- Tích hợp 124 mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường (gồm 116 vị trí mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng; 08 khu vực các tuyến sông cần nạo vét) và 100 vị trí bãi tập kết cát.
- Tích hợp 233 mỏ đất làm vật liệu xây dựng (gồm: 60 mỏ sét làm gạch; 17 mỏ đất làm vật liệu đắp đê; 156 mỏ đất san lấp).
(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).
3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra
a) Phân vùng chức năng của nguồn nước: Các nguồn nước phân thành 7 vùng chức năng như sau (phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Thanh Hóa): Vùng I (Thượng nguồn sông Mã); Vùng II (Lưu vực sông Bưởi); Vùng III (Bắc sông Mã); Vùng IV (Nam sông Mã - Bắc sông Chu); Vùng V (Lưu vực sông Âm); Vùng VI (Thượng sông Chu đến Bái Thượng); Vùng VII (Nam sông Chu).
b) Phân bổ tài nguyên nước: Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự, đảm bảo: (1) Đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất lượng; (2) Dòng chảy tối thiểu cho môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu dùng nước; (3) Yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, ưu tiên các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp đóng góp giá trị kinh tế lớn cho tỉnh; (4) Cung cấp nước cho ngành nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.
c) Bảo vệ tài nguyên nước: Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô nhiễm, xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại các đoạn sông chưa bị ô nhiễm; phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và các nguồn nước có giá trị bảo tồn; kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn, lượng khai thác không vượt qua ngưỡng giới hạn trữ lượng tiềm năng; kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm; tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng.
d) Phòng chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra: Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng lưới quan trắc đối với nguồn nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ; tăng cường diện tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và nâng cao chất lượng rừng; xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo, các công trình phòng, chống lũ quét, lũ lụt ở vùng thượng lưu, hạ lưu các sông, các công trình phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn; chú trọng xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp; lập kế hoạch quản lý rủi ro, kế hoạch phòng chống giảm nhẹ lũ quét, lũ lụt gây ra.
4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
a) Phân vùng rủi ro thiên tai:
- Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng do bão: Có 49 xã, phường thuộc 6 huyện, thị xã, thành phố ven biển.
- Khu vực miền núi thường xảy ra các loại hình thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất: Có 17 huyện (trong đó có 11 huyện miền núi).
- Khu vực dân cư sinh sống ở bãi sông (trên địa bàn 17 huyện, thị xã, thành phố có đê) chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ, sạt lở bờ sông.
- Khu vực dân cư sinh sống ven sông (nơi không có đê) có nguy cơ ngập lụt khi có lũ: Tập trung chủ yếu ở vùng thượng lưu sông Mã (các huyện Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hoá), thượng lưu sông Chu (huyện Thọ Xuân), dọc triền sông Lò, sông Luồng thuộc huyện Quan Sơn.
- Khu vực dân cư sinh sống ở vùng trũng thấp có nguy cơ ngập lụt khi có mưa lớn: Tập trung chủ yếu ở các lưu vực sông Yên, sông Bạng thuộc thị xã Nghi Sơn, sông Lèn thuộc huyện Hậu Lộc, sông Mã thuộc huyện Bá Thước, sông Mực thuộc huyện Như Thanh.
b) Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, cứu trợ cho các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, lũ lụt trên địa bàn tỉnh; ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa phòng, chống thiên tai, nhất là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng công trình, cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro thiên tai.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về rủi ro, thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu, trọng tâm là Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai chuyên nghiệp, thường xuyên được đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ; có cơ chế đãi ngộ xứng đáng cho người làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai.
- Đầu tư, nâng cao năng lực, khả năng chống chịu của kết cấu hạ tầng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, hồ chứa nước, khu neo đậu tàu thuyền; nâng cao khả năng tiêu thoát nước, hạn chế việc san lập ao, hồ, hệ thống thoát nước nội bộ trong đô thị và khu vực nông thôn. Đầu tư thiết bị bảo đảm việc tiếp nhận, xử lý thông tin về rủi ro, thiên tai; đầu tư hiện đại hóa hệ thống quan trắc, đẩy mạnh xã hội hóa một số hoạt động khí tượng thủy văn, hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
- Đầu tư trang thiết bị phù hợp với từng vùng, miền bảo đảm truyền tải thông tin dự báo, cảnh báo các rủi ro, thiên tai được kịp thời, có độ chính xác cao; phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai trong nhà trường, các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng phòng, chống rủi ro, thiên tai phù hợp với từng vùng, miền.
- Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính cho công tác phòng, chống thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân tham gia vào cung cấp các dịch vụ liên quan đến khí tượng, thủy văn và phòng chống thiên tai; sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính được tài trợ bên ngoài cho tỉnh.
- Nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong quan trắc, theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành và ứng phó thiên tai. Tập trung ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn thám trong quan trắc, giám sát, dự báo, truyền cơ sở dữ liệu theo thời gian thực, ứng dụng vật liệu mới, giải pháp mới trong xây dựng kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai.
- Hợp tác, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về phòng, chống thiên tai với các địa phương, đặc biệt là các tỉnh lân cận. Tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của quốc tế trong phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai.
c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai
- Hệ thống sông Mã: Giữ nguyên các tuyến đê hiện có; bổ sung xây dựng mới đê hữu sông Mã đoạn từ Quý Lộc - Yên Lâm, đê tả sông Lèn xã Nga Bạch và đê Đông sông Cung. Điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê tả sông Mã thay thế cho tuyến đê tả sông Mã hiện có từ K60 150-K65; xây dựng mới đê tả, hữu sông Càn qua khu vực Hoàng Cương (xã Nga Thiện và xã Nga Điền, huyện Nga Sơn).
- Hệ thống sông Yên, sông Bạng: Giữ nguyên các tuyến đê hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê tả sông Thị Long, huyện Nông Cống; tả, hữu sông Tuần Cung để dẫn lũ ra sông Bạng; tuyến đê suối Bột Dột, Khe Lườn, Cầu Ban - Thăng Bình phục vụ tiêu úng và chống lũ cho vùng III, huyện Nông Cống.
- Hệ thống đê biển: Giữ nguyên các tuyến đê biển hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê: Đê biển Nga Sơn giai đoạn II; đê, kè biển xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương; điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê, kè biển xã Hoằng Trường thay thế cho tuyến đê biển xã Hoằng Trường hiện có. Ngoài ra, xây dựng tuyến đường giao thông ven biển từ khu vực Cảng Cá (cửa Hới) đi dọc bờ biển về hướng Bắc đến đấu nối với đê biển Hoằng Phụ hiện có.
VI. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI
1. Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên 1.111.471,36 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 894.325,36 ha; đất phi nông là 202.990,00 ha; đất chưa sử dụng là 14.156,00 ha.
2. Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 - 2030
Thực hiện thu hồi 27.240,04 ha đất nông nghiệp, 4.288,24 ha đất phi nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Chuyển mục đích sử dụng 30.964,10 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 14.626,59 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp 1.191,14 ha. Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp là 8.327,13 ha; tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp là 1.176,44 ha.
(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).
VII. DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).
VIII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Các giải pháp huy động vốn
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các công trình trọng điểm, có tính đột phá và sức lan tỏa, các công trình cấp bách. Khai thác có hiệu quả các dự án đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Xã hội hóa, đa dạng các hình thức đầu tư nhằm huy động, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các thành phần kinh tế. Tăng cường huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Nâng cao thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); tổ chức thực hiện tốt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI). Tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành cấp tỉnh.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển
Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách ưu đãi do Trung ương ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng thông thoáng, đúng quy định, hấp dẫn các nhà đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương khác. Xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình hợp tác giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) và vùng Bắc Trung Bộ.
3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
Nâng cao năng lực đào tạo cho các cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển đào tạo, dạy nghề. Đẩy mạnh xã hội hoá công tác đào tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ chế chia sẻ kinh phí đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo của tỉnh với các cơ sở trong và ngoài nước trong đào tạo đội ngũ chuyên gia đầu ngành, các nghề trọng điểm.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và phục hồi môi trường. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản. Tăng chi ngân sách cho sự nghiệp bảo vệ môi trường, tập trung giải quyết vấn đề môi trường bức xúc, tồn đọng kéo dài. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ bảo vệ môi trường; tăng cường tìm kiếm, vận động các nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài hỗ trợ cho các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.
5. Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh theo hướng hiện đại, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, thiết bị Thanh Hóa. Đầu tư nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước các cấp về khoa học và công nghệ
Phối hợp, liên kết với các trường đại học, viện nghiên cứu đầu ngành trong nước và quốc tế để thực hiện một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột phá. Hỗ trợ các dự án và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối và sử dụng dịch vụ ở các Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia; thu hút cố vấn, chuyên gia, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín ở trong nước, nước ngoài hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
6. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn
Kịp thời công bố, công khai, kế hoạch triển khai thực hiện các quy hoạch. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để tổng hợp nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch. Xây dựng lộ trình thích hợp để mở rộng ranh giới các đô thị, nâng hạng đô thị, sau khi đã tiến hành xây dựng, nâng cấp chất lượng hạ tầng đô thị tại các khu ở nông thôn giáp cận với ranh giới đô thị. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập trung thống nhất mang tính tích hợp. Thực hiện nghiêm túc công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê đất; tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công cụ tài chính kinh tế, phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu cơ đất đai.
IX. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Phụ lục XVII.
Điều 2.
1. Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để triển khai lập các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
b) Rà soát, hoàn thiện đầy đủ hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch.
c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.
d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.
đ) Tổ chức rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.
e) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, hồ sơ Quy hoạch tỉnh kèm theo, phù hợp với quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 3. Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá trong quá trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với tỉnh Thanh Hóa nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH HIỆN TẠI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Số hiệu | Tên đường | Hiện trạng (cấp kỹ thuật) | Quy mô quy hoạch (cấp kỹ thuật) |
1 | 501 | Trường Thi - Hàm Rồng | Đô thị | Chuyển thành đường đô thị |
2 | 502 | Đình Hương - Giàng - Thiệu Đô | IV, VI | III |
Kéo dài đến ĐT.515 |
| III | ||
3 | 503 | Quốc lộ 47 - Cảng Thanh Hóa | IV | Chuyển thành đường đô thị |
4 | 504 | Quảng Bình - Quảng Yên | IV, VI | III |
Kéo dài 504 |
| III | ||
5 | 505 | Chuối - Thanh Tân | V, VI | III |
6 | 505B | Thăng Long - Xuân Thái - đường Nghi Sơn - Bãi Trành | V, VI | III |
7 | 506 | Đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn | III | Nâng lên thành quốc lộ 47B |
8 | 506B | TT Thiệu Hóa - Xuân Vinh - Xuân Lam | V, VI | III |
Kéo dài đến ĐT.516C |
| III | ||
9 | 506C | Yên Phong - Cầu Bụt | VI | III |
10 | 506D | Thọ Minh - Kiên Thọ | V | III |
11 | 506E | Xuân Thiên - Ngọc Phụng | VI | IV |
12 | 508 | Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh | V | Nâng lên quốc lộ (Kéo dài QL217) |
13 | 508B | Yến Sơn - Hà Sơn - Vĩnh Hùng | VI | III |
14 | 509 | Nghĩa Trang - Chợ Phủ | V | III |
15 | 510 | Hoằng Long - Hoằng Đại - Ngã Tư Goòng - Chợ Vực | III, IV, V, VI | III; đoạn qua đô thị theo QHĐT |
16 | 510B | Hoằng Trường - Hoằng Phụ | III, IV, V | III |
17 | 511 | Ngã Ba Môi - Núi Chẹt | III, IV | III |
18 | 512 | Tân Dân - Chuồng -Vạn Thiện - Tượng Sơn | V | III |
19 | 513 | Cầu Hổ - Nghi Sơn | III | Chuyển thành đường đô thị, 8-12 làn xe |
20 | 514 | Cầu Thiều - Thượng Ninh | III, V, VI | III |
21 | 514B | Ngã Ba Sim - Xuân Thắng - TT Thường Xuân | V | III |
22 | 515 | Ngã Ba Chè - Hạnh Phúc | III, IV, V | III |
23 | 515B | Thiệu Lý - Đông Hoàng | IV | III |
Kéo dài đến giao với ĐT.517 |
| III | ||
24 | 515C | Đu - Thọ Vực - TT Triệu Sơn | V, VI | III |
25 | 516 | Kim Tân - Thạch Định - Thạch Quảng | IV | III |
26 | 516B | Kim Tân - Vĩnh Hùng - TT Quán Lào - TT Thống Nhất - Phố Châu | IV, V, VI | III |
27 | 516C | Thiệu Phú - Định Thành - Định Tân | V, VI | III |
28 | 516D | Định Tiến - Yên Hùng | VI | III |
29 | 517 | Cầu Trầu - Nưa - Am Tiên | IV | III |
30 | 518 | Yên Bái - Ấn Đỗ | IV, V | Chuyển thành quốc lộ |
31 | 518B | Cẩm Sơn - Quý Lộc - Kiểu | V, VI | III |
32 | 518C | Yên Trường - TT Thống Nhất - Xuân Tín | V, VI | III |
Kéo dài từ xã Yên Trường đến xã Định Liên, huyện Yên Định |
| III | ||
33 | 518D | Cao Thịnh - Quang Trung | VI | III |
34 | 519 | TT Thường Xuân - Hón Can | III, IV | III, đường đô thị |
35 | 519B | TT Sao Vàng - Bình Sơn - Luận Thành - Bù Đồn | VI | III |
36 | 520 | Sim - TT Bến Sung - Thanh Tân | VI | III |
37 | 520B | Xuân Quỳ - Thanh Quân | IV, VI | III |
38 | 520C | TT Yên Cát - Xuân Khang | III, VI | III |
39 | 520D | TT Yên Cát - Thanh Quân | IV, VI | III |
40 | 521 | Vạn Mai - Trung Sơn | IV, VI | III |
41 | 521B | Cành Nàng - Lũng Cao | VI | IV |
42 | 521C | Ban Công - Phú Lệ | V | III |
43 | 521D | TT Mường Lát - Mường Lý | GTNT cấp A | III |
44 | 521E | Tén Tằn - Quang Chiểu - Mường Chanh | VI | III |
45 | 522 | Thành Tâm - Thành Long - Vĩnh Hưng - TT Vĩnh Lộc | VI | III |
46 | 522B | Bỉm Sơn - Hà Long - Hà Lĩnh | VI | III |
Kéo dài đoạn từ QL217 (Hà Lĩnh) đến Hà Sơn (ĐT.508B) |
| III | ||
47 | 523 | Hoạt Giang - Kim Tân - Thạch Quảng | IV, VI | III |
48 | 523B | Cẩm Tú - Điền Lư | VI | III |
49 | 523C | Vĩnh Long - Thạch Bình - Cẩm Ngọc | VI | III |
50 | 523D | Ban Công - Lương Nội | VI | III |
51 | 523E | Cẩm Phong - Cẩm Lương - Cẩm Thạch | VI | III |
52 | 524 | Cầu Báo Văn - Ngã Tư Sy - Nga Phú | V, VI | III |
