- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 11Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
- 14Quyết định 43/2022/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 15Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 11Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định một số cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 13Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 14Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND
- 15Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:1528/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 21 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị định 27/2022/NĐ-CP); Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 1719/QĐ-TTg); số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 90/QĐ-TTg); số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Quyết định số 263/QĐ-TTg);
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (Thông tư số 55/2023/TT-BTC);
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT); số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25/7/2022 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT);
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Thông tư số 02/2022/TT-UBDT);
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 19/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định một số cơ chế triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND);
Căn cứ Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND); Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 01/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1805/STC-TCHCSN ngày 17/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 16/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Giám đốc các Ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 21/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. Phạm vi hướng dẫn, quy định tên gọi tắt các chương trình mục tiêu quốc gia
1. Phạm vi hướng dẫn: Quy định này hướng dẫn các nội dung sau
a) Nội dung số 1 thuộc Tiểu dự án 2 của Dự án 3, Quyết định số 1719/QĐ-TTg.
b) Dự án 2, Tiểu dự án 1 của Dự án 3, Quyết định số 90/QĐ-TTg.
c) Nội dung về hỗ trợ phát triển sản xuất tại nội dung 02, nội dung 05 thuộc nội dung thành phần số 03, Quyết định số 263/QĐ-TTg.
2. Quy định tên gọi tắt các chương trình mục tiêu quốc gia
a) Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025: Chương trình 1.
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025: Chương trình 2.
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025: Chương trình 3.
II. Cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì cấp tỉnh thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh là cơ quan phối hợp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
UBND cấp huyện có trách nhiệm giao đơn vị chủ trì, phối hợp cấp huyện thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất.
III. Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
1. Nguyên tắc chung
a) Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động phát triển sản xuất là hỗ trợ có điều kiện; thời gian hỗ trợ theo chu kỳ sản xuất hoặc theo thời hạn đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia. Ưu tiên sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình phát triển sản xuất thực hiện trên địa bàn các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK) vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Tăng cường huy động vốn tín dụng, vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức và cá nhân tham gia thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất. Thực hiện cơ chế lồng ghép nguồn vốn để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại Chương 2, Quy định kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND, Công văn số 5253/UBND-TH ngày 11/8/2022 của UBND tỉnh và khoản 6, Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
c) Chi phí lựa chọn dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất (bao gồm chi phí khảo sát, đánh giá; thành lập hội đồng lựa chọn dự án, mô hình; lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ; tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ; thẩm định giá trong phương án mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ) được tính trong kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất hoặc kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất; không vượt quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển xuất.
d) Ưu tiên sử dụng giống cây trồng, vật nuôi và những hàng hóa, dịch vụ khác do người dân trực tiếp sản xuất tại địa bàn triển khai dự án. Đơn giá thu mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tính theo giá thị trường trên địa bàn tại cùng thời điểm, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại giấy biên nhận mua bán với người dân.
đ) Các dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
e) Thanh toán, quyết toán nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất căn cứ kết quả nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo tiến độ từng năm hoặc giai đoạn.”.
2. Nguyên tắc riêng từng chương trình
2.1. Chương trình 1:
a) Thực hiện các nguyên tắc quy định tại Điều 3, Điều 17 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT.
b) Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thực hiện tại địa bàn các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; trong đó ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn (ĐBKK). Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thực hiện tại địa bàn các xã, thôn ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ sinh sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
d) Các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo. Ưu tiên hộ nghèo là người dân tộc thiểu số; hộ nghèo do phụ nữ làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động. Ưu tiên dự án do nhóm hộ, tổ hợp tác có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
đ) Các doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), HTX tham gia vào dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị phải có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số; ưu tiên dự án, kế hoạch liên kết do doanh nghiệp có phụ nữ làm chủ hoặc đồng làm chủ, hoặc HTX có trên 50% số thành viên là phụ nữ đề xuất.
e) Hỗ trợ phát triển sản xuất có chu kỳ đủ dài để đảm bảo tính ổn định, hiệu quả, duy trì bền vững và khả năng nhân rộng của mô hình, dự án nhưng thời gian hỗ trợ không quá 05 năm, không vượt quá thời hạn thực hiện giai đoạn I của Chương trình đến hết năm 2025.
2.2. Chương trình 2:
a) Thực hiện các nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH; Điều 3 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
b) Các dự án, mô hình hỗ trợ phát triển sản xuất phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh, người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo; trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Thời gian thực hiện mỗi dự án thuộc Dự án 2 tối đa 3 năm.
IV. Thẩm định giá trong phương án mua sắm hàng hóa
Thẩm định giá được thực hiện kể từ sau thời điểm danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp thẩm định giá thực hiện sau thời điểm dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá để làm cơ sở cho cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án là: Chủ đầu tư, các đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư căn cứ vào ba báo giá của nhà cung cấp hàng hóa (đối với hàng hóa mua trong dân các đơn vị căn cứ vào 03 thông báo khảo sát giá thị trường) để lựa chọn mức giá đảm bảo phù hợp với giá cả thị trường và hàng hóa đạt chất lượng theo yêu cầu của dự án để đề xuất với cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án. Trường hợp thẩm định giá thực hiện trước thời điểm dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì mức giá để làm cơ sở cho cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án là mức giá do cơ quan được giao vốn hoặc cơ quan tài chính hoặc Hội đồng thẩm định giá thẩm định theo quy định.
Việc xác định cơ quan thẩm định giá thực hiện theo Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Quy định một số nội dung về thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND).
1. Thẩm định giá sau thời điểm dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Trường hợp đơn vị mua sắm hàng hóa là đơn vị chủ trì liên kết/cộng đồng dân cư: Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cần thiết đối với từng lần mua sắm, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi cơ quan thẩm định giá (gồm cơ quan được giao vốn hoặc cơ quan tài chính các cấp, Hội đồng thẩm định giá theo phân công tại Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND) cho ý kiến, thẩm định giá đối với hàng hóa đề nghị mua sắm.
Trường hợp đơn vị mua sắm hàng hóa là đơn vị được giao vốn: Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị được giao vốn tự tiến hành thẩm định giá theo quy định hoặc lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… cần thiết đối với từng lần mua sắm, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt gửi cơ quan tài chính các cấp hoặc Hội đồng thẩm định giá (theo phân công tại Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND) cho ý kiến, thẩm định giá đối với hàng hóa đề nghị mua sắm.
Cơ quan thẩm định giá có trách nhiệm thẩm định giá trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ theo quy định bao gồm: (1) Quyết định phê duyệt danh mục dự án hoặc Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; (2) Văn bản đề nghị thẩm định danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư,… của đơn vị được giao vốn hoặc đơn vị chủ trì liên kết/cộng đồng dân cư; (3) Cơ sở xây dựng giá (03 báo giá, hoặc giá trúng thầu,..., riêng đối với trường hợp mua trong dân đơn vị phải có 03 thông báo khảo sát giá thị trường); (4) Các tài liệu khác liên quan (nếu có)).
Giá do cơ quan thẩm định giá thẩm định có thời hạn sử dụng trong 90 ngày (tính từ ngày thẩm định giá). Sau 90 ngày, nếu việc mua sắm hàng hóa chưa hoàn thành, trên cơ sở đề nghị của đơn vị mua sắm hàng hóa, cơ quan thẩm định giá tiến hành khảo sát giá thị trường (ít nhất từ 3 cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên); trường hợp giá thị trường bằng hoặc cao hơn giá đã thẩm, cơ quan thẩm định giá lập Biểu tổng hợp và phân tích giá thị trường tại thời điểm khảo sát và giá đã được thẩm định và thống nhất mua sắm theo giá đã thẩm định (tính trong thời gian 3 tháng tiếp theo) hoặc tiến hành thẩm định lại giá theo trình tự quy định nếu giá đã thẩm định không thể thực hiện được; trường hợp giá thị trường thấp hơn giá đã thẩm định phải thực hiện lại trình tự như trên để được cập nhật thông tin về giá, đảm bảo phù hợp với giá thị trường. Quá trình thẩm định giá phải đảm bảo yếu tố khách quan, minh bạch và theo đúng quy định.
2. Thẩm định giá trước thời điểm dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt Nội dung thực hiện cơ bản tương tự như nội dung tại mục 1 nêu trên; tuy nhiên đơn vị được giao mua sắm hàng hóa phải lập danh mục các loại máy móc, trang thiết bị, giống, vật tư, … gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện cho ý kiến về danh mục hàng hóa mua sắm đảm bảo phù hợp với quy mô dự án đã được thẩm định. Sau khi có ý kiến của cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện, đơn vị mua sắm gửi hồ sơ đề nghị thẩm định giá đến cơ quan thẩm định giá để được thẩm định giá trước thời điểm phê duyệt dự án.
3. Trường hợp giá trị mua sắm hàng hóa thực tế (trên cơ sở giá hàng hóa đã được thẩm định) thay đổi so với giá trị tại thời điểm phê duyệt dự án, làm thay đổi tổng giá trị toàn bộ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thì đơn vị được giao vốn phải rà soát, xác định lại tỷ lệ phần ngân sách nhà nước hỗ trợ trong tổng giá trị dự án đảm bảo đúng theo mức hỗ trợ quy định, trong đó:
- Trường hợp sau khi thẩm định giá, phần ngân sách nhà nước hỗ trợ được phê duyệt tại dự án không đảm bảo mua sắm số lượng hàng hóa đã được phê duyệt (quy mô giảm), cơ quan được giao vốn báo cáo cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện; cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định (có thể giữ nguyên quy mô ban đầu và bổ sung thêm kinh phí nhưng không được vượt tỷ lệ phần ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định hoặc giảm quy mô và giữ nguyên mức hỗ trợ kinh phí ban đầu) và trình phê duyệt lại dự án theo quy định.