53 | 525 | Chợ Kho - Minh Thọ - Thăng Thọ - Tượng Văn | V, VI | III |
54 | 526 | Đại Lộc - Hoa Lộc - Minh Lộc - Hải Lộc - Đa Lộc | V | III |
55 | 526B | Hậu Lộc - Quán Dốc | IV | III |
Kéo dài từ TT Hậu Lộc (QL.10 đến giao ĐT.526 tại Hòa Lộc) |
| III | ||
56 | 527 | Cầu Hà Lan - QL10 | III, IV | III |
57 | 527B | Tứ Thôn - Mộng Giường | V, VI | III |
58 | 527C | TT Hà Trung - Hà Lan | V | III |
59 | 528 | Quán Lào - Sét - Dốc Lê | VI | III |
60 | 529 | Thanh Tân - Bò Lăn | VI | III |
61 | 530 | Lang Chánh - Yên Khương | III, IV, VI | III |
62 | 530B | TT Lang Chánh - Trung Hạ | VI | III |
63 | 530C | Sông Lò - Nam Động | VI | IV |
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LÊN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên đường | Hiện trạng (cấp kỹ thuật) | Quy mô quy hoạch (cấp kỹ thuật) |
I | Các tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường tỉnh |
|
|
1 | Đường Tam Lư - Tam Thanh | GTNT cấp A | IV |
2 | Nam Tiến - Trung Sơn | GTNT, đường mòn | IV |
3 | Còng - Hải Thanh | VI | III |
4 | Tân Phúc - Văn Nho | GTNT cấp A | IV |
5 | Quang Trung - Thiết Ống | GTNT cấp A | IV |
6 | Yên Cát - Bãi Trành | VI, GTNT cấp A | IV |
7 | Tuyến nối đường Thọ Xuân - Nghi Sơn - phía Bắc cầu Ghép QL1A - đường ven biển (đường Minh Khôi - Bắc cầu Ghép) | VI, GTNT cấp A | III |
8 | Tuyến Công Bình - Công Chính (Nông Cống) | VI | III |
9 | Tuyến Xuân Thiên - Ngọc Phụng | VI, GTNT cấp A | IV |
10 | Tuyến Xuân Hòa (QL47C) - Xuân Tín (506B) | VI, GTNT cấp A | IV |
11 | QL47C - QL47 kéo dài | V, VI | III |
12 | Tuyến đường từ QL.47B, xã Yên Trường đi đường tỉnh 518C, xã Quý Lộc, huyện Yên Định |
| III |
13 | Đường nối từ quốc lộ 45 đi Sầm Sơn (đường Hải Thượng Lãn Ông và đường Voi - Sầm Sơn) | Đường đô thị | Đường phố chính đô thị |
14 | Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân |
| III |
15 | Tuyến đường Vành đai phía tây thành phố Thanh Hóa | III | III |
16 | Đường tuần tra biên giới | VI | III |
17 | Đường vào Nhà máy giấy Châu Lộc | V, VI | III |
18 | Đường giao thông từ quốc lộ 47 đến đường HCM | Đường đô thị | Đường đô thị |
19 | Đường giao thông từ bản Na Tao xã Pù Nhi đi bản Chai xã Mường Chanh huyện Mường Lát | VI | III |
20 | Tuyến đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh | GTNT | III |
21 | Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa |
| III |
22 | Tuyến đường từ đầu cầu Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa đến đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn (Đại lộ Nam sông Mã và đường Trần Nhân Tông) | III | III |
23 | Tuyến đường nối quốc lộ 217B, quốc lộ 217, quốc lộ 45, quốc lộ 47C và quốc lộ 47 |
| III |
24 | Tuyến đường nối quốc lộ 45 với quốc lộ 1A và đường bộ ven biển |
| III |
25 | Tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa với trung tâm huyện Ngọc Lặc |
| III |
26 | Tuyến đường Bắc Sông Mã từ Hoằng Hóa đến Thiệu Hóa |
| III |
27 | Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định Thành, Định Bình, Định Hòa, huyện Yên Định |
| III |
28 | Tuyến đường nối quốc lộ 47C với quốc lộ 1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương |
| III |
29 | Tuyến đường nối quốc lộ 47 tại Dân Lực, huyện Triệu Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại |
| III |
30 | Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với Khu di tích Am Tiên |
| III |
31 | Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với đường bộ cao tốc và khu du lịch biển Quảng Lợi |
| III |
32 | Tuyến đường nối quốc lộ 47 với ĐT.530 (Lương Sơn - Giao Thiện - Giao An) |
| III |
33 | Tuyến dường Xuân Du - Vân Sơn đi huyện Đông Sơn (nối ĐT.520 với Quốc lộ 47) |
| III |
34 | Đường Phượng Nghi - Thượng Ninh |
| IV |
35 | Đường Kẻ Lạn - Thống Nhất - Lãng Trung, xã Thanh Quân |
| IV |
36 | Đường Thượng Ninh - Cát Tân |
| IV |
37 | Đường Thiệu Khánh - Thiệu Vân - Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Rừng Thông, huyện Đông Sơn | V | III |
38 | Tuyến đường Minh Sơn - Thành Minh đi Ninh Bình |
| III |
39 | Thành Công - Vân Du - Bỉm Sơn |
| III |
40 | Thành Mỹ - Thạch Cẩm - Cẩm Thủy |
| III |
41 | Đường 4B | VI | III |
42 | Đường 4C | VI | III |
43 | Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 15C (nối huyện Quan Sơn với huyện Quan Hóa) | GTNT cấp B | IV |
44 | Đường từ quốc lộ 217 đi đồn biên phòng Mường Mìn | GTNT cấp B | IV |
45 | Đường từ quốc lộ 217 đi xã Điền Thượng đến xã Lập Thành, huyện Ngọc Lặc | GTNT cấp A | IV |
46 | Đường từ ngã ba cầu Hón Nga, xã Thiết Ống đi cầu Đại Lạn, xã Điền Trung đi huyện Cẩm Thủy | GTNT cấp A | IV |
47 | Đường thị trấn Ngọc Lặc - Mỹ Tân | VI | IV |
48 | Đường Thành Mỹ - Thành Yên (Thạch Thành) | VI | III |
49 | Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội (Bá Thước) | VI | III |
50 | Đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An | VI | III |
51 | Đường Trí Nang - Giao Thiện (Lang Chánh) | VI | III |
52 | Đường từ QL15 đi Giao Thiện (Lang Chánh) | VI | III |
53 | Đường Lộc Tân - Phong Lộc (Hậu Lộc) | V, VI | III |
54 | Đường Mỹ Lộc - Đồng Lộc (Hậu Lộc) | VI | III |
55 | Đường Quang Trung - Ngọc Trung (Ngọc Lặc) | VI | III |
56 | Đường Kiên Thọ - Vân Am - Minh Sơn (Ngọc Lặc) | VI | III |
57 | Đường Ban Công - Cổ Lũng - Hòa Bình | GTNT cấp A | IV |
58 | Đường Thường Xuân - đi Thanh Xuân - Thanh Lâm - Thanh Hóa đi tỉnh Nghệ An | VI, GTNT cấp A, đường mòn | IV |
59 | Đường Cẩm Tú - Cẩm Giang - Cẩm Quý - Lương Trung | GTNT cấp A | III |
60 | Đường Na Mèo - Sơn Thủy (Quan Sơn) | GTNT cấp A | IV |
61 | Đường Cầu Trắng - Đồng Lợi (Triệu Sơn) | VI | III |
62 | Đường Thọ Lâm - Xuân Thắng | VI | III |
63 | Tuyến đường tránh phía Bắc thị trấn Quán Lào | IV | III |
64 | Bến Tín - Cầu Vàng | VI | IV |
65 | TT Hồi Xuân - Trung Tiến | VI | IV |
66 | Đường Hoá Quỳ - Cát Vân | GTNT cấp A | IV |
67 | Đường từ xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đi xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An | GTNT cấp A | IV |
68 | Đường Bắc Sông Chu, huyện Thiệu Hóa |
| III |
69 | Đường Nam Sông Chu, huyện Thiệu Hóa |
| III |
70 | Đường nối QL.45, huyện Thiệu Hóa với QL.47, huyện Triệu Sơn |
| III |
71 | Đường nối 3 đô thị Giang Quang - thị trấn Thiệu Hóa - Ngọc Vũ |
| III |
72 | Đường từ thị trấn Thiệu Hóa đi Thiệu Duy | VI | III |
73 | Đường Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đi Dân Lực, huyện Triệu Sơn | VI | III |
74 | Đường Thiệu Quang - Thiệu Giang - Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa đi Định Bình, huyện Yên Định | VI | III |
75 | Đường Thiệu Châu - Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Bôn, huyện Đông Sơn | VI | III |
76 | Đường Thiệu Long đi Thiệu Công, Thiệu Thành, Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa | VI | IV |
77 | Đường Quảng Yên - Đông Xuân - Thiệu Giao |
| III |
78 | Đường Vạn Bảo - Yên Hoành |
| IV |
79 | Ban Công (Bá Thước) - Na Sài (Hồi Xuân) | GTNT cấp B | IV |
80 | Tuyến tránh QL47C: Từ ĐT506 (xã Nông Trường) đến nút giao với quốc lộ 47C (Chợ Hào - Thọ Phú) |
| III |
81 | Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội - Lũng Niêm - Thành Sơn (Bá Thước) | VI | IV |
82 | Đường kết nối từ đường tỉnh 521B tại phố Đoàn xã Lũng Niêm đi đường tỉnh 521C tại thôn Báng, xã Thành Sơn | VI | IV |
83 | Tuyến tránh thị trấn Lang Chánh |
| IV |
84 | Tuyến đường Yên Thắng - Tam Văn - Văn Nho | GTNT | IV |
85 | Tuyến đường Yên Nhân - Giao Thiện - Vân Am | GTNT | IV |
86 | Đường nối QL47 - QL15 - QL217 |
| III |
87 | Đường Lam Kinh - Thành Nhà Hồ |
| III |
88 | Đường Cửa Đạt - Dốc Cáy |
| III |
89 | Đường từ xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân đi xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc |
| III |
90 | Đường từ xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc đi huyện Thường Xuân |
| III |
91 | Đường từ Xuân Phú, huyện Thọ Xuân đi cầu Tổ rồng, huyện Thường Xuân |
| III |
92 | Đường tỉnh 505 kéo dài từ xã Thăng Long đi cầu Thắng Phú xã Tế Nông |
| III |
93 | Đường tỉnh 512 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Công Chính đi ĐT.520 xã Công Bình |
| III |
94 | Đường tỉnh 525 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Thăng Thọ đi xã Thanh Thái huyện Như Thanh |
| III |
95 | Tuyến từ Đường tỉnh 506 xã Trường Minh đi Đường tỉnh 525 xã Tượng Văn |
| III |
96 | Đường Tây Thanh Hóa - Nghi Sơn |
| III |
97 | Tuyến song song với đường tỉnh 520; điểm đầu từ Cán Khê (Đường tỉnh 514) qua các xã Phượng Nghi, Mậu Lâm, Phú Nhuận, thị trấn Bến Sung, Yên Thọ, Yên Lạc; điểm cuối tại Thanh Kỳ |
| III |
98 | ĐT từ TT Bến Sung đi Vũ Yên (Nông Cống) | VI | III |
99 | Đường nối Ngọc Lặc - cửa khẩu Khẹo huyện Thường Xuân |
| V |
III | Các tuyến chuyển từ quốc lộ thành đường địa phương |
|
|
1 | Điều chuyển đoạn Km0 00 - Km3 200 QL.47B hiện trạng thành đường địa phương | V | III |
2 | Điều chuyển quốc lộ 10 đoạn từ huyện Hậu Lộc (Km211 400) đến TP Thanh Hóa (Km231 667) thành đường địa phương sau khi đầu tư xây dựng đoạn quốc lộ 10 kéo dài từ Hậu Lộc đến Quảng Xương | IV | III |
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tuyến đường thủy nội địa | Chiều dài (km) | Cấp kỹ thuật |
| Tổng cộng (I II) | 818,5 |
|
I | Trung ương quản lý | 249,5 |
|
1 | Kênh Nga Sơn: Từ ngã Ba Chế Thôn đến Điện Hộ (huyện Nga Sơn, huyện Hà Trung) | 27 | III |
2 | Kênh De: Từ ngã Ba Yên Lương đến ngã Ba Trường Xá (huyện Hậu Lộc) | 6,5 | IV |
3 | Sông Mã (36 km) |
|
|
- | Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định) | 19 | IV |
- | Từ ngã Ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu (TP Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa, huyện Thiệu Hóa, huyện Yên Định, huyện Hà Trung) | 17 | III |
4 | Sông Tào(=S.Tào S.Trường) (32 km) |
|
|
- | Từ Lạch Trường đến ngã Ba Trường Xá (huyện Hoằng Hóa, huyện Hậu Lộc) | 8 | III |
- | Từ ngã Ba Trường Xá đến ngã Ba Hoằng Hà (huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa) | 6,5 | III |
- | Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Sông Tào (huyện Hoằng Hóa, huyện Hậu Lộc) | 17,5 | III |
5 | Kênh Choán: Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Hoằng Phụ (huyện Hoằng Hóa) | 15 | IV |
6 | Sông Lèn (51 km) |
|
|
- | Từ cầu Đò Lèn đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc) | 11 | III |
- | Từ Cửa Lạch Sung đến cầu Đò Lèn (huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc, Hà Trung) | 40 | I |
7 | Sông Yên (62 km) |
|
|
- | Từ Cửa Ghép đến Cầu Ghép (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xương) | 12 | II |
- | Từ Cầu Ghép đến Cầu Vạy (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xương, huyện Nông Cống) | 50 | IV |
8 | Tuyến Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê (huyện Tĩnh Gia) | 20 | I |
II | Địa phương quản lý | 569 |
|
1 | Sông Mã: Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến cầu Na Sài (huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định, huyện Cẩm Thủy, huyện Bá Thước, huyện Quan Hóa) | 122 | V |
2 | Sông Bưởi: (Thạch Thành, Vĩnh Lộc) 50,5 km |
|
|
- | Từ Kim Tân đến Thành Mỹ (huyện Thạch Thành) | 25 | V |
- | Từ Kim Tân đến ngã Ba Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Lộc, huyện Thạch Thành | 25,5 | IV |
3 | Sông Chu (57 km) |
|
|
- | Từ ngã Ba Đầu đến cầu Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa) | 10 | III |
- | Từ Cầu Vạn Hà đến Đập Bái Thượng (huyện Thiệu Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Ngọc Lặc) | 47 | IV |
4 | Sông Cầu Chày: Từ ngã Ba Chầu Chướng đến Cầu Si (huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa) | 15,5 | V |
5 | Sông Càn (18 km) |
|
|
- | Từ phao số 0 đến hạ lưu cầu Sông Càn | 7,8 | II |
- | Từ cầu Sông Càn đến cầu Điền Hộ | 10,2 | V |
6 | Sông Nhồi: Từ ngã Ba Bến Ngự đến cầu Vạy (TP Thanh Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Đông Sơn, huyện Nông Cống) | 25 | VI |
7 | Sông Lục Giang: Từ ngã Ba Nấp đến Âu Đông Tân (TP Thanh Hóa) | 7 | VI |
8 | Sông Cầu Quan: Từ ngã Ba Vua Bà đến Chợ Nưa (huyện Nông Cống) | 29 | VI |
9 | Sông Chuối: Từ ngã Ba Cây Sơ đến ngã Ba Cầu Vạn Hòa (huyện Nông Cống) | 29 | V |
10 | Sông Hoàng: Từ ngã Ba Ngọc Trà đến ngã Ba Sông Hoàng (huyện Quảng Xương) | 16 | V |
11 | Lòng hồ sông Mực - vườn QG Bến En (huyện Như Thanh ) | 36 | I |
12 | Lòng hồ Cửa Đạt (huyện Thường Xuân) | 43 | I |
13 | Lòng hồ Thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa, Mường Lát) | 46,5 | V |
14 | Lạch Hới - Đảo Nẹ (huyện Hoằng Hóa, Hậu Lộc) | 17 | IV |
15 | Lòng Hồ thủy điện Hồi Xuân (huyện Quan Hóa) | 40 | V |
16 | Sông bạng: Từ cảng cá Lạch Bạng đến cầu Hổ (Nghi Sơn) | 17,5 | III |
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án | Địa điểm | Công suất dự kiến | |
MW | MWp | |||
I | Điện mặt trời |
|
|
|
1 | ĐMT Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc | 45 |
|
2 | ĐMT Yên Định mở rộng | Huyện Yên Định | 30 | 42 |
3 | ĐMT Đồng Thịnh | Huyện Ngọc Lặc |
| 44 |
4 | ĐMT Cẩm Thủy | Huyện Cẩm Thủy |
| 48 |
5 | ĐMT Công Chính | Huyện Nông Cống | 50 |
|
6 | ĐMT Yên Lạc | Huyện Như Thanh | 40 |
|
7 | ĐMT Cao Ngọc | Huyện Ngọc Lặc | 40 |
|
8 | ĐMT Lam Sơn | Huyện Ngọc Lặc |
| 200 |
9 | ĐMT Yên Định 1 | Huyện Yên Định |
| 48 |
10 | ĐMT Yên Định 2 | Huyện Yên Định |
| 49,8 |
11 | ĐMT Long Sơn - Thanh Hoá | Thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung | 150 |
|
II | Điện gió |
|
|
|
1 | Điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn | Thị xã Nghi Sơn | 100 |
|
2 | Điện gió Hải Lâm | Thị xã Nghi Sơn | 49,5 |
|
3 | Điện gió Thanh Phú | Thị xã Nghi Sơn | 49,5 |
|
4 | Điện gió Thái Hải Hùng | Huyện Quảng Xương | 500 |
|
5 | Nhà máy điện gió Nga Sơn | Huyện Nga Sơn | 50 |
|
6 | Nhà máy điện gió Mường Lát | Huyện Mường Lát | 500 |
|
III | Thủy điện |
|
|
|
1 | Thủy điện Hồi Xuân | Huyện Quan Hóa | 102 |
|
2 | Thủy điện Cẩm Thủy 2 | Huyện Cẩm Thủy | 32 |
|
3 | Thủy điện Cẩm Hoàng | Huyện Cẩm Thủy | 16 |
|
4 | Thủy điện Xuân Khao | Huyện Thường Xuân | 7,5 |
|
5 | Thủy điện Sơn Lư | Huyện Quan Sơn | 7 |
|
6 | Thủy điện Tam Thanh | Huyện Quan Sơn | 7 |
|
7 | Thủy điện Bản Khả | Huyện Quan Sơn | 7 |
|
8 | Thủy điện Mường Mìn | Huyện Quan Sơn | 13 |
|
9 | Thủy điện Sơn Điện | Huyện Quan Sơn | 13 |
|
10 | Thủy điện Nam Động 1 | Huyện Quan Hóa | 12 |
|
11 | Thủy điện Nam Động 2 | Huyện Quan Hóa | 12 |
|
12 | Thủy điện Sông Âm | Huyện Lang Chánh | 14 |
|
13 | Thủy điện Tén Tằn | Huyện Mường Lát | 12 |
|
14 | Thủy điện Mường Lát | Huyện Mường Lát | 30 |
|
IV | Năng lượng khác |
|
|
|
1 | Trung tâm Điện - Khí LNG Nghi Sơn | Thị xã Nghi Sơn | 9.600 |
|
2 | Trung tâm Điện - Khí LNG Thanh Hoá | Thị xã Nghi Sơn | 9.600 |
|
3 | Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt dư xi măng Nghi Sơn | Thị xã Nghi Sơn | 20 |
|
4 | Tận dụng nhiệt khí thải để phát điện - Vicem Bỉm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | 14 |
|
V | Điện sinh khối |
|
|
|
1 | ĐSK Như Thanh | Huyện Như Thanh | 10 |
|
2 | ĐSK Cẩm Thủy | Huyện Cẩm Thủy | 20 |
|
3 | ĐSK Thanh Hoá 1 | Huyện Bá Thước | 50 |
|
4 | ĐSK Thanh Hoá 2 | Huyện Ngọc Lặc | 60 |
|
5 | ĐSK Cẩm Sơn | Huyện Cẩm Thủy | 6 |
|
VI | Điện rác |
|
|
|
1 | Điện rác Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân | 12 |
|
2 | Điện rác Nghi Sơn | Thị xã Nghi Sơn | 20 |
|
3 | Điện rác Bỉm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn | 18 |
|
Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát triển nguồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP 500KV, 220KV, 110KV TỈNH THANH HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án |
I | Trạm biến áp 500KV |
1 | Trạm biến áp 500KV Thanh Hoá cải tạo nâng công suất máy biến áp tổng công suất 1800MVA |
2 | Trạm biến áp 500KV Nghi Sơn cải tạo nâng công suất máy biến áp tổng công suất 1800MVA |
II | Trạm biến áp 220KV |
1 | Cải tạo nâng quy mô công suất máy biến áp AT2 của trạm biến áp 220KV Bỉm Sơn từ 125MVA thành 250MVA |
2 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV KKT Nghi Sơn công suất 3x 250MVA |
3 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Sầm Sơn công suất 250MVA |
4 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Hậu Lộc công suất 250MVA |
5 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Gang thép Nghi Sơn công suất 2x250MVA |
6 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV ĐG Thái Hải Hùng công suất 280MVA |
7 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV NMĐG Mường Lát công suất 125MVA |
8 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV TĐ Mường Lát công suất 60MVA đường dây 220kV mạch đơn TĐ Mường Lát - TĐ Trung Sơn, chiều dài khoảng 35 km |
9 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Đồng Vàng công suất 2x250MVA |
10 | Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Tĩnh Gia công suất 3x250MVA |
III | Trạm biến áp 110KV |
1 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Sầm Sơn (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22) |
2 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tây Thành phố từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22 |
3 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Quảng Xương từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22 |
4 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
5 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nam Thành phố công suất (1x40 1x63) MVA- 110/35/22 |
6 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bắc Thành phố công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
7 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Sầm Sơn công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
8 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thành phố Thanh Hoá 2 công suất 2x 63MVA- 110/35/22 |
9 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 3 công suất 1x 63MVA-110/35/22 |
10 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM TP Thanh Hoá công suất 1x 63MVA-22/110 |
11 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quảng Xương 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
12 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN phía Tây thành phố công suất 3x 63MVA- 110/35/22 |
13 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lưu Bình công suất 3x 63MVA-110/35/22 |
14 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lễ Môn công suất 1x 63MVA-110/22 |
15 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đình Hương công suất 2x 63MVA-110/22 |
16 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sun beauty công suất 2x 63MVA-110/22 |
17 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh Gia (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22) |
18 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh Gia 2 (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22) |
19 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bãi Trành (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22) |
20 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV XM Nghi Sơn (lắp thêm máy biến áp T3 công suất 20MVA-110/6.3) |
21 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Như Thanh công suất 2x40MVA-110/35/22 |
22 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Tĩnh Gia 3 công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
23 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 1 công suất 2x 40MVA-110/35/22 |
24 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 2 công suất 1x 63MVA-110/35/22 |
25 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Đại Dương công suất 2x 63MVA-110/6.3 |
26 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bến En công suất 2x 40MVA-110/35/22 |
27 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 1 công suất 3x 63MVA-110/35 |
28 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 2 công suất 5x 63MVA-110/22 |
29 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 3 công suất 3x 63MVA-110/22 |
30 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Tượng Lĩnh công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
31 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Công Chính công suất (1x63 1x40)MVA-22/110 |
32 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Hải Lâm công suất 1x63-22/110 |
33 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Thanh Phú công suất 1x63-22/110 |
34 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bãi Trành công suất 2x 63MVA-110/35/22 |
35 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NMĐR Nghi Sơn công suất 1x25 -110/22 |
36 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 2 công suất 4x 63MVA-110/35 |
37 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN số 17 công suất 4x 63MVA-110/35/22 |
38 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV thép DST Nghi Sơn công suất 3x 63MVA-110/35 |
39 | Cải tạo nâng công suất biến áp 110KV Ferocrom từ công suất (2x16,5 10 6,3)MVA- 110/10 lên (1x16.5 1x10 2x40)MVA-110/10 |
40 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ferrosilicon công suất 1x 63MVA-110/22 |
41 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Hà Trung (nâng cấp máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22) |
42 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bỉm Sơn (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22) |
43 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV KCN Hoàng Long (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 63MVA-110/35/22) |
44 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn công suất (2x 40 1x63 )MVA-110/35/22 |
45 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hậu lộc 2 công suất (1x 40 1x63)MVA-110/35/22 |
46 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hoằng Hoá 2 công suất (1x 40 1x63)MVA-110/35/22 |
47 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22 |
48 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Phú Quý công suất 3x63MVA-110/35/22 |
49 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 1 công suất 3x63MVA-110/35/22 |
50 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Long Sơn 2 công suất 2x31,5MVA-110/6 |
51 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TNXM Long Sơn công suất 2x31,5MVA-110/6 |
52 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV nhà máy XLRTSH công suất 2x12,5MVA-10,5/110 |
53 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bỉm Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22 |
54 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Điện rác Bỉm Sơn công suất 2x25MVA-10,5/110 |
55 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV lốp COFO công suất 1x25MVA-110/22 |
56 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thiệu Hoá công suất 2x63MVA-110/35/22 |
57 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Long công suất 4x63MVA-110/35/22 |
58 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nga Tân công suất 3x63MVA-110/35/22 |
59 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đa Lộc công suất 2x63MVA-110/35/22 |
60 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Lĩnh công suất 4x63MVA-110/35/22 |
61 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 2 (nam khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22 |
62 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 3 (bắc khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22 |
63 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hà Trung 2 công suất 2x63MVA-110/35/22 |
64 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bắc Hoằng Hoá công suất 2x40MVA-110/35/22 |
65 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 19 công suất 2x63MVA-110/35/22 |
66 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 20, 21, 22 công suất 4x63MVA-110/35/22 |
67 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Yên Định (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22) |
68 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Thọ Xuân (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22) |
69 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Đông Sơn công suất 2x63MVA-110/35/22 |
70 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thiệu Hoá công suất 2x40MVA-110/35/22 |
71 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 1 công suất 2x63MVA-110/35/22 |
72 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thường Xuân công suất 2x40MVA-110/35/22 |
73 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thọ Xuân 2 công suất 2x40MVA-110/35/22 |
74 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 2 công suất 2x63MVA-110/35/22 |
75 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Vĩnh Lộc công suất (1x40 1x63)MVA-110/35/22 |
76 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 2 công suất 1x63MVA-110/35/22 |
77 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 3 công suất 2x63MVA-110/35/22 |
78 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Triệu Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22 |
79 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Yên Định công suất 2x63MVA-110/35/22 |
80 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định mở rộng công suất 1x40MVA-22/110 |
81 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định 1 và 2 công suất 2x63MVA-22/110 |
82 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Lạc công suất 1x40MVA-22/110 |
83 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bá Thước (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22) |
84 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Ngọc Lặc (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22) |
85 | Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Cẩm Thủy (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22, lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22) |
86 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành công suất 2x40MVA-110/35/22 |
87 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Hoá công suất (1x25 1x40)MVA-110/35/22 |
88 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ngọc Lặc 2 công suất 2x40MVA-110/35/22 |
89 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Sơn công suất 1x25MVA-110/22 |
90 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành 2 công suất 1x40MVA-110/35/22 |
91 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Ngọc Lặc công suất 1x40MVA-110/35/22 |
92 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TĐ Cẩm Thủy 2 công suất 1x25MVA-110/22 |
93 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Lang Chánh công suất 1x40MVA-110/35/22 |
94 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Ngọc Lặc công suất 1x63MVA-22/110 |
95 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Đồng Thịnh công suất 2x25MVA-22/110 |
96 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cẩm Thủy công suất 1x50MVA-22/110 |
97 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cao Ngọc công suất 1x40MVA-22/110 |
98 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Lam Sơn công suất 1x63MVA-22/110 |
99 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐSK Cẩm Thủy công suất 1x25MVA-22/110 |
100 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thạch Quảng công suất 2x63MVA-110/35/22 |
101 | Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TL-TĐ Cẩm Hoàng công suất 1x25MVA 110/10 đường dây 110KV mạch kép đấu nối TL-TĐ Cẩm Hoàng chuyển tiếp trên đường dây 110KV TBA 110kV Cẩm Thủy - TBA 220KV Bỉm Sơn, chiều dài khoảng 4km |
Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp, đường dây 500KV, 220KV phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên chợ | Địa điểm | Hạng chợ | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||
| TỔNG TOÀN TỈNH |
| 420 | 486 |
I | Thành phố Thanh Hoá |
| 38 | 44 |
1 | Chợ Trường Thi | Phường Trường Thi | II | II |
2 | Chợ Ba Bia (Chợ Bến Ngự) | Phường Trường Thi | III | III |
3 | Chợ Đinh Hương | Phường Đông Thọ | I | I |
4 | Chợ Đông Thọ | Phường Đông Thọ | II | II |
5 | Chợ Bắc Cầu Sâng | Phường Nam Ngạn | III | III |
6 | Chợ Nam Ngạn | Phường Nam Ngạn | III | III |
7 | Chợ Rau quả | Phường Lam Sơn | II | II |
8 | Chợ Vườn Hoa | Phường Lam Sơn | I | I |
9 | Chợ Điện Biên | Phường Điện Biên | I | I |
10 | Chợ Nam Thành | Phường Đông Vệ | I | I |
11 | Chợ Tân An - Tân Bình | Phường Đông Vệ | II | II |
12 | Chợ Đông Vệ | Phường Đông Vệ | III | III |
13 | Chợ Quảng Hưng | Phường Quảng Hưng | III | III |
14 | Chợ KCN Lễ Môn | Phường Quảng Hưng | III | III |
15 | Chợ làng SOS | Phường Quảng Hưng | III | III |
16 | Chợ Huyện | Xã Long Anh | III | III |
17 | Chợ Rạm | Xã Long Anh | III | III |
18 | Chợ Tào | Phường Tào Xuyên | III | III |
19 | Chợ Chớp | Phường Tào Xuyên | III | III |
20 | Chợ Quảng Thắng | Phường Quảng Thắng | II | II |
21 | Chợ Tây Thành | Phường Tân Sơn | I | I |
22 | Chợ Cầu Đống | Phường An Hưng | III | III |
23 | Chợ Nấp | Phường An Hưng | III | III |
24 | Chợ Voi | Phường Quảng Thịnh | III | III |
25 | Chợ Quảng Thịnh | Phường Quảng Thịnh | III | III |
26 | Chợ Quán Nam | Phường Quảng Thịnh | III | III |
27 | Chợ Trung tâm (Chợ Quảng Thành) | Phường Quảng Thành | III | III |
28 | Chợ Thành Mai | Phường Quảng Thành | III | III |
29 | Chợ Phú Thọ | Phường Phú Sơn | III | III |
30 | Chợ Phú Sơn | Phường Phú Sơn | III | III |
31 | Chợ đầu mối Đông Hương | Phường Đông Hương | I | l |
32 | Chợ Đông Thành | Phường Đông Sơn | I | I |
33 | Chợ Đình | Phường Đông Cương | II | II |
34 | Chợ Giàng | Phường Thiệu Dương | III | III |
35 | Chợ Vồm | Phường Thiệu Khánh | III | III |
36 | Chợ Vân Nhưng | Phường Đông Lĩnh | III | III |
37 | Chợ Môi | Phường Quảng Tâm | II | II |
38 | Chợ Thiệu Vân | Xã Thiệu Vân | III | III |
39 | Chợ Ngọc Trạo | Phường Ngọc Trạo |
| III |
40 | Chợ Đô thị mới | Phường Đông Hương |
| III |
41 | Chợ Đông Hải (Chợ Nguyệt Viên) | Phường Đông Hải |
| III |
42 | Chợ Quảng Cát | Xã Quảng Cát |
| III |
43 | Chợ Đông Tân | Phường Đông Tân |
| III |
44 | Chợ Hoằng Đại | Xã Hoằng Đại |
| III |
II | TP. Sầm Sơn |
| 14 | 14 |
1 | Chợ Cột Đỏ | Phường Trường Sơn | II | II |
2 | Chợ Chùa | Phường Quảng Tiến | III | III |
3 | Chợ Quảng Cư | Phường Quảng Cư | III | III |
4 | Chợ Mới | Phường Trung Sơn | II | II |
5 | Chợ Đầu mối Hải sản Cảng Hới | Phường Quảng Tiến | I | I |
6 | Chợ Quảng Đại | Xã Quảng Đại | III | III |
7 | Chợ Sông Đơ | Xã Quảng Vinh | III | III |
8 | Chợ Mới (Chợ Quảng Thọ) | Phường Quảng Thọ | III | III |
9 | Chợ Quảng Hùng | Xã Quảng Hùng | III | III |
10 | Chợ Xuân Phương (Chợ Quảng Châu) | Phường Quảng Châu | III | III |
11 | Chợ Cá (Chợ Quảng Vinh) | Xã Quảng Vinh | III | III |
12 | Chợ Bắc Sơn | Phường Bắc Sơn | III | III |
13 | Chợ khu dân cư mới phường Quảng Thọ | Phường Quảng Thọ | III | III |
14 | Chợ Quảng Minh | Xã Quảng Minh | III | III |
III | Thị xã Bỉm Sơn |
| 7 | 7 |
1 | Chợ Bỉm Sơn | Phường Ngọc Trạo | I | I |
2 | Chợ Ba Đình | Phường Ba Đình | III | III |
3 | Chợ 5 tầng | Phường Đông Sơn | III | III |
4 | Chợ Ruồi | Phường Lam Sơn | III | III |
5 | Chợ 53 | Phường Lam Sơn | III | III |
6 | Chợ sinh vật cảnh và hoa quả | Phường Bắc Sơn | III | III |
7 | Chợ Quảng Trung | Phường Quang Trung | III | III |
IV | Huyện Thọ Xuân |
| 27 | 28 |
1 | Chợ Đầu mối huyện Thọ Xuân | Thị trấn Thọ Xuân | II | II |
2 | Chợ Neo | Xã Bác Lương | III | III |
3 | Chợ Vực | Xã Xuân Hồng | III | III |
4 | Chợ Láng | Xã Xuân Trường | III | III |
5 | Chợ Hương | Xã Thọ Hải | III | III |
6 | Chợ Đường | Xã Thọ Diên | III | III |
7 | Chợ Rạng | Xã Xuân Giang | III | III |
8 | Chợ Thạc | Xã Xuân Lai | III | III |
9 | Chợ Khu | Xã Trường Xuân | III | III |
10 | Chợ Sao Vàng | Thị trấn Sao Vàng | II | II |
11 | Chợ Chủ Nhật | Xã Quảng Phú | III | III |
12 | Chợ Cham | Thị trấn Lam Sơn | III | III |
13 | Chợ Bái | Xã Xuân Bái | III | III |
14 | Chợ Mục Sơn | Thị trấn Lam Sơn | II | II |
15 | Chợ Đầm | Xã Xuân Thiên | III | III |
16 | Chợ Lược | Xã Thuận Minh | III | III |
17 | Chợ Đón Châu | Xã Thuận Minh | III | III |
18 | Chợ Sánh | Xã Thọ Lập | III | III |
19 | Chợ Đón | Xã Xuân Tín | III | III |
20 | Chợ Xuân Lập | Xã Xuân Lập | III | III |
21 | Chợ Dừa | Xã Xuân Phong | III | III |
22 | Chợ Phủ | Thị trấn Thọ Xuân | III | III |
23 | Chợ Căng | Xã Xuân Hồng | III | III |
24 | Chợ Xuân Hưng | Xã Xuân Hưng | III | III |
25 | Chợ Xuân Tân | Xã Trường Xuân | III | III |
26 | Chợ Hôm | Xã Xuân Hồng | III | III |
27 | Chợ Xuân Phú | Xã Xuân Phú |
| III |
28 | Chợ Xuân Yên | Xã Phú Xuân | III | III |
V | Huyện Đông Sơn |
| 13 | 15 |
1 | Chợ Đầu mối phía Tây TP. Thanh Hóa | Thị trấn Rừng Thông | I | I |
2 | Chợ Thị trấn | Thị trấn Rừng Thông | II | II |
3 | Chợ Đồng Trãi | Xã Đông Ninh | III | III |
4 | Chợ Cống Chéo | Xã Đông Thịnh | III | III |
5 | Chợ Mộc Nhuận | Xã Đông Yên | III | III |
6 | Chợ Hôm | Xã Đông Hòa | III | III |
7 | Chợ Văn Thắng | Xã Đông Văn | III | III |
8 | Chợ Đình Vinh | Xã Đông Quang | III | III |
9 | Chợ Rủn | Xã Đông Khê | III | III |
10 | Chợ Bôn | Xã Đông Thanh | III | III |