- Trường hợp sau khi thẩm định giá, phần ngân sách nhà nước hỗ trợ được phê duyệt tại dự án có thể mua sắm số lượng hàng hóa lớn hơn mức đã được phê duyệt (quy mô tăng):
Nếu cơ quan được giao vốn muốn tăng số lượng hàng hóa tương ứng với mức ngân sách nhà nước hỗ trợ đã phê duyệt thì phải báo cáo cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện; cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh, huyện báo cáo Hội đồng thẩm định xem xét, trường hợp Hội đồng thẩm định nhất trí cho tăng quy mô dự án thì tiến hành thẩm định, trình phê duyệt lại dự án theo quy định, trường hợp không nhất trí thì thông báo nêu rõ lý do cho cơ quan được giao vốn biết; theo đó cơ quan được giao vốn thực hiện theo quy mô đã được phê duyệt (không phê duyệt lại dự án), phần kinh phí giảm sẽ trả lại ngân sách nhà nước theo quy định.
Nếu cơ quan được giao vốn không có nhu cầu tăng quy mô dự án thì triển khai thực hiện theo đúng quy mô đã được phê duyệt (không phê duyệt lại dự án), phần kinh phí giảm sẽ trả lại ngân sách nhà nước theo quy định.
V. Về mua sắm hàng hóa thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
1. Xác định đơn vị trực tiếp thực hiện mua sắm hàng hóa: Việc mua sắm hàng hóa có thể do cơ quan được giao vốn mua sắm trực tiếp và bàn giao hàng hóa cho đơn vị chủ trì liên kết/cộng đồng dân cư để cấp phát cho người dân tham gia dự án hoặc đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư trực tiếp mua sắm hàng hóa phục vụ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất. Việc xác định đơn vị mua sắm hàng hóa phải được quy định rõ trong dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, trong Hợp đồng ký kết giữa cơ quan được giao vốn với đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư cũng được thể hiện rõ nội dung này.
Hội đồng thẩm định dự án có trách nhiệm thẩm định phương án mua sắm và đề xuất đơn vị trực tiếp mua sắm hàng hóa thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án.
2. Mua sắm hàng hóa thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
2.1 Trường hợp cơ quan được giao vốn trực tiếp mua sắm hàng hóa:
a) Mua sắm hàng hóa tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh: Thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
b) Mua sắm hàng hóa do người dân tự sản xuất hoặc của đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất (không áp dụng đối với cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm):
- Tổ thẩm định: Cơ quan được giao vốn các cấp thành lập Tổ thẩm định để xem xét, đánh giá chất lượng cây, con giống, vật tư, nguyên liệu dự kiến mua trong dân hoặc mua từ đơn vị chủ trì liên kết.
Thành phần Tổ thẩm định gồm Tổ trưởng là lãnh đạo thuộc cơ quan được giao vốn, các thành viên là cơ quan ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Tài chính, UBND cấp xã (nơi có hàng hóa mua trong dân) và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần thiết). Riêng đối với dự án do cấp xã phê duyệt và được giao vốn thực hiện thì thành phần thẩm định gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo UBND cấp xã, các thành viên là cán bộ nông lâm nghiệp xã và các thành viên khác có liên quan do UBND xã quyết định phù hợp với từng dự án cụ thể; trường hợp cần thiết có thể mời thêm thành viên có chuyên môn phù hợp tại các phòng chuyên môn cấp huyện tham gia.
- Người bán (đại diện hộ dân hoặc đơn vị chủ trì liên kết) phải cung cấp các thông tin liên quan đến cây, con giống, vật tư, nguyên liệu dự kiến bán cho dự án theo Biểu mẫu số 14, 15, 16 kèm theo Hướng dẫn này, để Tổ thẩm định có cơ sở xem xét, đánh giá, kết luận về việc giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, nguyên liệu đó có đủ điều kiện để đưa vào sản xuất hay không? Trường hợp hàng hóa đạt yêu cầu, Tổ thẩm định ban hành Báo cáo kết luận, đánh giá chất lượng hàng hóa của hộ dân hoặc của đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất.
Từ đó, cơ quan được giao vốn thực hiện mua với các hộ dân hoặc đơn vị chủ trì liên kết trên cơ sở Giấy biên nhận mua bán giữa các bên, đơn giá thu mua hàng hóa phù hợp với giá thị trường trên địa bàn tại cùng thời điểm và không được cao hơn giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá thông báo; đồng thời được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại giấy biên nhận mua bán.
* Lưu ý: Trường hợp hàng hóa do người dân hoặc đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất ra mà đã có hồ sơ công bố giống theo quy định thì không phải thực hiện bước thẩm định hàng hóa, các nội dung khác thực hiện tương tự như trên.
2.2. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết/cộng đồng dân cư trực tiếp mua sắm hàng hóa:
a) Mua sắm hàng hóa tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh: Đơn vị chủ trì liên kết/cộng đồng dân cư thực hiện mua sắm hàng hóa để thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (gồm cây giống, con giống, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, phân bón, hóa chất, …) đảm bảo theo đúng các nội dung tại Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền và Hợp đồng ký kết với cơ quan được giao vốn thực hiện dự án. Giá mua sắm hàng hóa thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất không được cao hơn giá do cơ quan thẩm định giá thẩm định. Việc mua sắm hàng hóa đảm bảo đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định.
Cơ quan được giao vốn ký hợp đồng với chủ trì liên kết hoặc cộng đồng dân cư triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, trong hợp đồng ký kết phải đảm bảo các nội dung sau: Sản phẩm thực hiện liên kết hoặc sản phẩm cộng đồng thực hiện; quy mô của dự án, kế hoạch hoặc phương án sản xuất; chi tiết các nội dung, kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ, trong đó: đối với hỗ trợ mua sắm vật tư, trang thiết bị cần phải chi tiết số lượng, chủng loại, thông số kỹ thuật, tổng giá trị và giá từng loại vật tư, thiết bị,…; cây giống, con giống cần phải chi tiết cụ thể số lượng, loại giống, chất lượng giống, kích cỡ, tổng giá trị và giá từng loại giống,…; hiệu quả, tác động của dự án, kế hoạch hoặc phương án sản xuất; các nội dung cần thiết khác,…
b) Mua sắm hàng hóa do người dân tự sản xuất hoặc của đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất thực hiện theo các nội dung sau (không áp dụng đối với cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm):
- Tổ thẩm định: Tương tự như tiết b, điểm 2.1, khoản 2 mục V, Chương I Hướng dẫn này.
- Người bán (đại diện hộ dân hoặc đơn vị chủ trì liên kết) phải cung cấp thông tin liên quan đến cây, con giống, vật tư, nguyên liệu dự kiến bán cho dự án theo Biểu mẫu số 14, 15, 16 kèm theo Hướng dẫn này, để Tổ thẩm định có cơ sở xem xét, đánh giá, kết luận về việc giống cây trồng, vật nuôi, vật tư, nguyên liệu đó có đủ điều kiện để đưa vào sản xuất hay không? Trường hợp hàng hóa đạt yêu cầu, Tổ thẩm định ban hành Báo cáo kết luận, đánh giá chất lượng hàng hóa của hộ dân hoặc của đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất. Từ đó:
Đối với trường hợp mua hàng hóa do người dân sản xuất ra: Đơn vị chủ trì liên kết, cộng đồng dân cư thực hiện mua với các hộ dân trên cơ sở Giấy biên nhận mua bán giữa các bên, đơn giá thu mua hàng hóa phù hợp với giá thị trường trên địa bàn tại cùng thời điểm và không được cao hơn giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá thông báo; đồng thời được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại giấy biên nhận mua bán với người dân.
Đối với trường hợp mua hàng hóa do đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất ra: Đơn vị chủ trì liên kết xác định giá hàng hóa đưa vào sản xuất phải đảm bảo phù hợp với giá cả thị trường, không được cao hơn giá của cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định giá thông báo. Trong đó, trường hợp đơn vị chủ trì liên kết cung cấp được hóa đơn hoặc biên lai thì đơn vị phải xuất hóa đơn hoặc biên lai đối với số lượng hàng hóa đưa vào sản xuất và phải được UBND cấp xã xác nhận; trường hợp đơn vị chủ trì liên kết không cung cấp được hóa đơn hoặc biên lai thì đơn vị phải làm giấy biên nhận đối với số lượng hàng hóa đưa vào sản xuất và phải được UBND cấp xã xác nhận.
*Lưu ý: Trường hợp hàng hóa do người dân hoặc đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất ra mà đã có hồ sơ công bố giống theo quy định thì không phải thực hiện bước thẩm định hàng hóa, các nội dung khác thực hiện tương tự như trên.
VI. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
Chi xây dựng và quản lý dự án, mô hình, kế hoạch, phương án sản xuất thực hiện như sau:
1. Chi phí lựa chọn dự án, mô hình, kế hoạch, phương án (bao gồm chi phí khảo sát, đánh giá; thành lập hội đồng lựa chọn dự án, mô hình; lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ; tổ chức đấu thầu lựa chọn đơn vị cung cấp sản phẩm, dịch vụ; thẩm định giá trong phương án mua sắm vật tư, hàng hóa, dịch vụ) được tính trong kinh phí thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch, phương án hoặc kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị trực tiếp thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch, phương án không vượt quá 5% tổng kinh phí được giao để thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch, phương án. Nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành. Quyết định này hướng dẫn một số nội dung, mức chi cụ thể như sau:
- Chi lập và xây dựng, họp hội đồng thẩm định lựa chọn dự án, mô hình, kế hoạch, phương án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 Thông tư số 03/2023/TT-BTC;
- Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực hiện, đối tượng tham gia dự án, mô hình, kế hoạch, phương án: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC.
2. Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
3. Chi khác về quản lý dự án, kế hoạch, phương án, mô hình (nếu có): Mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và theo thực tế phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, kế hoạch, phương án, mô hình quyết định.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
I. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Trên cơ sở các danh mục đề xuất của UBND cấp xã, UBND cấp huyện giao cho đơn vị chủ trì dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (đơn vị Chủ trì dự án cấp huyện) phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức khảo sát các ngành hàng, đánh giá các liên kết theo chuỗi giá trị hiện có, tiềm năng phát triển các liên kết theo chuỗi giá trị mới, xác định các nội dung ưu tiên, xây dựng, tổng hợp và báo cáo UBND cấp huyện. UBND cấp huyện tổng hợp, đề xuất các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất ở cấp huyện, gửi Chủ trì dự án cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, tổ chức rà soát và tổng hợp danh mục định hướng các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị do UBND cấp huyện đề xuất; tham mưu Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn ở cấp tỉnh, bao gồm các dự án do cấp tỉnh chỉ đạo thực hiện và các dự án có cùng loại sản phẩm, cùng mục tiêu và nội dung đầu tư có phạm vi liên huyện (nếu có).
Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn theo Mẫu số 01 đính kèm.
Riêng Chương trình 2 có thể thực hiện xây dựng danh mục định hướng hoặc không thực hiện xây dựng danh mục định hướng.
2. Các dự án được triển khai thực hiện hằng năm
a) Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổ chức thông báo các chủ trì liên kết (các doanh nghiệp, HTX) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết để thẩm định, phê duyệt.
b) Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch liên kết không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp huyện tổng hợp, có văn bản đề xuất gửi cơ quan chủ trì dự án cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ngành liên quan, tổ chức rà soát, đánh giá, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản đồng ý cho chủ trì liên kết lập hồ sơ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
3.1. Chương trình 1:
a) UBND cấp huyện giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc UBND cấp xã (trường hợp UBND cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án gắn với sản phẩm chủ lực, đặc trưng và dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện.
c) UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do UBND cấp huyện làm chủ đầu tư (nếu có); Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư cấp tỉnh (theo ủy quyền của UBND tỉnh) phê duyệt danh sách chi tiết đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ và đăng ký vay vốn tín dụng chính sách phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị các dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị làm chủ đầu tư (nếu có).
3.2. Chương trình 2, 3:
a) UBND cấp huyện giao cho cơ quan, đơn vị cấp huyện hoặc UBND cấp xã (trường hợp UBND cấp xã có năng lực) làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch liên kết có hoạt động sản xuất trong phạm vi trong huyện.
b) UBND cấp tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh làm chủ đầu tư các dự án, kế hoạch có hoạt động sản xuất trong phạm vi liên huyện hoặc trong phạm vi một huyện.
4.1. Điều kiện chung của các chương trình:
a) Dự án, kế hoạch liên kết phải xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự án.
b) Đơn vị chủ trì liên kết và các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế, chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
c) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại tiết c điểm 2.1, tiết b điểm 2.2, khoản 2, mục III, Chương I Hướng dẫn này.
4.2. Điều kiện riêng của các chương trình:
a) Chương trình 1: Thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định
số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nghị định số 28/2022/NĐ-CP).
b) Chương trình 3: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 98/2018/NĐ-CP.
5. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
5.1. Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo các mẫu hồ sơ tại Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND, gồm các hồ sơ sau:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết (Mẫu số 01 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
b) Dự án liên kết (Mẫu số 02 kèm theo) hoặc kế hoạch liên kết (Mẫu số 03 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
c) Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số 04 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau.
d) Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 05 kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND).
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
e) Tài liệu minh chứng năng lực của đơn vị chủ trì liên kết: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương); Quyết định thành lập đơn vị (hoặc tương đương); Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Báo cáo tài chính năm gần nhất; Bản sao hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tương tự (nếu có).
5.2. Lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:
a) Cơ quan được giao vốn thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn vị.
b) Lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:
- Đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết theo mẫu hồ sơ quy định tại điểm 5.1, khoản 5 ở trên.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị theo quy định. Nội dung hồ sơ đề xuất thực hiện dự án phải xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan; phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo năm kế hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nu ôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng, hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); nội dung khác (nếu có).
c) Thẩm định dự án, kế hoạch liên kết
Đơn vị chủ trì liên kết gửi (10 bộ) hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đến đơn vị chủ trì dự án cấp huyện đối với dự án thuộc phạm vi cấp huyện, đến đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh đối với các dự án do cấp tỉnh làm chủ đầu tư. Ngoài tổng hợp hồ sơ dự án do các chủ trì liên kết gửi, đơn vị chủ trì dự án cấp tỉnh, cấp huyện tổng hợp Mẫu số 05 kèm theo Hướng dẫn gửi Hội đồng thẩm định cấp mình.
Đơn vị chủ trì dự án cấp huyện/cấp tỉnh đề nghị UBND cùng cấp quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án, kế hoạch liên kết.
Thành phần Hội đồng bao gồm: Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo ủy quyền; các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện (trường hợp cấp tỉnh thành lập Hội đồng) nơi có dự án, kế hoạch liên kết, đại diện cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, ngành, lĩnh vực chuyên môn và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết). Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định dự án, kế hoạch liên kết.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 mục I, chương II ở trên; đồng thời làm rõ các nội dung dự án, kế hoạch liên kết dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án, kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, Hội đồng thẩm định dự án thống nhất kết luận nêu rõ lý do trong biên bản thẩm định.
d) Phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyền) phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết do đơn vị cấp tỉnh thực hiện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi quản lý cấp huyện.
Nội dung quyết định dự án, kế hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; tên đơn vị chủ trì liên kết, các bên liên kết; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng nội dung, hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương án tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
6. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
6.1. Chương trình 1:
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, nguyên liệu, vật tư kỹ thuật theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường.
e) Chi hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm: Chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, phân tích thành phần định lượng của hàng hóa; chi phí thẩm định, điều kiện hành nghề, kinh doanh; chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác lập quyền sở hữu công nghiệp, xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá và công bố hợp chuẩn, hợp quy; xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế; thực hành nông nghiệp tốt; áp dụng các công cụ nâng cao năng suất chất lượng; hoàn thiện, cải tiến, ứng dụng, đổi mới công nghệ; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn cho các sản phẩm hàng hóa đã có tiêu chuẩn quốc gia; đánh giá chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn nước ngoài cho các sản phẩm hàng hóa chủ lực và xuất khẩu;
f) Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo khoản 1, mục VI, Chương I Hướng dẫn này.
6.2. Chương trình 2:
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
c) Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
e) Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo mục VI, Chương I Hướng dẫn này.
6.3. Chương trình 3:
a) Đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Tư vấn xây dựng liên kết; chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư vấn xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy trình kỹ thuật, đánh giá thị trường, phương án phát triển thị trường.
e) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (bao gồm đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản p hẩm nông nghiệp).
f) Xây dựng mô hình khuyến nông.
g) Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo khoản 1, mục VI, Chương I Hướng dẫn này.
a) Hỗ trợ tối đa không quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một dự án do UBND các cấp quyết định theo phạm vi dự án từng cấp nhưng tối đa không quá 5.000 triệu đồng/dự án, kế hoạch liên kết thuộc phạm vi đầu tư của các chương trình mục tiêu quốc gia.
Mức hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án có thể cùng một mức hỗ trợ hoặc ở các mức hỗ trợ khác nhau do cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án quyết định (hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật có thể hỗ trợ ở mức cao hơn; tổng giá trị hỗ trợ các hộ khác không được cao hơn bình quân tổng giá trị hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật). Trong quá trình xem xét, lựa chọn đối tượng tham gia dự án cần phải đảm bảo nguyên tắc quản lý dự án theo quy định và ưu tiên tối đa các đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật tham gia dự án. Nghĩa là khi các đối tượng cùng đăng ký tham gia dự án, ngoài việc đã đảm bảo đủ các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật theo tỷ lệ quy định thì những hộ còn lại nếu có cả hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật và các hộ khác cùng đăng ký tham gia thì vẫn tiếp tục ưu tiên xét toàn bộ hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật được tham gia dự án trước, còn lại mới xét đến các hộ khác. Các hộ khác còn lại nên xét hộ còn nhiều khó khăn tham gia dự án.
b) Riêng đối với Chương trình 1: Mức cho vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 28/2022/NĐ-CP.
c) Định mức chi cho các nội dung chi tại khoản 6, Mục I, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, kế hoạch liên kết (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy định tại điểm a, khoản này. Trong đó, các mức chi đối với từng nội dung của dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
Riêng đối với nội dung chi quy định tại Điều 5, 6 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT, tương ứng với nội dung của Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 Chương trình 2 thực hiện theo định mức kỹ thuật tại Quyết định số 1449/QĐ - UBND ngày 12/8/2020 của UBND tỉnh (được điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của UBND tỉnh) và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp , mức cụ thể một (01) dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất không vượt quá mức do HĐND tỉnh quy định.
d) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
a) Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết triển khai thực hiện dự án, kế hoạch liên kết (theo mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
b) Tổ chức thực hiện các nội dung, hoạt động hỗ trợ theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao (nếu có). Ví dụ trường hợp cơ quan được giao vốn được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp mua sắm hàng hóa phục vụ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đơn vị sẽ triển khai thực hiện mua sắm hàng hóa theo hướng dẫn điểm 2.2, khoản 2, mục V, Chương I Hướng dẫn này và các quy định hiện hành.
c) Thanh toán, giải ngân vốn cho đơn vị chủ trì liên kết, hoặc các bên liên quan theo tiến độ thực hiện tại Hợp đồng ký kết với đơn vị chủ trì liên kết. Trường hợp cơ quan được giao vốn trực tiếp mua sắm hàng hóa phục vụ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thì cơ quan giao được vốn sẽ thanh toán tiền mua sắm hàng hóa cho nhà cung ứng.
d) Lập sổ theo dõi, giám sát việc sử dụng tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có), tổ chức thanh lý, thu hồi tài sản theo quy định (nếu có).
đ) Giám sát kết quả thực hiện dự án, kế hoạch liên kết: Cơ quan được giao vốn chịu trách nhiệm toàn diện trong việc kiểm soát chi phí thực hiện dự án. Kiểm soát chặt chẽ chi phí dự án từ khâu lập dự toán kinh phí của dự án để trình thẩm định, phê duyệt cho đến khi dự án hoàn thành và thanh quyết toán theo đúng quy định. Đảm bảo nguyên tắc tính đúng khối lượng, đủ chi phí và phù hợp với nội dung công việc phải thực hiện; kiểm soát việc chi tiêu, thanh quyết toán đúng nội dung chi, định mức chi theo dự toán kinh phí của dự án đã được phê duyệt; tiết kiệm; chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực; phát huy tối đa hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và dự án đã được phê duyệt.
9. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên kết
a) Thực hiện các nội dung phát triển sản xuất theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, Hợp đồng ký kết với cơ quan nhà nước.
b) Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng nội dung, mục đích, định mức theo quyết định phê duyệt dự án.
c) Lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định, định kỳ báo cáo cơ quan, đơn vị thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất (nếu có).”.
10. Cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện dự án, kế hoạch liên kết
a) Đối với dự án thuộc Chương trình 1, Chương trình 3: Sau khi dự án, kế hoạch liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục dự án, UBND cấp huyện tổng hợp các dự án theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp cùng với các dự án thuộc cấp tỉnh thực hiện (nếu có), gửi Sở Tài chính để tham mưu cho UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí theo quy định. Sau khi có quyết định cấp kinh phí của UBND tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
b) Đối với dự án thuộc Chương trình 2: Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ hiện hành. Sau khi có quyết định cấp kinh phí của UBND tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện theo quy định.
11. Nghiệm thu, giải ngân, thanh toán kinh phí đối với dự án, kế hoạch liên kết
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch của UBND các cấp, tiến độ thực hiện hoàn thành theo từng giai đoạn của nội dung, hoạt động thuộc dự án, kế hoạch liên kết (ví dụ: Tiến độ thực hiện hoàn thành về tư vấn liên kết hoặc mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; …), cơ quan được giao vốn các cấp thành lập Tổ nghiệm thu đối với dự án, kế hoạch liên kết.
Thành phần Tổ nghiệm thu gồm Tổ trưởng là lãnh đạo thuộc cơ quan được giao vốn, các thành viên là cơ quan ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Tài chính, UBND cấp xã (nơi có dự án, kế hoạch liên kết được nghiệm thu) và các cơ quan khác có liên quan (nếu cần thiết). Riêng đối với dự án, kế hoạch liên kết do cấp xã được giao vốn thực hiện thì thành phần nghiệm thu gồm: Tổ trưởng là Lãnh đạo UBND cấp xã, các thành viên là cán bộ nông lâm nghiệp, tài chính và các thành phần khác có liên quan (nếu cần thiết).
b) Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc (tư vấn liên kết; mua sắm con giống, cây giống; tập huấn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; …) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định, đơn vị chủ trì liên kết lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí gửi cơ quan được giao vốn để tổ chức nghiệm thu theo quy định. Cụ thể:
- Đơn vị chủ trì liên kết gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về đơn vị nhận hồ sơ;
- Đơn vị nhận hồ sơ chủ trì, mời Tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định toàn bộ hồ sơ do đơn vị chủ trì liên kết gửi đến. Một số nội dung của dự án, kế hoạch liên kết (Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết; hỗ trợ con giống, cây giống, vật tư; chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi; xây dựng mô hình khuyến nông;…), Tổ nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết. Kết quả nghiệm thu được phản ánh bằng Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, cơ quan được giao vốn thực hiện giải ngân, thanh toán theo từng phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Đơn vị nhận hồ sơ thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho đơn vị chủ trì liên kết chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp đơn vị chủ trì liên kết không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến đơn vị chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của đơn vị chủ trì liên kết không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án liên kết, kế hoạch liên kết đã được phê duyệt thì đơn vị nhận hồ sơ thông báo đến đơn vị chủ trì liên kết lý do không hỗ trợ.
- Sau khi kết thúc dự án, đơn vị chủ trì liên kết lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã được nghiệm thu theo từng phần công việc gửi cơ quan được giao vốn để nghiệm thu tổng thể kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết. Tổ nghiệm thu theo điểm a, khoản này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu dự án, kế hoạch liên kết (Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), cơ quan được giao vốn trình UBND cùng cấp phê duyệt kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết theo quy định. Riêng đối với cấp xã, trên cơ sở kết quả nghiệm thu dự án, kế hoạch liên kết của Tổ nghiệm thu, UBND cấp xã phê duyệt kết quả thực hiện toàn bộ dự án, kế hoạch liên kết theo quy định.
12. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm thu
12.1. Hồ sơ theo từng phần công việc:
a) Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết: Theo tiết c, khoản 3.1, điểm 3, Tiểu mục VI, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
b) Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: Theo khoản 3.2, điểm 3, Tiểu mục IV, Mục 1, Chương II Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
c) Hỗ trợ vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi phục vụ sản xuất
- Trường hợp mua của cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị nghiệm thu; dự án/kế hoạch liên kết; Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; Hợp đồng thực hiện dự án giữa cơ quan được giao vốn với đơn vị chủ trì liên kết; Thông báo giá giá vật tư, hàng hóa của cơ quan thẩm định giá; Hợp đồng cung ứng hàng hóa, phụ lục hợp đồng, thanh lý hợp đồng cung ứng hàng hóa; hóa đơn mua bán;
Biên bản bàn giao giống, vật tư, nguyên liệu giữa chủ trì liên kết với các đối tượng tham gia liên kết, trừ trường hợp chủ trì liên kết đồng thời là bên trực tiếp tham gia liên kết.
Bảng tổng hợp danh sách các hộ gia đình, cá nhân, HTX, trang trại, … được bàn giao giống, vật tư, nguyên liệu do chủ trì liên kết lập có xác nhận của UBND xã. Bảng kê phải ghi rõ các nội dung như: tên người nhận, địa chỉ, số lượng, chủng loại giống, vật tư,… được bàn giao và ký nhận đầy đủ.
Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
- Trường hợp mua của người dân sản xuất ra, hồ sơ gồm:
Đơn đề nghị nghiệm thu; dự án/kế hoạch liên kết; Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền; Hợp đồng thực hiện dự án giữa cơ quan được giao vốn với đơn vị chủ trì liên kết; Thông báo giá giá vật tư, hàng hóa của cơ quan thẩm định giá; Báo cáo kết luận, đánh giá chất lượng hàng hóa của hộ dân hoặc của đơn vị chủ trì liên kết tự sản xuất (kèm theo Biểu người bán cung cấp thông tin); Giấy biên nhận mua bán;
Biên bản bàn giao giống, vật tư, nguyên liệu giữa chủ trì liên kết với các đối tượng tham gia liên kết, trừ trường hợp chủ trì liên kết đồng thời là bên trực tiếp tham gia liên kết.
Bảng tổng hợp danh sách các hộ gia đình, cá nhân, HTX, trang trại, … được bàn giao giống, vật tư, nguyên liệu do chủ trì liên kết lập có xác nhận của UBND xã. Bảng kê phải ghi rõ các nội dung như: tên người nhận, địa chỉ, số lượng, chủng loại giống, vật tư,… được bàn giao và ký nhận đầy đủ.
Các hồ sơ, chứng từ khác có liên quan.
d) Các nội dung hỗ trợ khác: Hồ sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định, …
12.2. Hồ sơ kết thúc dự án, kế hoạch liên kết: Hồ sơ gồm dự án, kế hoạch liên kết; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định; …
II. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Chương trình 1, 2)
UBND cấp xã tổ chức lựa chọn danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế cộng đồng trung hạn trên địa bàn xã; lồng ghép với quá trình lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch thực hiện Chương trình có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn xã; gửi danh mục dự án định hướng trung hạn và biểu mẫu kèm theo về UBND cấp huyện (thông qua đầu mối là Chủ trì dự án cấp huyện) để tổng hợp, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Mẫu biểu đề xuất danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
Chương trình 2 có thể thực hiện xây dựng danh mục định hướng hoặc không thực hiện xây dựng danh mục định hướng.
2. Các dự án được triển khai thực hiện hằng năm
a) Căn cứ danh mục định hướng các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp xã tổ chức thông báo cho cộng đồng dân cư (nhóm hộ, tổ hợp tác) lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, phương án sản xuất để thẩm định, phê duyệt.
b) Trường hợp cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất không nằm trong danh mục định hướng trung hạn đã được phê duyệt, UBND cấp xã phối hợp với Chủ trì dự án cấp huyện và các cơ quan liên quan tổ chức rà soát và tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành văn bản đồng ý cho cộng đồng dân cư lập hồ sơ thực hiện dự án, phương án sản xuất theo quy định.
a) UBND cấp xã làm chủ đầu tư các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
b) Trường hợp không đủ năng lực, UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp huyện giao cơ quan chuyên môn trực thuộc làm chủ đầu tư.
a) Đảm bảo tỷ lệ tham gia của người dân thuộc đối tượng đầu tư của chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại tiết d điểm 2.1, tiết b điểm 2.2, khoản 2, mục III, Chương I Hướng dẫn này.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
d) Hộ tham gia dự án, phương án sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án, phương án.
5. Cách thức thành lập nhóm hộ
Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong thôn về dự án hỗ trợ phát triển sản xuất sẽ triển khai thực hiện trên địa bàn (Thông báo bằng văn bản đến các đối tượng hưởng chính sách hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng)
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã; Trưởng thôn tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung dự án và lập danh sách đối tượng tham gia dự án, trong đó xác định người làm đại diện nhóm hộ. Chủ trì cuộc họp: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng thôn. Thành phần tham gia: Các đối tượng theo quy định của Chương trình 1, Chương trình 2. Biên bản họp dân theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND.
Sau khi đã xác định được danh sách tham gia nhóm hộ, người làm đại diện nhóm hộ triển khai thực hiện dự án phát triển sản xuất cộng đồng, UBND cấp xã xác nhận nhóm hộ.
6. Tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Dự án, phương án sản xuất của cộng đồng đề xuất, tổ chức thực hiện gồm một trong các loại cây trồng, vật nuôi, ngành hàng, sản phẩm sau đây:
- Rau, củ, quả, cây đặc sản, cây công nghiệp (Cam, quýt, hồng không hạt, mơ, dong riềng, bí xanh thơm, rau bồ khai, chuối,...);
- Gạo chất lượng;
- Chè (chè trung du, chè shan tuyết);
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm,...;
- Trồng rừng, cải tạo rừng trồng (lát, keo, mỡ, thông, hồi, quế,...);
- Sản phẩm từ các cây dược liệu.”.