11 | Chợ Đông Phú | Xã Đông Phú | III | III |
12 | Chợ Đông Nam | Xã Đông Nam | III | III |
13 | Chợ Đông Anh | Xã Đông Khê |
| III |
14 | Chợ Đông Tiến | Xã Đông Tiến |
| III |
15 | Chợ Đông Minh | Xã Đông Minh | III | III |
VI | Huyện Nông Cống |
| 22 | 29 |
1 | Chợ Chùa Thông | Xã Tế Lợi | III | III |
2 | Chợ Tế Tân | Xã Tế Nông | III | III |
3 | Chợ Lạc | Xã Tế Nông | III | III |
4 | Chợ Thượng | Xã Trung Chính | III | III |
5 | Cầu Quan | Xã Trung Chính | III | III |
6 | Chợ Chuối | Thị trấn Nông Cống | I | I |
7 | Chợ Minh Thọ | Thị trấn Nông Cống | III | III |
8 | Chợ Ga | Xã Tượng Sơn | III | III |
9 | Chợ Tượng Văn | Xã Tượng Văn | III | III |
10 | Chợ ga Yên Thái | Xã Hoàng Giang | III | III |
11 | Chợ Gỗ | Xã Thăng Bình | III | III |
12 | Chợ Trầu | Xã Công Liêm | III | III |
13 | Chợ Vạn Thành | Xã Thăng Long | III | III |
14 | Chợ Ga | Xã Minh Khôi | III | III |
15 | Chợ Trường Sơn | Xã Trường Sơn | III | III |
16 | Chợ Đồn | Xã Yên Mỹ | III | III |
17 | Chợ Mực | Xã Vạn Thắng | III | III |
18 | Chợ Trường Bông | Xã Tế Thắng | III | III |
19 | Chợ Chuồng | Xã Công Chính | III | III |
20 | Chợ Đình | Xã Trường Giang | III | III |
21 | Chợ Hón | Xã Minh Nghĩa | III | III |
22 | Chợ Trường Minh | Xã Trường Minh | III | III |
23 | Chợ Hoàng Sơn | Xã Hoàng Sơn |
| III |
24 | Chợ Tượng Lĩnh | Xã Tượng Lĩnh |
| III |
25 | Chợ Tân Khang | Xã Tân Khang |
| III |
26 | Chợ Đình | Xã Tân Phúc |
| III |
27 | Chợ Vạn Thiện | Xã Vạn Thiện |
| III |
28 | Chợ Tân Thọ | Xã Tân Thọ |
| III |
29 | Chợ Vạn Hòa | Xã Vạn Hòa |
| III |
VII | Huyện Triệu Sơn |
| 18 | 34 |
1 | Chợ Quán Chua | Xã Thọ Vực | III | III |
2 | Chợ Giắt | Thị trấn Triệu Sơn | I | I |
3 | Chợ Dân Lực | Xã Dân Lực | III | III |
4 | Chợ Gốm | Xã Đồng Tiến | III | III |
5 | Chợ Cầu Đất | Xã Vân Sơn | III | III |
6 | Chợ Nưa | Thị trấn Nưa | III | III |
7 | Chợ Thiều | Xã Dân Lý | III | III |
8 | Chợ Mốc | Xã Minh Sơn | III | III |
9 | Chợ Sim | Xã Hợp Thành | III | III |
10 | Chợ Khuyến Nông | Xã Khuyến Nông | III | III |
11 | Chợ Nông Trường | Xã Nông Trường | III | III |
12 | Chợ Đà | Xã Thọ Dân | III | III |
13 | Chợ Song | Xã Thọ Ngọc | III | III |
14 | Chợ Thọ Bình | Xã Thọ Bình | III | III |
15 | Chợ Hào | Xã Thọ Phú | III | III |
16 | Chợ Cốc | Xã Xuân Lộc | III | III |
17 | Chợ Thọ Sơn | Xã Thọ Sơn | III | III |
18 | Chợ Đồng Lợi | Xã Đồng Lợi |
| III |
19 | Chợ Đồng Thắng | Xã Đồng Thắng |
| III |
20 | Chợ An Nông | Xã An Nông |
| III |
21 | Chợ Thái Hòa | Xã Thái Hòa |
| III |
22 | Chợ Dân Quyền | Xã Dân Quyền |
| III |
23 | Chợ Tiến Nông | Xã Tiến Nông |
| III |
24 | Chợ Thọ Cường | Xã Thọ Cường |
| III |
25 | Chợ Thọ Tiến | Xã Thọ Tiến |
| III |
26 | Chợ Bình Sơn | Xã Bình Sơn |
| III |
27 | Chợ Xuân Thịnh | Xã Xuân Thịnh |
| III |
28 | Chợ Nông sản Hợp Lý | Xã Hợp Lý |
| III |
29 | Chợ Hợp Thắng | Xã Hợp Thắng |
| III |
30 | Chợ Xuân Thọ | Xã Xuân Thọ |
| III |
31 | Chợ Thọ Thế | Xã Thọ Thế |
| III |
32 | Chợ Triệu Thành | Xã Triệu Thành |
| III |
33 | Chợ Thọ Tân | Xã Thọ Tân |
| III |
34 | Chợ Hợp Tiến | Xã Hợp Tiến | III | III |
VIII | Huyện Quảng Xương |
| 25 | 25 |
1 | Chợ Hội | Xã Quảng Ngọc | III | III |
2 | Chợ Lăng | Xã Quảng Yên | II | II |
3 | Chợ Lý | Xã Quảng Hợp | III | III |
4 | Chợ Bùi | Xã Quảng Giao | III | III |
5 | Chợ Sông Hoàng | Xã Quảng Trung | III | III |
6 | Chợ Trung Tâm | Xã Quảng Thái | III | III |
7 | Chợ Đình | Xã Quảng Lộc | III | III |
8 | Chợ Nguyễn | Xã Quảng Hoà | III | III |
9 | Chợ Ghép | Xã Quảng Chính | II | II |
10 | Chợ Lưu Vệ | Thị trấn Tân Phong | III | III |
11 | Chợ Thị trấn | Thị trấn Tân Phong | II | II |
12 | Chợ Cống Trúc | Xã Quảng Bình | III | III |
13 | Chợ Vàng | Xã Quảng Vọng | III | III |
14 | Chợ Mom | Xã Quảng Nham | III | III |
15 | Chợ Quán | Xã Quảng Lưu | III | III |
16 | Chợ Đại | Xã Quảng Hải | III | III |
17 | Chợ Trôi | Xã Quảng Văn | III | III |
18 | Chợ Trường | Xã Quảng Trường | III | III |
19 | Chợ Sòng | Xã Quảng Long | III | III |
20 | Chợ Sôtô (Chợ Đỏ) | Xã Tiên Trang | II | II |
21 | Chợ Cảnh | Xã Quảng Trạch | III | III |
22 | Chợ Quảng Thạch | Xã Quảng Thạch | III | III |
23 | Chợ Quảng Đức | Xã Quảng Đức | III | III |
24 | Chợ Làng Hà | Xã Quảng Khê | III | III |
25 | Chợ Quảng Nham | Xã Quảng Nham | III | III |
IX | Huyện Hà Trung |
| 16 | 17 |
1 | Chợ Lèn | Thị trấn Hà Trung | I | I |
2 | Chợ Vừng | Xã Yên Dương | III | III |
3 | Chợ Đồng Hà | Xã Hà Bình | III | III |
4 | Chợ Thanh Xá | Xã Hà Lĩnh | III | III |
5 | Chợ Nga Châu | Xã Hà Châu | III | III |
6 | Chợ Gũ | Xã Lĩnh Toại | III | III |
7 | Chợ Mậu Yên | Xã Hà Lai | III | III |
8 | Chợ Đền | Xã Hà Long | II | II |
9 | Chợ Hà Thanh (chợ Đợn) | Xã Hoạt Giang | III | III |
10 | Chợ Láng (chợ Hà Vân) | Xã Hoạt Giang | III | III |
11 | Chợ Đồng Ô | Xã Hà Tiến | III | III |
12 | Chợ Bái Cẩm | Xã Hà Tiến | III | III |
13 | Chợ Dừa | Xã Hà Vinh | III | III |
14 | Chợ Đô Mỹ | Xã Hà Tân | III | III |
15 | Chợ Phong Vận | Thị trấn Hà Trung | III | III |
16 | Chợ Đình Trung | Xã Yên Dương | III | III |
17 | Chợ Yến Sơn | Xã Yến Sơn |
| III |
X | Huyện Nga Sơn |
| 12 | 13 |
1 | Chợ Thị trấn Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn | II | II |
2 | Chợ Tư Si | Xã Nga Phượng | III | III |
3 | Chợ Điền Hộ | Xã Nga Điền | III | III |
4 | Chợ Hoàng | Xã Nga Văn | III | III |
5 | Chợ Viềng | Xã Nga Trường | III | III |
6 | Chợ Hói Đào | Xã Nga Liên | III | III |
7 | Chợ Hôm Giún | Xã Nga Giáp | III | III |
8 | Chợ Ba Đình | Xã Ba Đình | III | III |
9 | Chợ Bạch Câu | Xã Nga Bạch | III | III |
10 | Chợ Nga Thủy | Xã Nga Thủy | III | III |
11 | Chợ Tam Linh | Xã Nga Văn và thị trấn Nga Sơn | III | III |
12 | Chợ xã Nga Tân | Xã Nga Tân |
| II |
13 | Chợ Nga Thanh | Xã Nga Thanh | III | III |
XI | Huyện Yên Định |
| 27 | 27 |
1 | Chợ Bàn | Xã Định Long | II | II |
2 | Chợ Kiều | Xã Yên Trường | II | II |
3 | Chợ Quán Lào | Thị trấn Quán Lào | II | II |
4 | Chợ Bùi | Xã Yên Phú | III | III |
5 | Chợ Yên Lâm | Thị trấn Yên Lâm | III | III |
6 | Chợ Đồn | Thị trấn Yên Tâm | III | III |
7 | Chợ Yên Giang | Xã Yên Phú | III | III |
8 | Chợ Quý Lộc | Xã Quý Lộc | III | III |
9 | Chợ Bồi | Xã Yên Thọ | III | III |
10 | Chợ Bái | Xã Yên Trường | III | III |
11 | Chợ Hôm | Xã Yên Phong | III | III |
12 | Chợ Hưng | Xã Yên Thái | III | III |
13 | Chợ Yên Thịnh | Xã Yên Thịnh | III | III |
14 | Chợ Chiềng | Xã Yên Ninh | III | III |
15 | Chợ Cát | Xã Yên Lạc | III | III |
16 | Chợ Định Tăng | Xã Định Tăng | III | III |
17 | Chợ Nhì | Xã Định Hoà | III | III |
18 | Chợ Bái Ân | Xã Định Thành | III | III |
19 | Chợ Định Công | Xã Định Công | III | III |
20 | Chợ Hoành | Xã Định Tân | III | III |
21 | Chợ Định Tiến | Xã Định Tiến | III | III |
22 | Chợ Định Liên (Chợ Đền) | Xã Định Liên | III | III |
23 | Chợ Sét | Xã Định Hải | III | III |
24 | Chợ Cầu Si | Xã Định Bình | III | III |
25 | Chợ Thống Nhất | Thị trấn Thống Nhất | III | III |
26 | Chợ Cầu Hạ Mã | Xã Định Hưng | III | III |
27 | Chợ Quảng Hán | Xã Yên Hùng | III | III |
XII | Huyện Thiệu Hoá |
| 21 | 21 |
1 | Chợ Vạn Hà | Thị trấn Thiệu Hóa | II | II |
2 | Chợ Cường | Xã Thiệu Quang | III | III |
3 | Chợ Trịnh | Xã Thiệu Hợp | III | III |
4 | Chợ Thiệu Châu | Xã Tân Châu | III | III |
5 | Chợ Đu | Xã Thiệu Chính | III | III |
6 | Chợ Lăng | Xã Thiệu Ngọc | III | III |
7 | Chợ Gốc Cáo | Xã Thiệu Phú | III | III |
8 | Chợ Dị | Xã Thiệu Trung | III | III |
9 | Chợ Là | Xã Thiệu Tiến | III | III |
10 | Chợ Hậu Hiền | Xã Minh Tâm | III | III |
11 | Chợ Vước | Xã Thiệu Công | III | III |
12 | Chợ Đại Bái | Xã Thiệu Giao | III | III |
13 | Chợ Quán Trổ | Xã Thiệu Long | III | III |
14 | Chợ Trung Thôn | Xã Thiệu Giang | III | III |
15 | Chợ Bèo | Xã Thiệu Thành | III | III |
16 | Chợ Chiều (chợ Thái Hanh) | Xã Thiệu Hoà | III | III |
17 | Chợ Thiệu Vũ | Xã Thiệu Vũ | III | III |
18 | Chợ Thiệu Duy (Chợ Đầm) | Xã Thiệu Duy | III | III |
19 | Chợ Thiệu Nguyên | Xã Thiệu Nguyên | III | III |
20 | Chợ nông sản | Thị trấn Thiệu Hóa | III | III |
21 | Chợ Thiệu Viên | Xã Thiệu Viên | III | III |
XIII | Huyện Hoằng Hoá |
| 28 | 33 |
1 | Chợ kết nối cung cầu nông sản sạch | Xã Hoằng Thịnh | II | II |
2 | Chợ Bút | Thị trấn Bút Sơn | II | II |
3 | Chợ Quăng | Xã Hoằng Lộc | II | II |
4 | Chợ Vực | Xã Hoằng Ngọc | II | II |
5 | Chợ Chiêng | Xã Hoằng Giang | III | III |
6 | Chợ Vàng | Xã Hoằng Xuân | III | III |
7 | Chợ Chùa Gia | Xã Hoằng Phượng | III | III |
8 | Chợ Gốc Cáo | Xã Hoằng Phú | III | III |
9 | Chợ Đừng | Xã Hoằng Quý | III | III |
10 | Chợ Già | Xã Hoằng Kim | III | III |
11 | Chợ Thị Tứ | Xã Hoằng Trung | III | III |
12 | Chợ Đình | Xã Hoằng Cát | III | III |
13 | Chợ Quỳ Chữ (Chợ Tổ) | Xã Hoằng Quỳ | III | III |
14 | Chợ Vĩnh | Xã Hoằng Hợp | III | III |
15 | Chợ Bến | Xã Hoằng Hà | III | III |
16 | Chợ Chùa | Xã Hoằng Đạt | III | III |
17 | Chợ Hôm Sung | Xã Hoằng Đồng | III | III |
18 | Chợ Đền | Xã Hoằng Thắng | III | III |
19 | Chợ Mới Lam | Xã Hoằng Trạch | III | III |
20 | Chợ Chùa Trào | Xã Hoằng Lưu | III | III |
21 | Chợ Rọc | Xã Hoằng Châu | III | III |
22 | Chợ Nghè | Xã Hoằng Thịnh | III | III |
23 | Chợ Hón | Xã Hoằng Hải | III | III |
24 | Chợ Hoằng Trường | Xã Hoằng Trường | III | III |
25 | Chợ Dọc | Xã Hoằng Đông | III | III |
26 | Chợ Hà | Xã Hoằng Thanh | III | III |
27 | Chợ Bến | Xã Hoằng Phụ | III | III |
28 | Chợ Hoằng Đức | Xã Hoằng Đức | III | III |
29 | Chợ Hoằng Yến | Xã Hoằng Yến |
| III |
30 | Chợ Hoằng Tiến | Xã Hoằng Tiến |
| III |
31 | Chợ Hoằng Thắng | Xã Hoằng Thắng |
| III |
32 | Chợ Hoằng Trinh | Xã Hoằng Trinh |
| III |
33 | Chợ đầu mối phía Bắc TP Thanh Hóa | Xã Hoằng Cát, xã Hoằng Quỳ |
|
|
34 | Chợ xã Hoằng Xuyên | Xã Hoằng Xuyên |
| III |
XIV | Huyện Hậu Lộc |
| 20 | 20 |
1 | Chợ Nghè | Xã Hoa Lộc | II | II |
2 | Chợ Hoa Trung | Xã Hoa Lộc | III | III |
3 | (Chợ Cá) Chợ hải sản Hòa Lộc | Xã Hoà Lộc | II | II |
4 | Chợ Sơn | Xã Tiến Lộc | III | III |
5 | Chợ Hưng Lộc | Xã Hưng Lộc | III | III |
6 | Chợ Phủ | Xã Thuần Lộc | III | III |
7 | Chợ Diêm Phố | Xã Ngư Lộc | III | III |
8 | Chợ cá Minh Lộc | Xã Minh Lộc | III | III |
9 | Chợ Lãi | Xã Lộc Sơn | III | III |
10 | Chợ Cầu Sài | Xã Thuần Lộc | III | III |
11 | Chợ Đa Lộc | Xã Đa Lộc | III | III |
12 | Chợ Hồ | Xã Phong Lộc | III | III |
13 | Chợ Vích | Xã Hải Lộc | III | III |
14 | Chợ Chùa | Xã Cầu Lộc | III | III |
15 | Chợ Phú Điền | Xã Triệu Lộc | III | III |
16 | Chợ Mới | Xã Quang Lộc | III | III |
17 | Chợ Chiều | Thị trấn Hậu Lộc | III | III |
18 | Chợ Đại Lộc | Xã Đại Lộc | III | III |
19 | Chợ Thành Lộc | Xã Thành Lộc | III | III |
20 | Chợ Cầu Lạt | Xã Tuy Lộc | III | III |
XV | Thị xã Nghi Sơn |
| 25 | 28 |
1 | Chợ Còng | Phường Hải Hòa | I | I |
2 | Chợ Kho | Phường Hải Ninh | II | II |
3 | Chợ Hải Châu | Phường Hải Châu | III | III |
4 | Chợ Chào | Xã Thanh Sơn | III | III |
5 | Chợ Đông Lý | Xã Ngọc Lĩnh | III | III |
6 | Chợ Các Sơn | Xã Các Sơn | III | III |
7 | Chợ Nền (Chợ Mới) | Xã Các Sơn | III | III |
8 | Chợ Cung | Phường Tân Dân | III | III |
9 | Chợ Thượng Hải | Phường Hải Thanh | III | III |
10 | Chợ Hải Bình | Phường Hải Bình | II | II |
11 | Chợ Trúc | Phường Xuân Lâm | III | III |
12 | Chợ Trường Lâm | Xã Trường Lâm | III | III |
13 | Chợ Phú Lâm | Xã Phú Lâm | III | III |
14 | Chợ Phú Sơn | Xã Phú Sơn | III | III |
15 | Chợ Tân Trường | Xã Tân Trường | III | III |
16 | Chợ Mai Lâm | Xã Mai Lâm | III | III |
17 | Chợ Hải Thượng | Phường Hải Thượng | III | III |
18 | Chợ Đoàn (Chợ Diệc) | Phường Tĩnh Hải | III | III |
19 | Chợ Hải Hà | Xã Hải Hà | III | III |
20 | Chợ Nghi Sơn | Xã Nghi Sơn | III | III |
21 | Chợ Thông | Xã Tùng Lâm | III | III |
22 | Chợ Hải Yến | Xã Hải Yến | III | III |
23 | Chợ Bình Minh | Phường Bình Minh | III | III |
24 | Chợ Hải sản KKT Nghi Sơn | Phường Hải Bình | III | III |
25 | Chợ Hải sản | Phường Hải Thanh | III | III |
26 | Chợ Hải Hòa | Phường Hải Hòa |
| III |
27 | Chợ Trúc Lâm | Phường Trúc Lâm |
| III |
28 | Chợ Hải Lĩnh | Phường Hải Lĩnh |
| III |
XVI | Huyện Vĩnh Lộc |
| 10 | 10 |
1 | Chợ Giáng | Thị trấn Vĩnh Lộc | II | II |
2 | Chợ Cung | Xã Minh Tân | III | III |
3 | Chợ Hang | Xã Vĩnh An | III | III |
4 | Chợ Bỉn | Xã Vĩnh Hòa | III | III |
5 | Chợ Còng | Xã Vĩnh Hưng | III | III |
6 | Chợ Eo Lê | Xã Vĩnh Quang | III | III |
7 | Chự trung tâm xã Vĩnh Hùng | Xã Vĩnh Hùng | III | III |
8 | Chợ Hôm | Xã Vĩnh Thịnh | III | III |
9 | Chợ Bồng | Xã Minh Tân | III | III |
10 | Chợ Vĩnh Long | Xã Vĩnh Long | III | III |
XVII | Huyện Thạch Thành |
| 22 | 26 |
1 | Chợ Thạch Quảng | Xã Thạch Quảng | III | III |
2 | Chợ Thành Mỹ | Xã Thành Mỹ | III | III |
3 | Chợ Thành Vinh | Xã Thành Vinh | III | III |
4 | Chợ Thành Công | Xã Thành Công | III | III |
5 | Chợ Thạch Sơn | Xã Thạch Sơn | III | III |
6 | Chợ Yên Dạ | Xã Thạch Bình | III | III |
7 | Chợ Thành Trực | Xã Thành Trực | III | III |
8 | Chợ Phố Cát | Thị trấn Vân Du | III | III |
9 | Chợ Gốc Bàng | Xã Thạch Đồng | III | III |
10 | Chợ Bông | Xã Thành Tâm | III | III |
11 | Chợ Hoa Sói | Xã Thành Thọ | III | III |
12 | Chợ Bia | Xã Ngọc Trạo | III | III |
13 | Chợ Thành Long | Xã Thành long | III | III |
14 | Chợ Thành Kim | Thị trấn Kim Tân | III | III |
15 | Chợ Thị trấn | Thị trấn Kim Tân | III | III |
16 | Chợ Vân Du | Thị trấn Vân Du | III | III |
17 | Chợ Nông Trường | Xã Thạch Tân | III | III |
18 | Chợ Tiên Hương | Xã Thành Tân | III | III |
19 | Chợ Sồi | Xã Thành Minh | III | III |
20 | Chợ Thạch Long | Xã Thạch Long | III | III |
21 | Chợ Thạch Cẩm | Xã Thạch Cẩm | III | III |
22 | Chợ Minh Hải | Xã Thành Minh | III | III |
23 | Chợ Thành An | Xã Thành An |
| III |
24 | Chợ Thạch Lâm | Xã Thạch Lâm |
| III |
25 | Chợ Thạch Tượng | Xã Thạch Tượng |
| III |
26 | Chợ Thành Yên | Xã Thành Yên |
| III |
XVIII | Huyện Cẩm Thủy |
| 15 | 15 |
1 | Chợ Vạc | Xã Cẩm Thành | III | III |
2 | Chợ Chiềng Đồng | Xã Cẩm Thạch | III | III |
3 | Chợ Cẩm Bình | Xã Cẩm Bình | III | III |
4 | Chợ TT Cẩm Thủy | Thị trấn Phong Sơn | II | II |
5 | Chợ Cẩm Phong | Thị trấn Phong Sơn | III | III |
6 | Chợ Cẩm Ngọc | Xã Cẩm Ngọc | III | III |
7 | Chợ Cẩm Châu | Xã Cẩm Châu | III | III |
8 | Chợ Cẩm Tâm | Xã Cẩm Tâm | III | III |
9 | Chợ Cẩm Tân | Xã Cẩm Tân | III | III |
10 | Chợ Cẩm Vân | Xã Cẩm Vân | III | III |
11 | Chợ Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú | III | III |
12 | Chợ Cẩm Quý | Xã Cẩm Quý | III | III |
13 | Chợ Cẩm Yên | Xã Cẩm Yên | III | III |
14 | Chợ Cẩm Phú | Xã Cẩm Phú | III | III |
15 | Chợ Cẩm Lương | Xã Cẩm Lương | III | III |
XIX | Huyện Ngọc Lặc |
| 18 | 20 |
1 | Chợ Cống | Thị trấn Ngọc Lặc | II | II |
2 | Chợ Cao Ngọc | Xã Cao Ngọc | III | III |
3 | Chợ Vân Am | Xã Vân Âm | III | III |
4 | Chợ Thạch Lập | Xã Thạch Lập | III | III |
5 | Chợ Quang Trung (Chợ Phố 1) | Thị trấn Ngọc Lặc | III | III |
6 | Chợ Quang Bái | Xã Quang Trung | III | III |
7 | Chợ Đồng Thịnh | Xã Đồng Thịnh | III | III |
8 | Chợ Lộc Thịnh | Xã Lộc Thịnh | III | III |
9 | Chợ Sông Âm | Xã Nguyệt Ân | III | III |
10 | Chợ Làng Bằng | Xã Phùng Giáo | III | III |
11 | Chợ Cò Me | Xã Phúc Thịnh | III | III |
12 | Chợ Ba Si | Xã Kiên Thọ | III | III |
13 | Chợ Lam Sơn | Xã Lam Sơn | III | III |
14 | Chợ Phố Châu | Xã Minh Sơn | III | III |
15 | Chợ Ngọc Liên | Xã Ngọc Liên | III | III |
16 | Chợ Mồn | Xã Ngọc Trung | III | III |
17 | Chợ Ngọc Sơn | Xã Ngọc Sơn | III | III |
18 | Chợ Ngọc Khê | Thị trấn Ngọc Lặc | III | III |
19 | Chợ Làng mới | Xã Mỹ Tân |
| III |
20 | Chợ Phùng Minh | Xã Phùng Minh |
| III |
XX | Huyện Lang Chánh |
| 3 | 5 |
1 | Chợ Thị Trấn | Thị trấn Lang Chánh | II | II |
2 | Chợ Ngám (Chợ Yên Thắng) | Xã Yên Thắng | III | III |
3 | Chợ Giao Thiện | Xã Giao Thiện | III | III |
4 | Chợ Yên Khương | Xã Yên Khương |
| III |
5 | Chợ Lý Ải | Xã Đồng Lương |
| III |
XXI | Huyện Như Xuân |
| 3 | 5 |
1 | Chợ Yên Cát | Thị trấn Yên Cát | II | II |
2 | Chợ Thượng Ninh | Xã Thượng Ninh | III | III |
3 | Chợ TT cụm Bãi Trành Xuân Bình | Xã Bãi Trành | III | III |
4 | Chợ Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa |
| III |
5 | Chợ Thanh Quân | Xã Thanh Quân |
| III |
XXII | Huyện Như Thanh |
| 14 | 14 |
1 | Chợ Bến Sung | Thị trấn Bến Sung | II | II |
2 | Chợ Phú Phượng 1 | Xã Phú Nhuận | III | III |
3 | Chợ TT Xuân Phúc | Xã Xuân Phúc | III | III |
4 | Chợ Xuân Khang | Xã Xuân Khang | III | III |
5 | Chợ Bái Đa | Xã Phượng Nghi | III | III |
6 | Chợ Đón | Xã Cán Khê | III | III |
7 | Chợ Tân Long | Xã Yên Lạc | III | III |
8 | Chợ Thanh Tân | Xã Thanh Tân | III | III |
9 | Chợ Trung Tâm | Xã Thanh Kỳ | III | III |
10 | Chợ Đập | Xã Yên Thọ | III | III |
11 | Chợ Mới | Xã Yên Thọ | III | III |
12 | Chợ Bái Gạo | Xã Mậu Lâm | III | |
13 | Chợ Xuân Du | Xã Xuân Du | III | III |
14 | Chợ Hải Long | Xã Hải Long |
| III |
15 | Chợ Xuân Thái | Xã Xuân Thái | III | III |
XXIII | Huyện Thường Xuân |
| 8 | 15 |
1 | Chợ TT Thị trấn | Khu 3 - Thị trấn | II | II |
2 | Chợ BG Bát Mọt | Xã Bát Mọt | III | III |
3 | Chợ Lương Sơn | Xã Lương Sơn | III | III |
4 | Chợ Ngọc Phụng | Xã Ngọc Phụng | III | III |
5 | Chợ Ngọc Lâm | Khu 1 - Thị trấn | III | III |
6 | Chợ Đón | Xã Thọ Thanh | III | III |
7 | Chợ Nam Cao | Xã Xuân Cao | III | III |
8 | Chợ Khe Hạ | Xã Luận Thành | III | III |
9 | Chợ Xuân Chinh | Xã Xuân Chinh |
| III |
10 | Chợ Yên Nhân | Xã Yên Nhân |
| III |
11 | Chợ Xuân Lẹ | Xã Xuân Lẹ |
| III |
12 | Chợ Luận Khê | Xã Luận Khê |
| III |
13 | Chợ Xuân Thắng | Xã Xuân Thắng |
| III |
14 | Chợ Xuân Dương | Xã Xuân Dương |
| III |
15 | Chợ Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc |
| III |
16 | Chợ Vạn Xuân | Xã Vạn Xuân |
|
|
17 | Chợ Tân Thành | Xã Tân Thành |
|
|
XXIV | Huyện Bá Thước |
| 7 | 7 |
1 | Chợ Đồng Tâm | Xã Thiết Ông | III | III |
2 | Chợ Km số 0 | Xã Thiết Kế | III | III |
3 | Chợ Điền Lư | Xã Điền Lư | III | III |
4 | Chợ Ban Công | Xã Ban Công | III | III |
5 | Chợ Phố Đoàn | Xã Lũng Niêm | III | III |
6 | Chợ TT Cành Nàng | Thị trấn Cành Nàng | II | II |
7 | Chợ Lương Trung | Xã Lương Trung | III | III |
XXV | Huyện Quan Hoá |
| 2 | 4 |
1 | Chợ huyện | Thị trấn Hồi Xuân | II | II |
2 | Chợ Trung Tâm | Xã Hiền Kiệt | III | III |
3 | Chợ Trung Tâm | Xã Thành Sơn |
|
|
4 | Chợ Trung Sơn | Xã Trung Sơn |
| III |
5 | Chợ Xuân Phú | Xã Phú Nghiêm |
|
|
6 | Chợ Thiên Phủ | Xã Thiên Phủ |
| III |
XXVI | Huyện Quan Sơn |
| 3 | 6 |
1 | Chợ TT Quan Sơn | Thị trấn Quan Sơn | II | II |
2 | Chợ CK Na Mèo | Xã Na Mèo | II | II |
3 | Chợ BG Tam Thanh | Xã Tam Thanh | III | III |
4 | Chợ BG Sơn Điện | Xã Sơn Điện |
| III |
5 | Chợ Trung Hạ | Xã Trung Hạ |
| III |
6 | Chợ Mường Mìn | Xã Mường Mìn |
|
|
7 | Chợ Trung Sơn | Xã Sơn Thủy |
|
|
8 | Chợ Sơn Hà | Xã Sơn Hà |
| III |
9 | Chợ Tam Lư | Xã Tam Lư |
|
|
XXVII | Huyện Mường Lát |
| 2 | 4 |
1 | Chợ huyện | Thị trấn Mường Lát | II | II |
2 | Chợ Tén Tằn | Thị trấn Mường Lát | III | III |
3 | Chợ Ta Lát (Chợ Tam Chung) | Xã Tam Chung |
| III |
4 | Chợ Quang Chiểu | Xã Quang Chiểu |
|
|
5 | Chợ Trung Lý | Xã Trung Lý |
|
|
6 | Chợ Mường Chanh | Xã Mường Chanh |
|
|
7 | Chợ Pù Nhi | Xã Pù Nhi |
|
|
8 | Chợ Nhi Sơn | Xã Nhi Sơn |
| III |
9 | Chợ Mường Lý | Xã Mường Lý |
|
|
PHỤ LỤC VII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên | Địa điểm | Hạng trung tâm | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||
| Toàn tỉnh: 36 trung tâm thương mại | 15 | 21 | |
I | Thành phố Thanh Hóa |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Vincom Trần Phú Thanh Hóa | Phường Điện Biên | I |
|
2 | Trung tâm thương mại Điện Biên | Phường Điện Biên | I |
|
3 | Trung tâm thương mại Vinaconex | Phường Lam Sơn | II |
|
4 | Trung tâm thương mại Phú Sơn - Tân Sơn | Phường Phú Sơn, phường Tân Sơn |
| II |
5 | Trung tâm thương mại Đông Hương 2 | Phường Đông Hương | II |
|
6 | Trung tâm thương mại Nam Ngạn | Phường Nam Ngạn, phường Hàm Rồng |
| III |
7 | Trung tâm thương mại Đông Hải 1 | Phường Đông Hải | III |
|
8 | Trung tâm thương mại Đông Hải 2 | Phường Đông Hải | III |
|
9 | Trung tâm thương mại Quảng Thành | Phường Quảng Thành | III |
|
10 | Trung tâm thương mại Quảng Tâm | Xã Quảng Tâm |
| III |
II | Thành phố Sầm Sơn |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Trường Sơn | Phường Trường Sơn | I |
|
2 | Trung tâm thương mại Trung Sơn | Phường Trung Sơn |
| II |
3 | Trung tâm thương mại Bắc Sơn | Phường Bắc Sơn |
| III |
4 | Trung tâm thương mại Quảng Tiến | Phường Quảng Tiến |
| III |
III | Thị xã Bỉm Sơn |
|
|
|
1 | Trung làm thương mại nam Bỉm Sơn | Phường Quang Trung | I |
|
2 | Trung tâm thương mại Ngọc Trạo | Phường Ngọc Trạo |
| III |
IV | Huyện Thọ Xuân |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Thọ Xuân | Thị trấn Thọ Xuân |
| III |
2 | Trung tâm thương mại Lam Sơn | Thị trấn Lam Sơn | III |
|
V | Huyện Nông Cống |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Nông Cống | Thị trấn Nông Cống |
| III |
VI | Huyện Triệu Sơn |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Giắt | Thị trấn Triệu Sơn |
| III |
2 | Trung tâm thương mại Nưa | Xã Tân Ninh | III |
|
VII | Huyện Quảng Xương |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại thị trấn Tân Phong | Thị trấn Tân Phong |
| III |
2 | Trung tâm thương mại Bắc Ghép | Xã Quảng Lợi, Quảng Nham |
| III |
VIII | Huyện Nga Sơn |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Nga Sơn | Thị trấn Nga Sơn |
| III |
IX | Huyện Yên Định |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Quán Lào | Thị trấn Quán Lào |
| III |
X | Huyện Thiệu Hóa |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Vạn Hà | Thị trấn Vạn Hà |
| III |
XI | Huyện Hoằng Hóa |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Bút Sơn | Thị trấn Bút Sơn |
| III |
2 | Trung tâm thương mại Hải Tiến | Khu du lịch Hải Tiến | III |
|
XII | Huyện Hậu Lộc |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Hậu Lộc | Thị trấn Hậu Lộc |
| III |
XIII | Thị xã Nghi Sơn |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại VinCom Tĩnh Gia | Phường Nguyên Bình | III |
|
2 | Trung tâm thương mại Hải Hoà | Khu du lịch Hải Hoà | III |
|
3 | Trung tâm thương mại Hải Ninh | Phường Hải Ninh |
| III |
XIV | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Phong Sơn | Thị trấn Phong Sơn |
| III |
XV | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Ngọc Lặc | Thị trấn Ngọc Lặc | II |
|
XVI | Huyện Như Thanh |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Bến Sung | Thị trấn Bến Sung |
| III |
XVII | Huyện Thường Xuân |
|
|
|
1 | Trung tâm thương mại Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân |
| III |
PHỤ LỤC VIII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Vị trí khu xử lý | Địa điểm |
I | Khu xử lý liên huyện | |
1 | Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn | Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn |
2 | Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn | Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn |
3 | Khu xử lý thị xã Bỉm Sơn | Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn |
II | Khu xử lý tại các huyện | |
1 | Thành phố Sầm Sơn | Xã Quảng Minh, thành phố Sầm Sơn |
2 | Huyện Thọ Xuân | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân |
3 | Huyện Hậu Lộc | Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc |
4 | Huyện Hà Trung | Xã Hà Đông, huyện Hà Trung |
5 | Huyện Hoằng Hóa | Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa |
6 | Huyện Nga Sơn | Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn |
7 | Huyện Quảng Xương (dừng hoạt động sau năm 2025) | Thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương |
8 | Huyện Nông Cống | Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống |
9 | Huyện Triệu Sơn | Xã Thái Hòa, xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn |
10 | Huyện Yên Định |
|
- | Vị trí 1: Xã Yên Lâm | Xã Yên Lâm, huyện Yên Định |
- | Vị trí 2: Xã Yên Lạc | Xã Yên Lạc, huyện Yên Định |
11 | Huyện Thiệu Hóa | Xã Thiệu Thịnh, xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa |
12 | Huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc |
13 | Huyện Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân |
14 | Huyện Thạch Thành | Xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành |
15 | Huyện Như Thanh | Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh |
16 | Huyện Như Xuân | Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân |
17 | Huyện Cẩm Thủy | Thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy |
18 | Huyện Ngọc Lặc | Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc |
19 | Huyện Mường Lát |
|
- | Vị trí 1: Thị trấn Mường Lát | Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát |
- | Vị trí 2: Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát | Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát |
20 | Huyện Quan Sơn |
|
- | Vị trí 1: Thị trấn Sơn Lư | Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn |
- | Vị trí 2: Xã Na Mèo | Xã Na Mèo, huyện Quan Sơn |
21 | Huyện Quan Hoá |
|
- | Vị trí 1: Xã Phú Nghiêm | Xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa |
- | Vị trí 2: Xã Phú Lệ | Xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa |
22 | Huyện Bá Thước |
|
- | Vị trí 1: Xã Ban Công | Xã Ban Công, huyện Bá Thước |
- | Vị trí 2: Xã Điền Lư | Xã Điền Lư, huyện Bá Thước |
23 | Huyện Lang Chánh |
|
- | Vị trí 1: Thị trấn Lang Chánh và xã Đồng Lương | Thị trấn Lang Chánh, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh |
- | Vị trí 2: Xã Yên Thắng | Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh |
PHỤ LỤC IX
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Địa điểm |
A | Giai đoạn 2021 - 2025 |
|
I | Trường Cao đẳng |
|
1 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
2 | Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam | TP. Thanh Hóa |
3 | Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet | TP. Thanh Hóa |
4 | Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam | TP. Thanh Hóa |
5 | Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa | Huyện Triệu Sơn |
6 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | TX. Nghi Sơn |
7 | Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
8 | Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương | TP. Thanh Hóa |
9 | Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực | TP. Thanh Hóa |
10 | Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long | TP. Thanh Hóa |
11 | Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa) | TP. Thanh Hóa |
12 | Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn các huyện Miền núi (cho phép thành lập mới) | Vùng miền núi |
II | Trường trung cấp |
|
1 | Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn | TP. Thanh Hóa |
2 | Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa | Huyện Ngọc Lặc |
3 | Trường Trung cấp nghề Thương mại Du lịch | TP. Thanh Hóa |
4 | Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải | TP. Thanh Hóa |
5 | Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn | TX. Bỉm Sơn |
6 | Trường Trung cấp nghề Nga Sơn | Huyện Nga Sơn |
7 | Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ | TP. Thanh Hóa |
8 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung | Huyện Quảng Xương |
9 | Trường Trung cấp nghề Hưng Đô | Huyện Thiệu Hóa |
10 | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch | Huyện Hoằng Hóa |
11 | Trường Trung cấp nghề Thạch Thành | Huyện Thạch Thành |
12 | Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa | TX. Bỉm Sơn |
13 | Trường Trung cấp Bách nghệ | TP. Thanh Hóa |
14 | Trường Trung cấp Y Dược Văn Hiến | TP. Thanh Hóa |
15 | Trường Trung cấp Công nghệ và Y dược Miền Trung | TP. Thanh Hóa |
16 | Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài (cho phép thành lập mới trên địa bàn TP. Thanh Hóa) | TP. Thanh Hóa |
III | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
1 | Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy | Huyện Cẩm Thủy |
2 | Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc | Huyện Hậu Lộc |
3 | Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn | Huyện Đông Sơn |
4 | Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc | Huyện Vĩnh Lộc |
5 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân | Huyện Như Xuân |
6 | Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống | Huyện Nông Cống |
7 | Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá | Huyện Thiệu Hóa |
8 | Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn | Huyện Triệu Sơn |
9 | Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân |
10 | Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân | Huyện Thường Xuân |
11 | Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát | Huyện Mường Lát |
12 | Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn | TP. Sầm Sơn |
13 | Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa | Huyện Hoằng Hóa |
14 | Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung | Huyện Hà Trung |
15 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh | Huyện Như Thanh |
16 | Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh | Huyện Lang Chánh |
17 | Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước | Huyện Bá Thước |
18 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn | Huyện Quan Sơn |
19 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa | Huyện Quan Hóa |
20 | Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc |
21 | Trung tâm GDNN-GDTX TX. Nghi Sơn | TX. Nghi Sơn |
22 | Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương | Huyện Quảng Xương |
23 | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định | Huyện Yên Định |
24 | Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
25 | Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
26 | Trung tâm dạy nghề tư thục Tuấn Hiền | TP. Thanh Hóa |
27 | Trung tâm dạy nghề lư thục Hợp Lực | Huyện Quảng Xương |
28 | Trung tâm dạy nghề tư thục Phúc Khiêm | TP. Thanh Hóa |
29 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục (cho phép thành lập mới) | Trên địa bàn tỉnh |
B | Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
I | Trường cao đẳng |
|
1 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
2 | Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam | TP. Thanh Hóa |
3 | Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet | TP. Thanh Hóa |
4 | Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam | TP. Thanh Hóa |
5 | Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa | Huyện Triệu Sơn |
6 | Trường Cao đẳng Bỉm Sơn | TX. Bỉm Sơn |
7 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | TX. Nghi Sơn |
8 | Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương | TP. Thanh Hóa |
9 | Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực | TP. Thanh Hóa |
10 | Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long | TP. Thanh Hóa |
11 | Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa) | TP. Thanh Hóa |
12 | Trường Cao đẳng Miền núi Thanh Hóa | Huyện Ngọc Lặc |
13 | Trường Cao đẳng Nga Sơn | Huyện Nga Sơn |
14 | Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch | TP. Thanh Hóa |
15 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật y dược Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
16 | Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập giai đoạn 2021-2025 | Vùng miền núi |
II | Trường Trung cấp |
|
1 | Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn | TP. Thanh Hóa |
2 | Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải | TP. Thanh Hóa |
3 | Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung | Huyện Quảng Xương |
4 | Trường Trung cấp nghề Hưng Đô | Huyện Thiệu Hóa |
5 | Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch | Huyện Hoằng Hóa |
6 | Trường Trung cấp nghề Thạch Thành | Huyện Thạch Thành |
7 | Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ | TP. Thanh Hóa |
8 | Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa | TX. Bỉm Sơn |
9 | Trường Trung cấp Bách nghệ | TP. Thanh Hóa |
10 | Trường Trung cấp tư thục Tuấn Hiền | TP. Thanh Hóa |
11 | Trường trung cấp ngoài công lập hoặc có vốn đầu tư nước ngoài đã được cho phép thành lập mới từ giai đoạn 2021- 2025 | Các huyện đồng bằng |
12 | Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài (cho phép thành lập mới Vùng đồng bằng) | Các huyện đồng bằng |
III | Trung tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
1 | Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy | Huyện Cẩm Thủy |
2 | Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc | Huyện Hậu Lộc |
3 | Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn | Huyện Đông Sơn |
4 | Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc | Huyện Vĩnh Lộc |
5 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân | Huyện Như Xuân |
6 | Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống | Huyện Nông Cống |
7 | Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa | Huyện Thiệu Hóa |