7. Xây dựng, thẩm định và phê duyệt dự án
7.1 Mẫu hồ sơ đề nghị dự án, phương án sản xuất của cộng đồng: Thực hiện theo các mẫu hồ sơ tại Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND, gồm các hồ sơ sau:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ dự án, phương án sản xuất của cộng đồng (Mẫu số 01 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
b) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 07 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
c) Biên bản họp dân (Mẫu số 08 kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
7.2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất của cộng đồng:
a) Cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Xây dựng dự án, phương án
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng dự án, phương án sản xuất, lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án theo mẫu hồ sơ quy định tại điểm 7.1, khoản 7, mục II, Chương II ở trên.
c) Thẩm định dự án, phương án
Cộng đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định.
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành viên là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng; đại diện lãnh đạo các phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), Tài chính - Kế hoạch và các phòng liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng bình chọn (nếu cần thiết). Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định dự án, phương án.
Nội dung thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 mục II, chương II ở trên; đồng thời làm rõ các nội dung dự án, phương án dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp dự án, phương án sản xuất hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng đồng dân cư đề xuất không đủ điều kiện theo quy định, Hội đồng thẩm định dự án thống nhất kết luận nêu rõ lý do trong biên bản thẩm định.
*Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể sử dụng Tổ thẩm định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị để thẩm định dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trong trường hợp thành phần Tổ thẩm định đó phù hợp với thành phần Tổ thẩm định nêu trên.
d) Phê duyệt dự án, phương án
Căn cứ ý kiến thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất.
Nội dung quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ phải bao gồm: Tên dự án, phương án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng tham gia dự án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); hình thức, mức quay vòng (nếu có); giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có)”.
8. Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước
8.1. Chương trình 1:
a) Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế:
- Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo mục VI, Chương I Hướng dẫn này.
- Chi hỗ trợ các hoạt động chuyên môn theo tính chất từng dự án:
Tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
Hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất;
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
- Chi hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
b) Đối với dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ:
Hỗ trợ thiết kế nhà xưởng; hướng dẫn vận hành máy móc thiết bị; thiết bị, vật tư sản xuất; dạy nghề, hướng nghiệp, tiếp cận thị trường, tạo việc làm.
8.2. Chương trình 2:
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
d) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ.
đ) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
e) Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao.
g) Chi xây dựng và quản lý dự án: Thực hiện theo mục VI, Chương I Hướng dẫn này.
a) Hỗ trợ tối đa không quá 95% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn; không quá 80% tổng kinh phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn; không quá 60% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, đảm bảo phù hợp với điều kiện, đặc điểm, quy mô, mục tiêu, nhiệm vụ, tính chất của từng dự án và trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao. Cơ quan phê duyệt dự án, phương án quyết định mức hỗ trợ cụ thể thực hiện một (01) dự án, phương án, nhưng tối đa không quá 1.500 triệu đồng/dự án, phương án sản xuất thuộc phạm vi đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia.
Mức hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án có thể cùng một mức hỗ trợ hoặc ở các mức hỗ trợ khác nhau do cấp có thẩm quyền (cấp huyện, cấp xã) phê duyệt dự án quyết định (hộ nghèo, cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật có thể hỗ trợ ở mức cao hơn; tổng giá trị hỗ trợ các hộ khác không được cao hơn bình quân tổng giá trị hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật). Trong quá trình xem xét, lựa chọn đối tượng tham gia dự án cần phải đảm bảo nguyên tắc quản lý dự án theo quy định và ưu tiên tối đa các đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ khuyết tật tham gia dự án. Nghĩa là khi các đối tượng cùng đăng ký tham gia dự án, ngoài việc đã đảm bảo đủ các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật theo tỷ lệ quy định thì những hộ còn lại nếu có cả hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật và các hộ khác cùng đăng ký tham gia thì vẫn tiếp tục ưu tiên xét toàn bộ hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật được tham gia dự án trước, còn lại mới xét đến các hộ khác. Các hộ khác còn lại gồm hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được UBND xã xác nhận (trường hợp trong các hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, hộ khuyết tật chưa có hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi) và các hộ khác (nên xét hộ còn nhiều khó khăn tham gia dự án).
b) Định mức chi cho các nội dung chi tại khoản 7, Mục II, Chương II ở trên theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp nhưng phải đảm bảo mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho từng dự án, phương án sản xuất (theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền) tối đa bằng mức quy định tại điểm a, khoản này. Trong đó, các mức chi đối với từng nội dung của dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC, các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, thực tế thanh toán theo các chứng từ chi hợp pháp.
c) Ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, phương án sản xuất thông qua người đại diện do cộng đồng lựa chọn.
a) Căn cứ Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng, ký hợp đồng với đại diện tổ nhóm cộng đồng thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (theo mẫu 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND).
b) Tổ chức thực hiện các nội dung, hoạt động hỗ trợ theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao (nếu có). Ví dụ trường hợp cơ quan được giao vốn trực tiếp mua sắm hàng hóa phục vụ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, cơ quan được giao vốn triển khai thực hiện mua sắm hàng hóa theo hướng dẫn điểm 2.2, khoản 2, mục V, Chương I Hướng dẫn này và các quy định hiện hành.
c) Thanh toán, giải ngân vốn cho đại diện tổ nhóm cộng đồng, các bên liên quan theo tiến độ thực hiện tại Hợp đồng ký kết với đại diện tổ nhóm cộng đồng. Trường hợp cơ quan được giao vốn trực tiếp mua sắm hàng hóa phục vụ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thì cơ quan giao được vốn sẽ thanh toán tiền mua sắm hàng hóa cho nhà cung ứng.
d) Lập sổ theo dõi, giám sát việc sử dụng tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có), tổ chức thanh lý, thu hồi tài sản theo quy định (nếu có).
đ) Giám sát kết quả thực hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ: Cơ quan được giao vốn chịu trách nhiệm toàn diện trong việc kiểm soát chi phí thực hiện dự án. Kiểm soát chặt chẽ chi phí dự án từ khâu lập dự toán kinh phí của dự án để trình thẩm định, phê duyệt cho đến khi dự án hoàn thành và thanh quyết toán theo đúng quy định. Đảm bảo nguyên tắc tính đúng khối lượng, đủ chi phí và phù hợp với nội dung công việc phải thực hiện; kiểm soát việc chi tiêu, thanh quyết toán đúng nội dung chi, định mức chi theo dự toán kinh phí của dự án đã được phê duyệt; tiết kiệm; chống thất thoát, lãng phí, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực; phát huy tối đa hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước và dự án đã được phê duyệt.
e) Cơ quan được giao vốn phải ban hành Quy chế đối với những hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi khi tham gia dự án. Quy chế phải thể hiện rõ trách nhiệm của các hộ này khi tham gia dự án, cụ thể: Các hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi khi tham gia dự án có trách nhiệm hướng dẫn, giúp đỡ, phổ biến cách làm hay, các phương pháp sản xuất (kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi) cho các hộ nghèo để cùng nhau thực hiện dự án,…; trong trường hợp tỷ lệ vốn đối ứng chưa đảm bảo theo quy định thì những hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi hoặc các hộ khác phải đối ứng (chuồng trại, máy móc thiết bị, ngày công lao động,…) ở mức cao hơn (không áp dụng đối với hộ có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi là hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo).
11. Trách nhiệm của đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên
a) Thực hiện dự án, phương án sản xuất theo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng và Hợp đồng ký kết với cơ quan nhà nước.
b) Sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng nội dung, mục đích, định mức theo Quyết định phê duyệt dự án.
c) Lập sổ theo dõi tình hình sử dụng tài sản sau hỗ trợ, trích khấu hao tài sản cố định, định kỳ báo cáo cơ quan, đơn vị thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất (nếu có).
12. Cấp kinh phí cho các đơn vị thực hiện dự án, phương án sản xuất
a) Đối với dự án thuộc Chương trình1: Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục, UBND cấp huyện tổng hợp các dự án theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, tổng hợp, gửi Sở Tài chính để tham mưu cho UBND tỉnh quyết định cấp kinh phí theo quy định. Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của UBND tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị, địa phương theo quy định.
b) Đối với dự án thuộc Chương trình 2: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ cho UBND các huyện, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ hiện hành. Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của UBND tỉnh, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tham mưu cho UBND cấp huyện cấp kinh phí cho các đơn vị, địa phương theo quy định.
a) Cộng đồng tự quản lý, tổ chức thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng. Trường hợp cộng đồng không đủ năng lực quản lý, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cử cán bộ hỗ trợ cộng đồng quản lý, tổ chức quay vòng luân chuyển.
b) Cơ quan, đơn vị được giao dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất quyết toán chi ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo số chi đã thực thanh toán và số chi đã hạch toán chi ngân sách nhà nước của dự án theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
c) Tỷ lệ quay vòng, trình tự luân chuyển, quy trình theo dõi, giám sát của cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất và các nội dung khác về quản lý luân chuyển của cộng đồng thực hiện theo Quyết định số 43/2022/QĐ-UBND ngày 18/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
d) Trường hợp dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án không còn nhu cầu sử dụng vốn bằng tiền hoặc hiện vật để quay vòng, luân chuyển, tái đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất, cơ quan, đơn vị được giao vốn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quyết định thu hồi vốn bằng tiền hoặc bán hiện vật thu tiền nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan, đơn vị mở tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để sử dụng hỗ trợ thực hiện dự án, phương án mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc thực hiện nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.”.
14. Nghiệm thu, giải ngân, thanh toán kinh phí đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
a) Căn cứ quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất, hằng năm UBND cấp xã thành lập Tổ nghiệm thu đối với dự án, phương án sản xuất. Việc nghiệm thu sẽ được thực hiện theo từng giai đoạn hoàn thành của nội dung, hoạt động thuộc dự án, phương án sản xuất (ví dụ: Nghiệm thu về xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…).
Thành phần Tổ nghiệm thu gồm Tổ trưởng là lãnh đạo UBND cấp xã, các thành viên là cán bộ nông lâm nghiệp, tài chính cấp xã và các thành phần khác có liên quan (nếu cần thiết).
b) Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự án, phương án sản xuất, sau khi hoàn thành từng phần nội dung công việc (xây dựng và quản lý dự án; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả;…) theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định, cộng đồng dân cư lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí gửi UBND cấp xã để tổ chức nghiệm thu theo quy định. Cụ thể:
- Cộng đồng dân cư gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị nghiệm thu, hỗ trợ kinh phí về UBND cấp xã.