8 | Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn | Huyện Triệu Sơn |
9 | Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân |
10 | Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân | Huyện Thường Xuân |
11 | Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát | Huyện Mường Lát |
12 | Trung tâm GDNN-GDTX TP. Sầm Sơn | TP. Sầm Sơn |
13 | Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa | Huyện Hoằng Hóa |
14 | Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung | Huyện Hà Trung |
15 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh | Huyện Như Thanh |
16 | Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh | Huyện Lang Chánh |
17 | Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước | Huyện Bá Thước |
18 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn | Huyện Quan Sơn |
19 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa | Huyện Quan Hóa |
20 | Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc |
21 | Trung tâm GDNN-GDTX Tĩnh Gia | TX. Nghi Sơn |
22 | Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương | Huyện Quảng Xương |
23 | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định | Huyện Yên Định |
24 | Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa |
25 | Trung tâm dạy nghề tư thục Hợp Lực | Huyện Quảng Xương |
26 | Trung tâm GDNN tư thục đã được cho phép thành lập giai đoạn 2021 - 2025 | Trên địa bàn tỉnh |
27 | Trung lâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại TP. Thanh Hóa) | TP. Thanh Hóa |
28 | Trung tâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại Vùng Đồng bằng) | Vùng đồng bằng |
PHỤ LỤC X
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Huyện, thị xã, thành phố | Năm 2020 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||
Tên đô thị | Loại đô thị | Tên đô thị | Loại đô thị | Tên đô thị | Loại đô thị | ||
I | Vùng 01 |
|
|
|
|
|
|
1 | TP. Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa | I | Đô thị Thanh Hóa | I | Đô thị Thanh Hóa | I |
2 | Huyện Đông Sơn | TT. Đông Sơn | V | ||||
3 | TP. Sầm Sơn | TP. Sầm Sơn | III | TP. Sầm Sơn | III | TP. Sầm Sơn | III |
4 | Huyện Quảng Xương | TT. Tân Phong | V | TT. Tân Phong | V | TX. Quảng Xương | IV |
|
| TT. Tiên Trang | V | ||||
5 | Huyện Hoằng Hóa | TT. Bút Sơn | V | TT. Bút Sơn | V | TX. Hoằng Hóa | IV |
|
| TT. Hải Tiến | V | ||||
II | Vùng 02 |
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện Thọ Xuân | TT. Thọ Xuân | V | TT. Thọ Xuân | V | TX. Thọ Xuân | IV |
TT. Lam Sơn | V | TT. Lam Sơn | V | ||||
TT. Sao Vàng | V | TT. Sao Vàng | V | ||||
|
| TT. Xuân Thiên | V | ||||
2 | Huyện Yên Định | TT. Quán Lào | V | TT. Quán Lào | IV | TT. Quán Lào | IV |
TT. Thống Nhất | V | TT. Thống Nhất | V | TT. Thống Nhất | V | ||
|
| TT. Kiểu | V | TT. Kiểu | V | ||
|
| TT. Yên Lâm | V | TT. Yên Lâm | V | ||
|
| TT. Quý Lộc | V | TT. Quý Lộc | V | ||
3 | Huyện Thiệu Hóa | TT. Thiệu Hóa | V | TT. Thiệu Hóa | V | TT. Thiệu Hóa | IV |
|
| TT. Hậu Hiền | V | TT. Hậu Hiền | V | ||
4 | Huyện Triệu Sơn | TT.Triệu Sơn | V | TT. Triệu Sơn | V | TT. Triệu Sơn | V |
TT. Nưa | V | TT. Nưa | V | TT. Nưa | V | ||
|
| TT. Gốm | V | TT. Gốm | V | ||
|
|
|
| TT. Sim | V | ||
|
|
|
| TT. Đà | V | ||
5 | Huyện Thường Xuân | TT. Thường Xuân | V | TT. Thường Xuân | V | TT. Thường Xuân | V |
|
| TT. Luận Thành | V | TT. Luận Thành | V | ||
III | Vùng 03 |
|
|
|
|
|
|
1 | TX. Nghi Sơn | TX. Nghi Sơn | IV | TX. Nghi Sơn | IV | TP. Nghi Sơn | III |
2 | Huyện Nông Cống | TT. Nông Cống | V | TT. Nông Cống | V | TT. Nông Cống | V |
|
| TT. Cầu Quan | V | TT. Cầu Quan | V | ||
3 | Huyện Như Thanh | TT. Bến Sung | V | TT. Bến Sung | V | TT. Bến Sung | V |
4 | Huyện Như Xuân | TT. Yên Cát | V | TT. Yên Cát | V | TT. Yên Cát | V |
IV | Vùng 04 |
|
|
|
|
|
|
1 | TX.Bỉm Sơn | TX. Bỉm Sơn | III | TX. Bỉm Sơn | III | Đô thị Bỉm Sơn - Hà Trung | IV |
2 | Huyện Hà Trung | TT. Hà Trung | V | TT. Hà Trung | V | ||
| TT. Hà Long | V | |||||
| TT. Hà Lĩnh | V | |||||
3 | Huyện Nga Sơn | TT. Nga Sơn | V | TT. Nga Sơn | V | TT. Nga Sơn | V |
|
|
|
| TT. Hói Đào | V | ||
4 | Huyện Hậu Lộc | TT. Hậu Lộc | V | TT. Hậu Lộc | V | TT. Hậu Lộc | V |
|
| Đô thị Ven biển | V | Đô thị Ven biển | V | ||
5 | Huyện Thạch Thành | TT. Kim Tân | V | TT. Kim Tân | V | TT. Kim Tân | V |
TT. Vân Du | V | TT. Vân Du | V | TT. Vân Du | V | ||
|
| TT. Thạch Quảng | V | TT. Thạch Quảng | V | ||
6 | Huyện Vĩnh Lộc | TT. Vĩnh Lộc | V | TT. Vĩnh Lộc | V | TT. Vĩnh Lộc | V |
| TT. Bồng | V | TT. Bồng | V | |||
V | Vùng 05 |
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện Ngọc Lặc | TT. Ngọc Lặc | IV | TT. Ngọc Lặc | IV | TT. Ngọc Lặc | IV |
|
| TT. Ba Si | V | TT. Ba Si | V | ||
|
|
|
| TT. Phố Châu | V | ||
2 | Huyện Lang Chánh | TT. Lang Chánh | V | TT. Lang Chánh | V | TT. Lang Chánh | V |
3 | Huyện Cẩm Thủy | TT. Phong Sơn | V | TT. Phong Sơn | IV | TT. Phong Sơn | IV |
|
| TT. Cẩm Tân | V | TT. Cẩm Tân | V | ||
|
|
|
| TT. Cẩm Lương | V | ||
4 | Huyện Bá Thước | TT. Cành Nàng | V | TT. Cành Nàng | V | TT. Cành Nàng | V |
5 | Huyện Quan Hóa | TT. Hồi Xuân | V | TT. Hồi Xuân | V | TT. Hồi Xuân | V |
|
|
|
| TT. Phú Lệ | V | ||
6 | Huyện Quan Sơn | TT. Quan Sơn | V | TT. Quan Sơn | V | TT. Quan Sơn | V |
|
|
| TT. Na Mèo | V | |||
7 | Huyện Mường Lát | TT. Mường Lát | V | TT. Mường Lát | V | TT. Mường Lát | V |
PHỤ LỤC XI
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu kinh tế, khu công nghiệp | Theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN (ha) | Diện tích đất dự kiến đến năm 2030 (ha) | Diện tích đất dự kiến sau năm 2030 (ha) |
I | KHU KINH TẾ | 106.000,00 | 106.000,00 | 155.880,53 |
1 | KKT Nghi Sơn | 106.000,00 | 106.000,00 | 106.000,00 |
2 | KKT cửa khẩu Na Mèo |
|
| 49.880,53 |
II | KHU CÔNG NGHIỆP | 2.035,61 | 6.045,00 | 6.809,10 |
II.1 | KCN đã có trong quy hoạch | 2.035,61 | 1.424,20 | 1.818,30 |
1 | KCN Lễ Môn | 87,61 | 76,27 |
|
2 | KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga | 180,00 | 164,89 | 180,00 |
3 | KCN Bỉm Sơn | 566,00 | 412,40 | 525,00 |
4 | KCN và đô thị Hoàng Long | 286,00 | 43,00 | 43,00 |
5 | KCN Thạch Quảng | 100,00 | 5,64 | 120,00 |
6 | KCN Ngọc Lặc | 150,00 | 85,00 | 150,00 |
7 | KCN Bãi Trành | 116,00 | 100,00 | 146,00 |
8 | KCN Lam Sơn - Sao Vàng | 550,00 | 537,00 | 654,30 |
II.2 | KCN trong KKT Nghi Sơn |
| 2.339,30 |
|
II.3 | KCN bổ sung mới |
| 2.281,50 | 4.990,80 |
1 | KCN phía Tây TP.Thanh Hóa |
| 535,84 | 650,00 |
2 | KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa |
| 545,00 | 845,00 |
3 | KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa |
| 157,00 | 273,80 |
4 | KCN Hà Long, huyện Hà Trung |
| 93,65 | 550,00 |
5 | KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương |
| 200,00 | 470,00 |
6 | KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống |
| 200,00 | 350,00 |
7 | KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa |
| 300.00 | 300,00 |
8 | KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn |
| 150,00 | 430,00 |
9 | KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc |
| 100,00 | 250,00 |
10 | KCN Phong Ninh, huyện Yên Định |
|
| 450,00 |
11 | KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung |
|
| 422,00 |
PHỤ LỤC XII
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên cụm công nghiệp | Địa điểm | Diện tích đất dự kiến (ha) | |
Đến năm 2030 | Sau năm 2030 | |||
| TỔNG CỘNG | 5.267,25 | 5.893,65 | |
I | TP. Thanh Hóa |
| 131,1 | 131,1 |
1 | CCN phía Đông Bắc TP. Thanh Hóa | Phường Long Anh | 19,5 | 19,5 |
2 | CCN phía Bắc TP. Thanh Hóa | Phường Thiệu Dương | 26,6 | 26,6 |
3 | CCN phía Tây Nam TP. Thanh Hóa | Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa; xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương | 65,0 | 65,0 |
4 | CCN làng nghề phía Tây TP. Thanh Hóa | Phường An Hưng | 20,0 | 20,0 |
II | Thị xã Bỉm Sơn |
| 81,0 | 81,0 |
1 | CCN Đông Sơn I | Phường Đông Sơn | 45,0 | 45,0 |
2 | CCN Đông Sơn II | Phường Đông Sơn | 36,0 | 36,0 |
III | Huyện Hà Trung |
| 448,2 | 448,2 |
1 | CCN Hà Phong I | Thị trấn Hà Trung | 10,0 | 10,0 |
2 | CCN Hà Lĩnh II | Xã Hà Lĩnh | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Hà Tân | Xã Hà Tân | 50,0 | 50,0 |
4 | CCN Hà Dương | Xã Yên Dương | 25,4 | 25,4 |
5 | CCN Hà Long I | Xã Hà Long | 74,8 | 74,8 |
6 | CCN Hà Long II | Xã Hà Long | 74,0 | 74,0 |
7 | CCN Hà Long III | Xã Hà Long | 74,0 | 74,0 |
8 | CCN Yên Sơn | Xã Yến Sơn | 60,0 | 60,0 |
9 | CCN Hà Vinh | Xã Hà Vinh | 30,0 | 30,0 |
IV | Huyện Nông Cống |
| 262,67 | 262,67 |
1 | CCN Hoàng Sơn | Xã Hoàng Sơn | 23,0 | 23,0 |
2 | CCN Tượng Lĩnh | Xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Cầu Quan | Xã Trung Chính, Hoàng Sơn | 55,30 | 55,30 |
4 | CCN liên huyện Vạn Thắng - Yên Thọ | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống và xã Yên Thọ, huyện Như Thanh | 49,87 | 49,87 |
5 | CCN Tế Nông | Xã Tế Nông | 40,0 | 40,0 |
6 | CCN Tân Thọ | Xã Tân Thọ | 44,5 | 44,5 |
V | Huyện Triệu Sơn |
| 275,0 | 510,0 |
1 | CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền | Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền | 70,0 | 70,0 |
2 | CCN Hợp Thắng I | Xã Hợp Thắng | 70,0 | 70,0 |
3 | CCN Đồng Thắng II | Xã Đồng Thắng | 70,0 | 70,0 |
4 | CCN Thọ Ngọc I | Xã Thọ Ngọc | 50,0 | 50,0 |
5 | CCN làng nghề Xuân Lộc | Xã Xuân Lộc | 15,0 | 15,0 |
6 | CCN Hợp Thắng II | Xã Hợp Thắng |
| 70,0 |
7 | CCN Hợp Thắng III | Xã Hợp Thắng |
| 70,0 |
8 | CCN Hợp Lý | Xã Hợp Lý |
| 25,0 |
9 | CCN Thọ Ngọc II | Xã Thọ Ngọc |
| 70,0 |
VI | Huyện Thọ Xuân |
| 540,0 | 540,0 |
1 | CCN Xuân Lai | Xã Xuân Lai | 75,0 | 75,0 |
2 | CCN Thọ Minh | Xã Thọ Minh | 40,0 | 40,0 |
3 | CCN Thọ Nguyên | Xã Xuân Hồng | 75,0 | 75,0 |
4 | CCN Xuân Hòa - Thọ Hải | Xã Xuân Hòa, Thọ Hải | 75,0 | 75,0 |
5 | CCN Xuân Tín - Phú Xuân | Xã Xuân Tín, Phú Xuân | 75,0 | 75,0 |
6 | CCN Trường Xuân | Xã Trường Xuân | 75,0 | 75,0 |
7 | CCN Neo | Xã Nam Giang | 75,0 | 75,0 |
8 | CCN Xuân Phú | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và xã Luận Thành, huyện Thường Xuân | 50,0 | 50,0 |
VII | Huyện Yên Định |
| 445,61 | 445,61 |
1 | CCN Yên Lâm | Xã Yên Lâm | 70,0 | 70,0 |
2 | CCN số 1, thị trấn Quán Lào | Thị trấn Quán Lào | 72,49 | 72,49 |
3 | CCN Quý Lộc | Xã Quý Lộc | 22,9 | 22,9 |
4 | CCN số 2, thị trấn Quán Lào | Thị trấn Quán Lào, xã Định Tăng, Định Liên | 72,00 | 72,00 |
5 | CCN thị trấn Thống Nhất | Thị trấn Thống Nhất | 28,6 | 28,6 |
6 | CCN Định Công | Xã Định Công | 19,4 | 19,4 |
7 | CCN Định Thành | Xã Định Thành | 40,0 | 40,0 |
8 | CCN Kiểu | Xã Yên Trường | 50,2 | 50,2 |
9 | CCN Định Hòa | Xã Định Hòa | 70,0 | 70,0 |
VIII | Huyện Thiệu Hóa |
| 141,14 | 141,14 |
1 | CCN số 1 Vạn Hà | Xã Thiệu Phú | 17,64 | 17,64 |
2 | CCN số 2 Vạn Hà | Xã Thiệu Phú | 23,5 | 23,5 |
3 | CCN Hậu Hiền | Xã Minh Tâm | 50,0 | 50,0 |
4 | CCN Ngọc Vũ | Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ | 50,0 | 50,0 |
IX | Huyện Đông Sơn |
| 112,25 | 112,25 |
1 | CCN Đông Văn | Xã Đông Văn | 17,25 | 17,25 |
2 | CCN Đông Tiến | Xã Đông Tiến | 25,0 | 25,0 |
3 | CCN Đông Ninh | Xã Đông Ninh | 20,00 | 20,00 |
4 | CCN Đông Phú | Xã Đông Phú | 50,0 | 50,0 |
X | Huyện Vĩnh Lộc |
| 92,8 | 92,8 |
1 | CCN Vĩnh Minh | Xã Vĩnh Tân | 30,0 | 30,0 |
2 | CCN Vĩnh Hòa | Xã Vĩnh Hòa | 62,8 | 62,8 |
XI | TP. Sầm Sơn |
| 25,0 | 25,0 |
1 | CCN phường Quảng Châu - Quảng Thọ | Phường Quảng Châu, Quảng Thọ | 25,0 | 25,0 |
XII | Huyện Quảng Xương |
| 341,8 | 401,8 |
1 | CCN Tiên Trang | Xã Quảng Lợi, Quảng Lĩnh | 50,0 | 50,0 |
2 | CCN Nham - Thạch | Xã Quảng Thạch | 16,80 | 16,80 |
3 | CCN Cống Trúc | Xã Quảng Bình | 75,0 | 75,0 |
4 | CCN Quảng Yên | Xã Quảng Yên | 60,0 | 60,0 |
5 | CCN Quảng Ngọc | Xã Quảng Ngọc | 60,0 | 60,0 |
6 | CCN Quảng Khê - Quảng Chính | Xã Quảng Khê, Quảng Chính | 20,0 | 20,0 |
7 | CCN Tân Trạch | Xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong | 60,0 | 60,0 |
8 | CCN Quảng Văn | Xã Quảng Văn |
| 60,0 |
XIII | Huyện Hoằng Hóa |
| 334,0 | 334,0 |
1 | CCN Thái Thắng | Xã Hoằng Thái, Hoàng Thắng | 50,0 | 50,0 |
2 | CCN Hoằng Đông | Xã Hoằng Đông | 30,0 | 30,0 |
3 | CCN Hoằng Quỳ | Xã Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp | 55,0 | 55,0 |
4 | CCN Phú Quý | Xã Hoằng Quỳ | 74,0 | 74,0 |
5 | CCN Hoàng Sơn | Xã Hoằng Sơn | 50,0 | 50,0 |
6 | CCN Đạt Tài | Xã Hoàng Hà, Hoằng Đạt | 75,0 | 75,0 |
XIV | Huyện Hậu Lộc |
| 433,0 | 433,0 |
1 | CCN Hòa Lộc | Xã Hòa Lộc | 19,0 | 19,0 |
2 | CCN Thị trấn Hậu Lộc | Thị trấn Hậu Lộc | 35,2 | 35,2 |
3 | CCN Châu Lộc | Xã Triệu Lộc | 55,8 | 55,8 |
4 | CCN Tiến Lộc | Xã Tiến Lộc | 75,0 | 75,0 |
5 | CCN Song Lộc I | Xã Triệu Lộc | 75,0 | 75,0 |
6 | CCN Song Lộc II | Xã Đại Lộc, Triệu Lộc | 75,0 | 75,0 |
7 | CCN Quang Lộc | Xã Quang Lộc | 30,0 | 30,0 |
8 | CCN Liên Hoa | Xã Liên Lộc, Hoa Lộc | 40,0 | 40,0 |
9 | CCN Thuần Lộc | Xã Thuần Lộc | 28,0 | 28,0 |
XV | Huyện Nga Sơn |
| 139,4 | 139,4 |
1 | CCN Tư Sy | Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch | 15,0 | 15,0 |
2 | CCN Tam Linh | Xã Nga Mỹ | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Long Sơn | Xã Nga Tân | 74,4 | 74,4 |
XVI | Huyện Ngọc Lặc |
| 313,0 | 313,0 |
1 | CCN Cao Lộc Thịnh | Xã Cao Lộc, Cao Thịnh | 48,0 | 48,0 |
2 | CCN Phúc Thịnh | Xã Phúc Thịnh | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Minh Tiến | Xã Minh Tiến | 70,0 | 70,0 |
4 | CCN Ngọc Sơn | Xã Ngọc Sơn | 75,0 | 75,0 |
5 | CCN Ngọc Trung | Xã Ngọc Trung | 70,0 | 70,0 |
XVII | Huyện Cẩm Thủy |
| 94,5 | 94,5 |
1 | CCN Cẩm Tú | Xã Cẩm Tú | 19,50 | 19,50 |
2 | CCN Cẩm Châu | Xã Cẩm Châu | 25,0 | 25,0 |
3 | CCN Cẩm Sơn | Thị trấn Phong Sơn, xã Cẩm Yên | 50,0 | 50,0 |
XVIII | Huyện Thạch Thành |
| 195,0 | 485,0 |
1 | CCN Vân Du I | Xã Thành Tâm | 75,0 | 75,0 |
2 | CCN Vân Du II | Thôn Vạn Bảo, xã Thành Tâm | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Thạch Bình | Xã Thạch Bình | 70,00 | 70,00 |
4 | CCN Thành Minh | Xã Thành Minh |
| 70,0 |
5 | CCN Thành Tân | Xã Thành Tân |
| 50,0 |
6 | CCN Thạch Sơn | Xã Thạch Sơn |
| 50,0 |
7 | CCN Ngọc Trạo | Xã Ngọc Trạo |
| 50,0 |
8 | CCN Thạch Quảng | Xã Thạch Quảng |
| 70,0 |
XIX | Huyện Thường Xuân |
| 220,0 | 261,4 |
1 | CCN thị trấn Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân | 25,0 | 25,0 |
2 | CCN Khe Hạ | Xã Luận Thành | 50,0 | 50,0 |
3 | CCN Lương Sơn | Xã Lương Sơn | 30,0 | 30,0 |
4 | CCN Vạn Xuân | Xã Vạn Xuân | 30,0 | 30,0 |
5 | CCN Bát Mọt | Xã Bát Mọt | 10,0 | 10,0 |
6 | CCN Xuân Cao I | Xã Xuân Cao |
| 41,4 |
7 | CCN Xuân Cao II | Xã Xuân Cao | 75,0 | 75,0 |
XX | Huyện Như Xuân |
| 199,7 | 199,7 |
1 | CCN Bãi Trành | Xã Xuân Bình | 49,70 | 49,70 |
2 | CCN Thượng Ninh | Xã Thượng Ninh | 35,0 | 35,0 |
3 | CCN Xuân Hòa | Xã Xuân Hòa | 75,0 | 75,0 |
4 | CCN Thanh Xuân | Xã Thanh Xuân | 30,0 | 30,0 |
5 | CCN Thanh Lâm | Xã Thanh Lâm | 10,0 | 10,0 |
XXI | Huyện Như Thanh |
| 95,85 | 95,85 |
1 | CCN Hải Long - Xuân Khang | Xã Hải Long, Xuân Khang | 48,85 | 48,85 |
2 | CCN Xuân Du | Xã Xuân Du | 17,0 | 17,0 |
3 | CCN Xuân Phúc | Xã Xuân Phúc | 30,0 | 30,0 |
XXII | Huyện Lang Chánh |
| 95,0 | 95,0 |
1 | CCN Lý Ải | Xã Đồng Lương, thị trấn Lang Chánh | 20,0 | 20,0 |
2 | CCN Bãi Bùi | Xã Quang Hiến | 75,0 | 75,0 |
XXIII | Huyện Bá Thước |
| 177,8 | 177,8 |
1 | CCN Thiết Ống | Xã Thiết Ống | 50,0 | 50,0 |
2 | CCN Điền Trung | Xã Điền Trung | 54,5 | 54,5 |
3 | CCN Cành Nàng | Thị trấn Cành Nàng | 55,0 | 55,0 |
4 | CCN Lâm Xa | Thị trấn Cành Nàng | 18,3 | 18,3 |
XXIV | Huyện Quan Hóa |
| 23,4 | 23,4 |
1 | CCN Xuân Phú | Xã Phú Nghiêm | 20,5 | 20,5 |
2 | CCN Nam Động | Xã Nam Động | 23,4 | 23,4 |
XXV | Huyện Quan Sơn |
| 50,0 | 50,0 |
1 | CCN Trung Hạ | Xã Trung Hạ | 20,0 | 20,0 |
2 | CCN Cửa khẩu Na Mèo | Xã Na Mèo | 20,0 | 20,0 |
3 | CCN Mường Mìn | Xã Mường Mìn | 10,0 | 10,0 |
PHỤ LỤC XIII
PHÂN ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên vùng |
I | Vùng bảo vệ nghiêm ngặt |
1 | Vùng lõi các di sản thiên nhiên, gồm: VQG Bến En, một phần VQG Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa: khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan Đền Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo tồn quy hoạch khác. |
2 | Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng: Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa. |
3 | Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa, gồm: Khu vực thượng nguồn các sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt và các hồ chứa thủy điện khác. |
4 | Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thuộc thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn. |
5 | Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử. |
II | Vùng hạn chế phát thải |
1 | Vùng đệm các khu bảo tồn |
2 | Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa (4 xã), thành phố Sầm Sơn (3 xã) và thị xã Bỉm Sơn (01 xã), các khu đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc KKT Nghi Sơn mở rộng. |
3 | Khu vực phát triển du lịch: khu du lịch văn hóa Hàm Rồng, khu du lịch Hải Hòa - thị xã Nghi Sơn; khu du lịch Nghi Sơn; khu du lịch Sầm Sơn - Hoằng Hóa; khu du lịch Thành Nhà Hồ; khu du lịch Lam Kinh, khu du lịch sinh thái Bến En; khu du lịch Nga Sơn; khu du lịch Pù Luông: khu du lịch Cửa Đặt - Xuân Liên. |
4 | Khu vực rừng ngập mặn tại các huyện: Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa; rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất. |
5 | Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt). |
III | Vùng môi trường khác |
| Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt kê tại mục I, II |
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Khu vực quy hoạch | Số lượng khu | Diện tích dự kiến (ha) |
I | Mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường | 187 | 3.976,71 |
1 | Thị xã Bỉm Sơn | 3 | 54,7 |
2 | Huyện Hà Trung | 20 | 248,91 |
3 | Huyện Nga Sơn | 4 | 23 |
4 | Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn | 1 | 30 |
5 | Huyện Đông Sơn | 3 | 20,4 |
6 | Huyện Triệu Sơn | 4 | 8,45 |
7 | Thị xã Nghi Sơn | 17 | 278,3 |
8 | Huyện Nông Cống | 4 | 21,05 |
9 | Huyện Như Thanh | 21 | 386,4 |
10 | Huyện Như Xuân | 14 | 681 |
11 | Huyện Thường Xuân | 7 | 38,74 |
12 | Huyện Thiệu Hóa | 5 | 23,2 |
13 | Huyện Yên Định | 7 | 346,2 |
14 | Huyện Vĩnh Lộc | 12 | 185,13 |
15 | Huyện Thọ Xuân | 1 | 1 |
16 | Huyện Thạch Thành | 5 | 21,4 |
17 | Huyện Cẩm Thủy | 13 | 142,68 |
18 | Huyện Ngọc Lặc | 14 | 196,72 |
19 | Huyện Lang Chánh | 2 | 7 |
20 | Huyện Bá Thước | 8 | 296,74 |
21 | Huyện Quan Sơn | 5 | 175,24 |
22 | Huyện Quan Hóa | 8 | 194,3 |
23 | Huyện Mường Lát | 9 | 596,15 |
II | Các mỏ khoáng sản nhỏ lẻ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép | 13 | 148,8182 |
1 | Huyện Bá Thước | 1 | 25,4 |
2 | Huyện Như Xuân | 1 | 39,294 |
3 | Huyện Ngọc Lặc | 5 | 18,9457 |
4 | Huyện Lang Chánh | 1 | 33,0505 |
5 | Huyện Quan Sơn | 1 | 10,5 |
6 | Huyện Thạch Thành | 1 | 1,66 |
7 | Huyện Cẩm Thủy | 2 | 15,468 |
8 | Huyện Quan Hóa | 1 | 4,5 |
III | Các mỏ đất làm vật liệu xây dựng thông thường | 233 | 2.470,87 |
1 | Thị xã Bỉm Sơn | 12 | 58,769 |
2 | Huyện Hà Trung | 20 | 167,003 |
3 | Huyện Nga Sơn | 2 | 3,2 |
4 | Huyện Hậu Lộc | 7 | 84,71609 |
5 | Huyện Hoằng Hóa | 4 | 24,797 |
6 | Huyện Đông Sơn | 3 | 16,5 |
7 | Huyện Quảng Xương | 1 | 2,76 |
8 | Thị xã Nghi Sơn | 30 | 577,7284 |
9 | Huyện Vĩnh Lộc | 17 | 168,107 |
10 | Huyện Yên Định | 8 | 90,483 |
11 | Huyện Thọ Xuân | 21 | 192,059 |
12 | Huyện Triệu Sơn | 21 | 120,1146 |
13 | Huyện Thạch Thành | 28 | 285,7547 |
14 | Huyện Ngọc Lặc | 2 | 8,89 |
15 | Huyện Bá Thước | 1 | 20 |
16 | Huyện Cẩm Thủy | 6 | 84,478 |
17 | Huyện Lang Chánh | 3 | 12,53 |
18 | Huyện Như Thanh | 16 | 234,4245 |
19 | Huyện Quan Hóa | 1 | 7,562 |
20 | Huyện Như Xuân | 4 | 36,9492 |
21 | Huyện Thường Xuân | 3 | 34,06 |
22 | Huyện Nông Cống | 22 | 237,603 |
23 | Huyện Quan Sơn | 1 | 2,381 |
IV | Các mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường | 124 | 571,6611 |
1 | Huyện Mường Lát | 7 | 11,256 |
2 | Huyện Quan Hóa | 9 | 19,84 |
3 | Huyện Quan Sơn | 11 | 5,42 |
4 | Huyện Bá Thước | 5 | 19,66 |
5 | Huyện Cẩm Thủy | 14 | 83,0151 |
6 | Huyện Lang Chánh | 6 | 2,17 |
7 | Huyện Ngọc Lặc | 10 | 8,11 |
8 | Huyện Vĩnh Lộc | 9 | 61,81 |
9 | Huyện Yên Định | 5 | 34,69 |
10 | Huyện Thường Xuân | 10 | 5,72 |
11 | Huyện Thọ Xuân | 8 | 83,96 |
12 | Huyện Thạch Thành | 7 | 4,48 |
13 | Huyện Thiệu Hóa | 11 | 141,75 |
14 | Thành phố Thanh Hóa | 3 | 62,45 |
15 | Thị xã Nghi Sơn | 5 | 17,3 |
16 | Huyện Nga Sơn | 3 | 10.800 m |
17 | Huyện Hậu Lộc | 1 | 2.200 m |
PHỤ LỤC XV
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha) | Diện tích đến năm 2030 (ha) | Tỷ lệ (%) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
| 1.111.471,36 | 1.111.471,36 | 100,00 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 916.467,07 | 894.325,36 | 80,46 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 139.551,23 | 122.053,00 | 10,98 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 125.036,76 | 120.162,00 | 10,81 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 45.709,56 | 47.655,88 | 4,29 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 159.591,99 | 160.469,00 | 14,44 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 82.706,44 | 82.073,00 | 7,38 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 410.420,41 | 391.212,00 | 35,20 |
| Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | 154.580,59 | 141.620,00 | 13,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 171.344,72 | 202.990,00 | 18,26 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 5.695,68 | 10.994,00 | 0,99 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 3.735,15 | 4.017,00 | 0,36 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 1.039,55 | 6.045,00 | 0,54 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 464,87 | 3.271,20 | 0,29 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 1.140,34 | 3.053,80 | 0,27 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 4.336,33 | 5.952.95 | 0,54 |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 3.789,69 | 4.722,26 | 0,42 |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh | DHT | 63.355,50 | 68.271 | 6,14 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
- | Đất giao thông | DGT | 35.781,02 | 38.989,09 | 3,51 |
- | Đất thủy lợi | DTL | 13.890,17 | 13.917,06 | 1,25 |
- | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 894,13 | 1.157,26 | 0,10 |
- | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 313,49 | 479,00 | 0,04 |
- | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 1.892,07 | 2.266,53 | 0,20 |
- | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 1.183,21 | 1.691,90 | 0,15 |
- | Đất công trình năng lượng | DNL | 2.662,06 | 3.290,99 | 1,25 |
- | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV | 31,42 | 52,00 | 0,00 |
- | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
| 48,00 | 0,00 |
- | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 166,15 | 220,25 | 0,02 |
- | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 5.590,92 | 5.767,69 | 0,52 |
- | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 409,55 | 697,23 | 0,06 |
- | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 263,85 | 669,41 | 0,06 |
2.9 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 219,37 | 320,78 | 0,03 |
2.10 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 49.009,76 | 40.925,41 | 3,68 |
2.11 | Đất ở tại đô thị | ODT | 7.496,79 | 22.826,46 | 2,05 |
2.12 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 528,50 | 574,52 | 0,05 |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 160,87 | 160,72 | 0,01 |
2.14 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS | 23.659,57 | 14.156,00 | 1,27 |
4 | Đất khu kinh tế | KTT |
| 106.000 | 9,53 |
5 | Đất đô thị | KĐT |
| 106.885 | 9,62 |
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH THANH HÓA VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên dự án | Dự kiến địa điểm đầu tư |
I | Lĩnh vực công nghiệp |
|
1 | Tổ hợp hóa dầu và sản xuất vật liệu nhựa mới | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
2 | Tổ hợp dự án luyện ferocrom và sản xuất các sản phẩm thép các bon, thép không gỉ và 01 nhà máy nhiệt điện | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
3 | Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính | KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
4 | Trung tâm điện khí LNG Thanh Hóa | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
5 | Nhà máy bao bì và túi xách siêu thị | KCN Bỉm Sơn, TX. Bỉm Sơn, Thanh Hóa |
6 | Nhà máy điện mặt trời kết hợp trồng cây dược liệu | Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống, Thanh Hóa |
7 | Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
8 | Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế | KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
9 | Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
10 | Nhà máy sản xuất nhựa đường | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
11 | Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
12 | Tổ hợp giấy và năng lượng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
13 | Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức Giang | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
14 | Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2,3) | KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
15 | Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử | CCN Thiệu Hóa hoặc KKT Nghi Sơn hoặc KCN phía Tây TP. Thanh Hóa |
16 | Nhà máy sản xuất Ethanol và dầu thực vật Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
17 | Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I | Xã Phú Lâm, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
II | Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng |
|
1 | Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, công - nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
2 | Đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - Nghi Sơn | KCN số 4, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
3 | Trung tâm Logistics Bắc Trung Bộ và hạ tầng khu công nghiệp số 6 | KCN số 6, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
4 | Hạ tầng khu công nghiệp điện tử | KCN số 17, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
5 | Xây dựng khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
6 | Cảng tổng hợp Long Sơn tại KKT Nghi Sơn | Xã Hải Thượng, Hải Hà, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
7 | Hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh | Tại các CCN đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
8 | Kho cảng xăng dầu nội địa Nghi Sơn | Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
9 | Bến cảng và tổng kho hóa chất | Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
10 | Cảng Nghi Sơn và Trung tâm Logistics | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
11 | Mở rộng Đại lộ Lê Lợi | TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa |
12 | Xây dựng cảng Quảng Châu | TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
13 | Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5 | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
14 | Hệ thống xử lý nước thải KKT Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
15 | Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN thực phẩm tỉnh Thanh Hóa | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
16 | Hạ tầng khu công nghiệp Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc | Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
17 | Đại lộ Bắc sông Mã | TP. Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa |
18 | Đường nối TP. Thanh Hoá với các huyện phía Tây của tỉnh Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa; các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Ngọc Lặc |
19 | Đại lộ Nam sông Mã giai đoạn II | TP.Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, huyện Quảng Xương |
20 | Đường Vạn Thiện - Bến En | Huyện Nông Cống, Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa |
21 | Đường Bến En - Bến Sung | Huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa |
22 | Đường từ TP. Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định Thành, huyện Yên Định | TP. Thanh Hóa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa |
23 | Đường vành đai 3 TP. Thanh Hoá | Huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
24 | Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 217B | Huyện Vĩnh Lộc, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
25 | Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Hà Long, huyện Hà Trung | Xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
26 | Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Đồng Vàng | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
27 | Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương | Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
28 | Dự án bến cảng và khu sản xuất ca nô, vật tư, thiết bị phục vụ ngành an ninh | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
29 | Đường giao thông kết nối QL 47C với đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn | Huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
30 | Khu xử lý chất thải rắn huyện Thọ Xuân | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
31 | Nhà máy xử lý nước thải tập trung, thành phố Sầm Sơn, | TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
32 | Hệ thống xử lý nước thải tập trung KKT Nghi Sơn | KKT Nghi Sơn |
33 | Hệ thống thoát nước và thu gom, xử lý nước thải TP. Thanh Hóa | TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
34 | Nhà máy và hệ thống cung cấp nước sạch cho dân cư khu vực phía Bắc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
35 | Xây dựng 04 khu tái định cư tập trung tại bản Cang, xã Mường Chanh và bản Kéo Té, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát: bản Muống, xã Sơn Thủy và bản Bon, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
36 | Dự án xây dựng cơ sở vật chất, doanh trại và trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ | Tại TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Bỉm Sơn, huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
37 | Khu bến Lạch Sung | Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc |
38 | Đường giao thông kết nối đường Hồ Chí Minh (điểm đầu tại xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) với Quốc lộ 6 (tại xã Phong Phú huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình) | Các huyện Ngọc Lặc, Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình. |
39 | Dự án đầu tư xây dựng Khu ươm tạo công nghệ và Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa | Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa |
40 | Dự án đầu tư Nâng cao khả năng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường | Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa |
41 | Dự án đầu tư trụ sở làm việc Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo Thanh Hóa | Phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
42 | Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa | Phường Đông Cương, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
43 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | Xã Hải Nhân. TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá |
44 | Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa | Phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
45 | Trung Dịch vụ việc làm Thanh Hóa (cơ sở 2) | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
46 | Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Thanh Hóa | Xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
47 | Nâng cấp, mở rộng QL217 đoạn từ QL1 đến đường Hồ Chí Minh | Các huyện Hà Trung, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
48 | Cầu Cẩm Vân | Huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
49 | Đường Vạn Thiện, Nông Cống - Quảng Lợi, Quảng Xương | Các huyện Quảng Xương, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa |
50 | Đường Quang Trung - Nga Vịnh | TX. Bỉm Sơn: các huyện Nga Sơn, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
51 | Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích Lam Kinh) với QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ) | Các huyện Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
52 | Đường nối QL47 - QL15 - QL217 | Các huyện Thường Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
53 | Đường nối QL47 tại Dân Lực, Triệu Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại | Các huyện Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương; TP Thanh Hóa |
54 | Đường nối QL47C với QL1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương | Các huyện Nông Cống, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