- UBND cấp xã chủ trì, mời Tổ nghiệm thu được quy định tại điểm a, khoản này tiến hành thẩm định toàn bộ hồ sơ do cộng đồng dân cư gửi đến. Một số nội dung của dự án, phương án sản xuất (Hỗ trợ hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi; thiết bị, vật tư, dụng cụ sản xuất; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thú y; hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải tạo ao nuôi thủy sản;…), Tổ nghiệm thu cần phải tiến hành thẩm định, nghiệm thu tại địa bàn thực hiện dự án, phương án sản xuất. Kết quả thẩm định được phản ánh bằng Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu. Nếu hồ sơ đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định, UBND cấp xã thực hiện giải ngân, thanh toán theo từng phần nội dung công việc đã được nghiệm thu.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: UBND cấp xã thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cộng đồng dân cư chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cộng đồng dân cư không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì UBND cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, nội dung thực hiện của cộng đồng dân cư không phù hợp với các nội dung thực hiện dự án, phương án sản xuất thì UBND cấp xã thông báo đến cộng đồng dân cư lý do không hỗ trợ.
- Sau khi thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án (kết thúc dự án), cộng đồng dân cư lập Đơn đề nghị theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này và hồ sơ theo các nội dung đã được nghiệm thu theo từng phần công việc gửi UBND cấp xã để nghiệm thu tổng thể quá trình thực hiện dự án, phương án sản xuất theo theo quy định. Tổ nghiệm thu theo điểm a, khoản này.
- Sau khi có kết quả nghiệm thu dự án, phương án sản xuất (Biên bản nghiệm thu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này), UBND cấp xã quyết định phê duyệt tổng thể kết quả thực hiện dự án, phương án sản xuất theo quy định.
Trường hợp dự án, phương án sản xuất do cơ quan cấp huyện làm chủ đầu tư (đơn vị được giao vốn thực hiện) thì việc nghiệm thu do cơ quan được giao vốn cấp huyện thực hiện.
15. Hồ sơ gửi cơ quan nghiệm thu
a) Hồ sơ theo từng phần công việc: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất, quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt, các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định, …đối với nội dung đề nghị nghiệm thu.
b) Hồ sơ kết thúc dự án, phương án sản xuất: Hồ sơ gồm đơn đề nghị, dự án, phương án sản xuất; quyết định được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biên bản nghiệm thu theo từng phần công việc; các hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định, … đối với toàn bộ dự án.
III. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện tương ứng theo các Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành chủ quản, Thông tư của Bộ Tài chính, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP; các quy định, hướng dẫn tại Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Hướng dẫn số 412/HD- UBND ngày 08/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công xây dựng danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Công văn số 87/STC-TCHCSN ngày 17/01/2022 của Sở Tài chính về việc triển khai thực hiện các nội dung Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành.
Ngoài các nội dung hướng dẫn trên, các đơn vị, địa phương thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo các văn bản: Quyết định số 1719/QĐ-TTg, Quyết định số 90/QĐ-TTg, Quyết định số 263/QĐ-TTg, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP, Thông tư số 15/2022/TT-BTC, Thông tư số 46/2022/TT-BTC, Thông tư số 53/2022/TT-BTC, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT, Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT, Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH và các quy định khác của pháp luật và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Chế độ báo cáo
a) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Định kỳ 6 tháng, hằng năm và tổng kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 6 tháng, năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 17, 18 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
b) Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Định kỳ 6 tháng, hằng năm và tổng kết dự án (chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngay sau ngày cuối cùng của 6 tháng, năm và tổng kết dự án), Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND cấp huyện; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp xã, UBND cấp huyện báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Tài chính để theo dõi, quản lý; sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo của cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Số liệu báo cáo theo Mẫu số 17, 18 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình tổ chức triển khai thực hiện toàn bộ hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức triển khai thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do đơn vị làm chủ trương trình.
c) Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tham mưu trình phân bổ dự toán; hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (khi có đề nghị); phối hợp hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất khi có yêu cầu.
d) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị cơ quan chủ trì chương trình các nội dung vướng mắc liên quan.
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hoạt động hỗ trợ phát triển sản đảm bảo tiến độ và hiệu quả; theo dõi, đánh giá việc thực hiện dự án trên địa bàn; kịp thời kiến nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện các nội dung vướng mắc liên quan.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo nội dung văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đảm bảo đúng quy định.
Trên đây là nội dung hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện theo đúng quy định; trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về UBND tỉnh ((Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ trì chương trình), Sở Tài chính)) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 1528/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I | Các biểu mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 của HĐND tỉnh | |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị hỗ trợ dự án (kế hoạch) liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị hoặc hỗ trợ dự án (phương án) phát triển sản xuất cộng đồng | |
Mẫu số 02 | Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | |
Mẫu số 03 | Kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | |
Mẫu số 04 | Bản thỏa thuận cử đơn vị làm chủ trì liên kết | |
Mẫu số 05 | Bản cam kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường | |
Mẫu số 06 | Hợp đồng cơ quan, đơn vị được giao vốn ký hợp đồng với đơn vị chủ trì liên kết, tổ nhóm, cộng đồng | |
Mẫu số 07 | Dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng | |
Mẫu số 08 | Biên bản họp dân | |
II | Các biểu mẫu khác | |
Mẫu số 01 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị | |
Mẫu số 02 | Danh mục định hướng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng | |
Mẫu số 03 | Danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị đề nghị cấp kinh phí | |
Mẫu số 04 | Danh mục dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đề nghị cấp kinh phí | |
Mẫu số 05 | Báo cáo một số nội dung liên quan đến dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | |
Mẫu số 06 | Đơn đề nghị nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất) | |
Mẫu số 07 | Biên bản nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án liên kết sản xuất) | |
Mẫu số 08 | Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn bộ dự án liên kết sản xuất) | |
Mẫu số 09 | Biên bản nghiệm thu (toàn bộ dự án liên kết sản xuất) | |
Mẫu số 10 | Đơn đề nghị nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng) | |
Mẫu số 11 | Biên bản nghiệm thu (từng nội dung, hoạt động của dự án phát triển sản xuất cộng đồng) | |
Mẫu số 12 | Đơn đề nghị nghiệm thu (toàn bộ dự án phát triển sản xuất cộng đồng) | |
Mẫu số 13 | Biên bản nghiệm thu (toàn bộ dự án phát triển sản xuất cộng đồng) | |
Mẫu số 14 | Bản kê khai: Cung cấp thông tin về giống cây trồng | |
Mẫu số 15 | Bản kê khai: Cung cấp thông tin về giống vật nuôi | |
Mẫu số 16 | Bản kê khai: Cung cấp thông tin về vật tư, nguyên liệu | |
Mẫu số 17 | Báo cáo chi tiết kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất | |
Mẫu số 18 | Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất | |
|
|
|
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày………..tháng……..năm…….. |
Kính gửi: ………………………………………
Chủ trì liên kết: ………………………………………………………......
Hoặc tổ, nhóm cộng đồng
Người đại diện pháp luật: ………………………………..............................
Chức vụ:.……............................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:………ngày cấp………………………………
Địa chỉ:……………………………….........................................................
Điện thoại:…………….Fax:………….Email:………………………………
Căn cứ …………………………………………………….
(tên chủ trì liên kết hoặc tổ, nhóm cộng đồng) đề nghị ………………… (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết):
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp liên kết hoặc đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất ..............................................................……………………………………..
2. Địa bàn thực hiện:………………………………………………………..
3. Quy mô liên kết:…………………………………………………………
4. Tiến độ thực hiện dự kiến: ………………………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết:………………………………….
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:………………………………………….
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông:…………………………………
4. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:…………………………………………………
5. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm:……………………….
6. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới:…………………..
7. …………………………………………………………………………….
8. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ:……………………………………….
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):……………..
III. CAM KẾT:…………….(tên chủ trì liên kết hoặc tổ nhóm cộng đồng) cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):..................................................................................................................../.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT/ĐẠI DIỆN |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(Đối với tổ, nhóm cộng đồng)
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày………..tháng……..năm…….. |
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ ................................... (tên hình thức liên kết)
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: .....................................................................................
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Đơn vị chủ dự án liên kết: ....................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ............................ , ngày cấp ...................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: ........................ Email: .....................................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ............................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số…………………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại:……………… Fax: …………………E-mail ................................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ: .............................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………………, ngày cấp: ......................
- Địa chỉ: .......................................................................................
- Điện thoại:………………… Fax: ………………E-mail ................................
c) ....................................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết.................................................(danh sách, địa chỉ từng hộ kèm theo).
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ......................................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
(liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án liên kết) ..................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:........................................................
II. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT,KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Tổng quan về hoạt động phát triển sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ nông sản trong 3 năm gần nhất).
2. Sự cần thiết xây dựng dự án liên kết.
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Sản phẩm thực hiện liên kết: ....................................................
2. Quy mô liên kết: .................................................................................
3. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ..............................................
4. Hình thức liên kết: ..................................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: .........................................
6. Thị trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết bị...)
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,…)…………………………………………………………
- Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông (chi tiết mô hình, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của Chương trình khuyến nông…..)
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn (số lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán chi phí…………………) ............. …………………………
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì nhãn mác sản phẩm (số lượng, chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi phí…..)............. …………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên quan…) .......................………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm, nếu có) .........................................................................................
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
Tổng số tiền xin hỗ trợ ...................................................
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết): ....................................................................
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.................................
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):................................
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.......................………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ đầu tư dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./…………. | ………., ngày………..tháng……..năm…….. |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
.........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Đơn vị chủ trì liên kết: ............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ......................................................
- Chức vụ: ........................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số ........................ , ngày cấp ............................
- Địa chỉ: ...........................................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. Email: ........................
2. Các bên tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết: .................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .........................................................
- Chức vụ: ..........................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số……………………ngày cấp: .......................
- Địa chỉ: .........................................................................
- Điện thoại: ...................... , Fax: ................ E-mail .............................
b) Tên đơn vị tham gia liên kết: ........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ..................................................
- Chức vụ: ............................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số………………… , ngày cấp: .................................
- Địa chỉ: .......................................................................
- Điện thoại: ...................... Fax: .................. E-mail ................................
c) ....................................................................................
3. Số lượng nông dân tham gia liên kết (đối với trường hợp có nông dân tham gia liên kết) .....
4. Tổng quan về liên kết sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
5. Địa điểm thực hiện liên kết: .........................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm thực hiện liên kết: ............................................
- Quy mô liên kết: .....................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ..........................................
- Hình thức liên kết: .............................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..................................
- Thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo, tập huấn
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
- …………………………………………………………………………………….
2. Đối ứng của đối tượng tham gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án (chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập,...) theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:.................................
2. Hiệu quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội): ..............................
3. Tác động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc phục):......................................
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Đơn vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể về phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, dự toán chi tiết theo năm kế hoạch, các chỉ số đầu ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
VI. KIẾN NGHỊ
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày .......... tháng ............ năm .............. , tại ................................................................ , ......................................... chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ: .....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .......................................... , ngày cấp: ..............................
- Địa chỉ: ................................................................................................................
- Điện thoại: .......................... . , Fax: .................... E-mail .................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết: .............................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số .............................. , ngày cấp: .......................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................
- Điện thoại: ......................... . , Fax: .................... . E-mail .............................
3. .......................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ DỰ ÁN TRÌ LIÊN KẾT: .............
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên kết: .............................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ..................................................
3. Quy mô liên kết: ...............................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: .............................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..........................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT: ............................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ: ...........................................................................đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia liên kết: ....................................................đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): ..........................................đồng
- ......................... (tên đơn vị tham gia liên kết): .............................................. đồng
3. Các nguồn vốn khác: ................................................................................ đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết) .........................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các nội dung được thỏa thuận ...................................
Các bên tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập thành …….bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ………..bản, chủ đầu tư dự án liên kết giữ …………..bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
|
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT | ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày……tháng……….năm………
Kính gửi: ..............................................................................................
(Tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì liên kết:................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax……………..Email .....................
Mã số thuế: ...............................................................................................
Sản phẩm liên kết: ....................................................................................
Loại hình liên kết: ....................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt □ Lâm nghiệp □
□ Chăn nuôi Nuôi trồng thủy sản □
Thu hái, đánh bắt, khai thác nông lâm, thủy sản: □
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện)
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Căn cứ .................................................
Hôm nay, ngày…… tháng……năm………,tại: ..................................................
.......................................................................................................chúng tôi gồm:
1. Đại diện chủ đầu tư (Bên A): .................................................
- Ông:.........................................
- Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ: .........................................
- Điện thoại: .........................................
2. Đại diện chủ trì liên kết (Bên B): .................................................
- Ông:..........................................
- Chức vụ: ..........................................
- Địa chỉ: ..........................................
- Điện thoại: ..........................................
Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện Dự án .......................................... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện Dự án, phương án
Bên A đồng ý ký hợp đồng để giao Bên B thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án, phương án .......................................... theo các nội dung trong Thuyết minh Dự án đã được (tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ liên kết) phê duyệt tại Quyết định số ..........................................
Thuyết minh Dự án, phương án là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Bên B nhận thực hiện dự án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
..........................................
Điều 3. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Dự án
..........................................
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
..........................................
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
..........................................
Điều 5. Thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án sau khi bên B hoàn thành các nhiệm vụ và được nghiệm thu theo tiến độ thực hiện.
Điều 6. Điều khoản chung
..........................................
Hợp đồng này gồm .......... trang và được lập thành ....... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ......... bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ
(đối với tổ, nhóm hộ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......... , ngày...... tháng....... năm .........
TÊN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
...........................
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Đại diện cộng đồng dân cư
- Người đại diện:……………………………………………………….
- Chức vụ:……………………………………………………….
- Số căn cước công dân (hoặc CMND)...........ngày cấp...........nơi cấp........
- Địa chỉ:…………………………………………………….
- Điện thoại liên lạc………………………
- Số tài khoản ………………………, tại ngân hàng……………………
2. Sơ lược về tình hình chung của nhóm
- Quá trình thành lập, tình hình kinh tế của các thành viên;
- Số hộ dân tham gia dự án, phương án (danh sách tham gia, hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo........);
3. Tổng quan về sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng dự án, phương án..............................
4. Mục tiêu dự án (mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát nghèo): …………………………………………………………………………….
5. Thời gian triển khai:………………………………………………………
6. Địa bàn thực hiện:………………………………………………………...
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)):…………………….
8. Hình thức hỗ trợ sản xuất......................................
II. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng đồng dân cư
2. Nội dung của dự án, phương án:
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản xuất: ............................................
- Quy mô thực hiện: .....................................................................
- Quy trình kỹ thuật áp dụng trong quá trình sản xuất:...............
3. Xác định các hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án/phương án của cộng đồng
4. Dự kiến kết quả sản xuất sản phẩm của cộng đồng
5. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
6. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
7. Quyền hạn, trách nhiệm của các bên tham gia: ..................................
8............................................................
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách).
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham gia: Nhóm hộ, tổ hợp tác (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
IV. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp …………………………………………………………………
2. Hiệu quả về mặt xã hội, kinh tế, môi trường:
…………………………………………………………………………………
3. Hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật; hình thức, mức quay vòng vốn trong cộng đồng (nếu có):
…………………………………………………………………………………
V. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
VI. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
VII. CAM KẾT
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung của dự án, phương án theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực.............................................
Nếu có sai phạm chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có):……………...
| ĐẠI DIỆN TỔ, NHÓM CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
UBND XÃ……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………ngày …. tháng…năm ….. |
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20 ..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản ........ tổ chức họp để: ........ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: Người chủ trì (ghi rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp (ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã hoặc các thôn; các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham gia: ...). Đơn vị chủ trì có thể là UBND cấp xã (Trường hợp dự án cộng đồng triển khai ở hai thôn trở lên) hoặc thôn.
- Đại diện UBND xã:
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………
Ông/ bà…………………………….. chức vụ………………………
- Thôn/ bản ……………………………………………………
Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng thôn/bản
Ông/bà……………………… … (thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham gia.
- Thôn/ bản ……………………………………………………
Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng thôn/bản
Ông/bà……………………… … (thư ký cuộc họp)
- Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham gia.
…………………………………………………………………………….
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án…
- Thông báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng, cơ chế quay vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án (áp dụng đối với các thôn/bản chưa có tổ/ nhóm cộng đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại điện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) …………………… tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất….................. do ông/bà………………………. Tổ trưởng/ trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng………………. gồm ……..thành viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm cộng đồng tham gia dự án:
STT | Tên thành viên tham gia dự án | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ (xóm, xã) | Thuộc đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác) | Số căn cước công dân/ ngày cấp/ nơi cấp | Chức danh | Đăng ký hỗ trợ | Đối ứng của hộ | Ký xác nhận hoặc điểm chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
| Tổ trưởng/ trưởng nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổ phó/ phó nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thành viên |
|
|
| Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi |
Cuộc họp kết thúc vào hồi ….. giờ… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất……………/.
Thư ký | Đại diện tổ/nhóm cộng đồng | Đại diện UBND xã/Trưởng thôn | Chủ trì |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………………….
Tổ chức/cá nhân ……(3)……đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….; Giới tính:……..Dân tộc:…………
2. Số CMND/CCCD………………..ngày cấp……………..nơi cấp……………
3. Chức vụ: ............................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ....................... , ngày cấp ......................
5. Địa chỉ: .............................................................................................................
6. Điện thoại: ............................ Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất kiên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(5)………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………………Trong đó:………(6)……...
4. Số tài khoản (nếu có)………………..tại Ngân hàng………………………….
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(7)…………………………………
Đề nghị…………………..(2)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT |
___________________
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
(3) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân
(4) Nêu chi tiết các nội dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ
(5) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu
(6) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định
(7) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng ....năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Cơ quan chủ trì:……(2)…………………………………………….….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
2. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
3. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
4. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
5. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn):…………….…………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
II. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (3)
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1.Nội dung, kết quả nghiệm thu
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(4)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định là: ……..….đồng
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách |
___________________
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì ((cấp tỉnh: Sở NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
(3) Tên tổ chức/cá nhân được thụ hưởng. trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều họ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo
(4) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; …………………………………….
Tổ chức/cá nhân ……(2)……đề nghị nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….; Giới tính:……..Dân tộc:…………
2. Số CMND/CCCD………………..ngày cấp……………..nơi cấp……………
3. Chức vụ: ............................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh (nếu có) số ....................... ,ngày cấp ......................
5. Địa chỉ: .............................................................................................................
6. Điện thoại: ............................ Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất kiên kết theo chuỗi giá trị đã thực hiện:……………..(3)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(4)………...
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề nghị hỗ trợ (nếu có):…………………Trong đó:………(5)……...
4. Số tài khoản (nếu có)………………..tại Ngân hàng………………………….
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(6)…………………………………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
___________________
(1) Tên cơ quan chủ trì (cấp tỉnh: Sở NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
(2) Tên cụ thể của tổ chức hoặc cá nhân
(3) Nêu chi tiết các nội dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu
(4) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………………………….
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng ....năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc Kạn
IV. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
6. Cơ quan chủ trì:……(1)…………………………………………….….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
7. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
8. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
9. Đại diện Sở hoặc Phòng………….………………………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
10. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn):…………….…………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
V. ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
VI. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1.Nội dung, kết quả nghiệm thu
b) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng các nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(3)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định của toàn bộ dự án là: ……..….đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đơn vị/cá nhân thụ hưởng chính sách |
___________________
(1) Tên cơ quan chủ trì ((cấp tỉnh: Sở NN&PTNT; cấp huyện: UBND huyện/TP)
(2) Tên tổ chức/cá nhân được thụ hưởng, trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều họ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo
(3) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu toàn bộ dự án (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: ………………………(2)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………………………….
Nhóm hộ/tổ hợp tác ……(3)……đề nghị nghiệm thu và cấp kinh phí hỗ trợ cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác:
........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….; Giới tính:……..Dân tộc:…………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp xã…..:
3. Số CMND/CCCD………………..ngày cấp……………..nơi cấp……………
4. Địa chỉ: .............................................................................................................
5. Điện thoại: ............................ Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(4)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(5)………...
3. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ:…………………Trong đó:………(6)……...
4. Số tài khoản (nếu có)………………..tại Ngân hàng………………………….
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(7)…………………………………
Đề nghị…………………..(2)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ, TỔ HỢP TÁC |
___________________
(1) Nêu rõ tên chính sách đề nghị hỗ trợ
(2) Tên cơ quan chủ trì thẩm định
(3) Tên cụ thể của nhóm hộ, tổ hợp tác
(4) Nêu chi tiết các nội dung đã thực hiện đề nghị được hỗ trợ
(5) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện theo nội dung đề nghị nghiệm thu
(6) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí đã thực hiện đề nghị hỗ trợ theo theo quy định
(7) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng .... năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn) …………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Lãnh đạo UBND cấp xã: ………………………………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
2. Cán bộ nông lâm: ………………………………………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
3. Cán bộ tài chính: ………………………………………………………...
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
4. Đại diện thôn, bản, tổ dân phố:
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
5. Các thành phần khác có liên quan (nếu có):…………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (2)
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện nội dung…..(1)… thuộc dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1.Nội dung, kết quả nghiệm thu
a)Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(3)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Nhóm hộ/Tổ hợp tác có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do……………
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định là: ……..….đồng
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách |
___________________
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tên đại diện Nhóm hộ/Tổ hợp tác được thụ hưởng. trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều họ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(3) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Kính gửi: ………………………(1)…………………………
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ……………………………….
Nhóm hộ/Tổ hợp tác ……(2)……đề nghị nghiệm thu toàn bộ dự án …. cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC
1. Họ và tên người đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác:
........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh…………….…….; Giới tính:……..Dân tộc:…………
2. Thuộc tổ chức chính trị - xã hội cấp xã…..:
3. Số CMND/CCCD………………..ngày cấp……………..nơi cấp……………
4. Địa chỉ: .............................................................................................................
5. Điện thoại: ............................ Fax: .............. Email: ........................................
II. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ
1. Nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng đã thực hiện:……………..(3)…………………………..
2. Tổng kinh phí đã thực hiện:…………………Trong đó:………(4)………...
3. Tổng kinh phí còn thiếu đề nghị hỗ trợ (nếu có):…………………Trong đó:………(5)……...
4. Số tài khoản (nếu có)………………..tại Ngân hàng………………………….
5. Tài liệu kèm theo gồm:……………….(6)…………………………………
Đề nghị…………………..(1)………………………xem xét, phê duyệt./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
___________________
(1) Tên cơ quan chủ trì (Phòng, ban thuộc UBND huyện/TP)
(2) Tên cụ thể của Nhóm hộ/Tổ hợp tác
(3) Nêu chi tiết các nội dung theo từng phần công việc đã được nghiệm thu
(4) Nêu chi tiết, cụ thể kinh phí thực hiện theo từng phần công việc đã được nghiệm thu
(5) Nêu cụ thể phần kinh phí còn thiếu (nếu có).
(6) Liệt kê theo thành phần hồ sơ yêu cầu quy định tại mục hồ sơ đề nghị hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định ……..hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
………….., ngày ……… tháng ……… năm 20......
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ………………………………………..
Hôm nay, vào hồi…………ngày………tháng ....năm…..…; tại thôn …..… xã (phường, thị trấn)…………….…..….huyện……………….……tỉnh Bắc Kạn
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU
1. Lãnh đạo UBND cấp xã: ………………………………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
2. Cán bộ nông lâm: ………………………………………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
3. Cán bộ tài chính: ………………………………………………………...
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
4. Đại diện thôn, bản, tổ dân phố:
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
5. Các thành phần khác có liên quan (nếu có):…………………………..
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
II. ĐẠI DIỆN NHÓM HỘ/TỔ HỢP TÁC THỤ HƯỞNG CHÍNH SÁCH (1)
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
- Ông (bà)………………………………..Chức vụ……………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIỆM THU
Đã tiến hành nghiệm thu cơ sở kết quả thực hiện toàn bộ nội dung của dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, cụ thể như sau:
1.Nội dung, kết quả nghiệm thu
c) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu……………………………………….
b) Quy mô, chất lượng các nội dung thuộc dự án đã thực hiện (đối chiếu định mức hỗ trợ, thiết kế, tiêu chuẩn, chỉ dẫn kỹ thuật,…)………………(2)……………………...
c) Các nội dung/ý kiến khác (nếu có)…………….
2. Kết luận
- Kết quả thực hiện có đạt yêu cầu so với các điều kiện quy định của các chương trình mục tiêu quốc gia và các văn bản quy định liên quan không?
- Tổ chức/cá nhân có đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện hỗ trợ? Nêu rõ lý do….
- Yêu cầu, kiến nghị (nếu có)……….
- Tổng mức đầu tư: ……………….đồng
- Căn cứ tổng mức đầu tư, các quy định về nội dung, mức hỗ trợ của các chương trình mục tiêu quốc gia và kết quả nghiệm thu, các bên nghiệm thu thống nhất, xác định số tiền hỗ trợ theo định mức quy định của toàn bộ dự án là: ……..….đồng.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này. Biên bản lập xong hồi…….cùng ngày, đã được các thành viên thông qua, nhất trí ký tên vào biên bản; biên bản được lập thành…….bản, mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ thực hiện./.
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện |
Đại diện | Đại diện nhóm hộ/Tổ hợp tác thụ hưởng chính sách |
___________________
(1) Tên đại diện Nhóm hộ/Tổ hợp tác được thụ hưởng. trong trường hợp nội dung chính sách có nhiều họ thực hiện/được hưởng lợi thì ghi tên đại diện và danh sách chi tiết từng hộ kèm theo.
(2) Các thành phần tham gia nghiệm thu căn cứ lĩnh vực quản lý chuyên ngành thực hiện nghiệm thu theo các nội dung đề nghị hỗ trợ (nghiệm thu hồ sơ và nghiệm thu theo thực tế).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Cung cấp thông tin về giống cây trồng
I. Tên hộ gia đình/cá nhân: …………………..……….………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...
II. Thông tin về giống cây trồng (Trong năm hoặc vụ liền kề gần nhất):
1. Tên giống cây trồng:……………………………..
Diện tích gieo trồng: ……….………m2; Ngày gieo trồng: ……….…………
2. Địa chỉ sản xuất: ………………………………………………………………….
3. Thông tin liên quan đến cây giống:
- Sinh trưởng của cây: Cây trồng sinh trưởng tốt/ khá/ trung bình ……………..; chiều cao cây…………cm; thời gian sinh trưởng (từ ngày gieo trồng đến ngày được thu hoạch)…….…….ngày.
- Khả năng chống chịu với các điều kiện bất thuận (hạn, úng, rét…) tốt, khá hay trung bình: …………………………………………………………………….….
- Khả năng chống chịu sâu bệnh: Các đối tượng sâu bệnh gây hại: …..…………… …………………………….., mức độ gây hại (nặng, trung bình, nhẹ): ………….. biện pháp kỹ thuật phòng trừ đã áp dụng (đã phun thuốc bảo vệ thực vật hoặc bắt sâu bằng tay hoặc không xử lý): ……………………………………………………
- Năng suất: …………………kg/1.000m2; sản lượng thu được: ………………kg.
- Chất lượng sản phẩm (hình thái, mẫu mã, màu sắc…): ………………………....
…………………………………………………………………………………….…
III. Số lượng củ hoặc cây giống có khả năng cung cấp:
…………………………………………………………………………………….…
Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp nêu trên là đúng với thực tế sản xuất./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Trưởng thôn | Người cung cấp thông tin |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………….., ngày …… tháng … năm 202....
Cung cấp thông tin về giống vật nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP CON GIỐNG
1. Họ và tên: ………………………………………………………………………
2. Địa chỉ: .................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ GIỐNG VẬT NUÔI
- Tên giống:...............................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất: …………………………………………………………………
- Số lượng con giống cung ứng (bao nhiêu con): …………………………………….
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ, KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA GIỐNG 1
1. Đối với lợn giống
1.1. Lợn giống để nuôi thịt
- Trung bình ngày tuổi chuyển sang nuôi thịt (ngày): ………………………………
- Trọng lượng bình quân khi chuyển nuôi thịt (kg/con): …………………………….
- Trọng lượng bình quân khi xuất chuồng (07-12 tháng): ……………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da: …………………..
1.2. Lợn giống để nuôi sinh sản
a) Lợn nái
- Tuổi đẻ lứa đầu bình quân (ngày): …………………………………………………
- Số con đẻ ra bình quân còn sống/ổ(con): …………………………………………..
- Số con bình quân còn sống đến khi cai sữa (chuyển sang nuôi thịt)/nái/năm: ……..
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da: …………………..
b) Lợn đực giống (phối trực tiếp)
- Tỷ lệ thụ thai bình quân (%): ……………………………………………………….
- Bình quân số con sơ sinh còn sống/lứa (con):………………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:…………………
2. Đối với trâu, bò, ngựa giống nội (Trâu địa phương, bò H’ Mông, bò vàng, ngựa giống nội)
2.1. Trâu, bò, ngựa giống để nuôi thịt (Áp dụng cho bê, nghé, ngựa con từ tách mẹ chuyển sang nuôi thịt)
- Trung bình ngày tuổi chuyển sang nuôi thịt (ngày):……………………………….
- Trọng lượng bình quân khi chuyển nuôi thịt (kg/con): ……………………………..
- Trọng lượng bình quân khi xuất bán (kg/con):…………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:………………
2.2. Trâu, bò, ngựa giống để nuôi sinh sản
a) Đối với trâu, bò, ngựa đực, cái hậu bị
- Khối lượng 6 tháng tuổi (kg/con):…………………………………………………..
- Khối lượng 12 tháng tuổi (kg/