55 | Đầu tư kết cấu hạ tầng Cảng hàng không Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
56 | Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua địa bàn tỉnh | Các huyện Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nông Cống, Như Thanh; TX. Bỉm Sơn. TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
57 | Bến LNG khu bắc Nghi Sơn mở rộng | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
58 | Khu container Long Sơn | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
59 | Khu bến container số 2 cầu cảng 3 4,5 (Gang thép) | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
60 | Tuyến đường Vành đai 2 (giai đoạn hoàn chỉnh theo quy hoạch) | TP. Thanh Hóa, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
61 | Đầu tư nâng cấp đường đô thị.503 | TP. Thanh Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
62 | Đầu tư nâng cấp các tuyến đường kết nối từ QL.1, QL.45, QL.47B (kéo dài) đến các Ga: Văn Trai, Khoa Trường, Trường Lâm, Thanh Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Thị Long | TP. Thanh Hóa, TX. Nghi Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa |
63 | Đầu tư xây dựng mới các cảng thủy nội địa gồm: Cảng Sông Lèn, Cảng Nga Bạch, Cảng Hoằng Lý, Cảng Lạch Trường và một số cảng khác phù hợp với quy hoạch được duyệt | Các địa phương trên địa bàn tỉnh |
64 | Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường kết nối với các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn) | Các huyện Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
65 | Xây dựng cảng Quảng Nham - Hải Châu | Huyện Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn |
66 | Các khu đô thị | TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Nghi Sơn, TX. Bỉm Sơn và các huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
III | Lĩnh vực du lịch |
|
1 | Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng Xương | Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
2 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ | Huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
3 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích khảo cổ Hang Con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành | Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa |
4 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Lam Kinh | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
5 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu | Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
6 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng | Phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
7 | Nhà hát nghệ thuật truyền thống Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
8 | Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
9 | Công viên văn hóa xứ Thanh | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. |
10 | Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
11 | Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
12 | Trung tâm đào tạo vận động viên Bắc Miền Trung | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
13 | Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En | Thị trấn Bến Sung và các xã Hải Long, Xuân Thái, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa |
14 | Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ | Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống; xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Phú Sơn, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
15 | Khu du lịch sinh thái Xuân Liên | Xã Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm, Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
16 | Khu đô thị sinh thái, du lịch ven sông Mã | Phường Quảng Cư, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
17 | Khu du lịch Hoằng Phụ | Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
18 | Khu nghỉ dưỡng Cẩm Lương, Cẩm Thủy | Xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
19 | Khu du lịch sinh thái Trường Lâm | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
20 | Khu du lịch sinh thái Đảo Mê | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
21 | Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
22 | Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp công nghệ cao | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
23 | Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương | Xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
24 | Khu di tích lịch sử Núi Nưa - Đền Nưa - Am Tiên | Xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
IV | Lĩnh vực nông nghiệp |
|
1 | Dự án HTKT khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng | Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
2 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu | Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
3 | Đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
4 | Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến dứa và hoa quả, gắn với vùng nguyên liệu | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
5 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây nứa, vầu gắn với phát triển vùng nguyên liệu | Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
6 | Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau, củ, quả gắn với vùng nguyên liệu | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
7 | Dự án nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên vùng biển đảo Hòn Mê | TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
8 | Tổ hợp chế biến thịt lợn | KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
9 | Hệ thống thủy lợi đập Cẩm Hoàng trên sông Mã, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Vĩnh Lộc và huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa |
10 | Hệ thống thủy lợi cấp nước tưới khu vực ven đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa | Các huyện Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa |
11 | Nâng cấp hệ thống kênh Bái Thượng (kênh Chính và kênh Nam) | Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa |
12 | Xây dựng trạm bơm Báo Văn | Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa |
13 | Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn II) | Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa |
14 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng | Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
15 | Nạo vét, sửa chữa cải tạo hệ thống tiêu sông Lý | Các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
16 | Cụm trạm bơm tiêu Lưu - Phong - Châu, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
17 | Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu (đê bên tả đoạn từ K0-K34 100, đê bên hữu đoạn từ K10 750-K50) | Huyện Thọ Xuân, Thiệu Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
18 | Tu bổ, nâng cấp, xử lý các trọng điểm xung yếu tuyến đê tả sông Mã đoạn từ cầu Hoàng Long đến Cửa Hới | Huyện Hoằng Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
19 | Trạm bơm Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa | Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
20 | Đê sông Càn | Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
21 | Hồ chứa nước Làng Giẻ, xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa |
22 | Trạm bơm Yên Tôn, huyện Vĩnh Lộc | Xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa |
23 | Dự án Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ vùng Bắc Thanh Hóa | Các huyện Hà Trung và Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
V | Lĩnh vực y tế |
|
1 | Bệnh viện Nhi TW phân hiệu Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
2 | Trung tâm y tế | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
3 | Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
4 | Bệnh viện Lão Khoa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
5 | Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
6 | Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga | TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.
PHỤ LỤC XVII
DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên bản đồ | Tỷ lệ |
1 | Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Thanh Hóa với các khu vực | 1/1.000.000 |
2 | Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên | 1/100.000 |
3 | Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống an sinh xã hội | 1/100.000 |
4 | Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội | 1/100.000 |
5 | Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị nông thôn | 1/100.000 |
6 | Bản đồ hiện trạng phát triển y tế | 1/100.000 |
7 | Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao | 1/100.000 |
8 | Bản đồ hiện trạng phát triển giáo dục và đào tạo giáo dục nghề nghiệp | 1/100.000 |
9 | Bản đồ hiện trạng phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp | 1/100.000 |
10 | Bản đồ hiện trạng phát triển cụm công nghiệp | 1/100.000 |
11 | Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ thương mại | 1/100.000 |
12 | Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch | 1/100.000 |
13 | Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê | 1/100.000 |
14 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải | 1/100.000 |
15 | Bản đồ hiện trạng phát triển mạng lưới cấp điện | 1/100.000 |
16 | Bản đồ hiện trạng viễn thông thụ động | 1/100.000 |
17 | Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải | 1/100.000 |
18 | Bản đồ hiện trạng quản lý chất thải rắn và nghĩa trang | 1/100.000 |
19 | Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi | 1/100.000 |
20 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020 | 1/100.000 |
21 | Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng | 1/100.000 |
22 | Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải | 1/100.000 |
23 | Bản đồ phương án phát triển hệ thống an sinh xã hội | 1/100.000 |
24 | Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông thôn 2025 | 1/100.000 |
25 | Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông thôn 2030 | 1/100.000 |
26 | Bản đồ phương án phát triển hệ thống y tế | 1/100.000 |
27 | Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao | 1/100.000 |
28 | Bản đồ phương án phát triển giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp | 1/100.000 |
29 | Bản đồ phương án phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp | 1/100.000 |
30 | Bản đồ phương án phát triển cụm công nghiệp | 1/100.000 |
31 | Bản đồ phương án phát triển dịch vụ thương mại | 1/100.000 |
32 | Bản đồ phương án phát triển du lịch | 1/100.000 |
33 | Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải | 1/100.000 |
34 | Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh Thanh Hoá | 1/100.000 |
35 | Bản đồ phương án phát triển mạng lưới viễn thông thụ động | 1/100.000 |
36 | Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2025 | 1/100.000 |
37 | Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2045 | 1/100.000 |
38 | Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đá, mỏ khoáng sản nhỏ lẻ | 1/100.000 |
39 | Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đất san lấp, đất đắp đê, đất sét gạch | 1/100.000 |
40 | Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ cát sỏi, bãi tập kết | 1/100.000 |
41 | Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ vị trí quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa) | 1/100.000 |
42 | Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ đa dạng sinh học) | 1/100.000 |
43 | Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai) | 1/100.000 |
44 | Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ phân vùng môi trường tỉnh) | 1/100.000 |
45 | Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030 | 1/100.000 |
46 | Bản đồ quy hoạch không gian biển tỉnh Thanh Hóa | 1/100.000 |
47 | Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 01: Thành phố Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng Hóa | 1/25.000 |
48 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 01: Thành phố Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng Hóa | 1/25.000 |
49 | Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 2: Thường Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa | 1/25.000 |
50 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 2: Thường Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa | 1/25.000 |
51 | Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn - Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc | 1/25.000 |
52 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn - Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc | 1/25.000 |
53 | Bản đồ hiện trạng quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân | 1/25.000 |
54 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân | 1/25.000 |
55 | Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 5: Quan Sơn - Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm Thủy | 1/25.000 |
56 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 5: Quan Sơn - Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm Thủy | 1/25.000 |
57 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoằng Hóa | 1/25.000 |
58 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa | 1/25.000 |
59 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc | 1/25.000 |
60 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn | 1/25.000 |
61 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương | 1/25.000 |
62 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Lộc | 1/25.000 |
63 | Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Ngọc Lặc | 1/25.000 |
64 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Xuân | 1/25.000 |
65 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân | 1/25.000 |
66 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hà Trung | 1/25.000 |
67 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống | 1/25.000 |
68 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn | 1/25.000 |
69 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định | 1/25.000 |
70 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành | 1/25.000 |
71 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Thủy | 1/25.000 |
72 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Lang Chánh | 1/25.000 |
73 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Xuân | 1/25.000 |
74 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh | 1/25.000 |
75 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước | 1/25.000 |
76 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Hóa | 1/25.000 |
77 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Sơn | 1/25.000 |
78 | Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường Lát | 1/25.000 |
79 | Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Thanh Hóa | 1/25.000 |
80 | Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Sầm Sơn | 1/25.000 |
81 | Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Bỉm Sơn | 1/25.000 |
82 | Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Nghi Sơn | 1/25.000 |
83 | Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực công nghiệp | 1/100.000 |
84 | Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực du lịch | 1/100.000 |
85 | Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng | 1/100.000 |
86 | Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp | 1/100.000 |
87 | Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực y tế | 1/100.000 |
- 1Quyết định 1052/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Đô thị mới Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1363/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 316/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật biển Việt Nam 2012
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2018 về triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 1629/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 119/NQ-CP năm 2021 về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 13Quyết định 1052/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung Đô thị mới Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1363/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Tĩnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 80/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Nguyên thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 316/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 153/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực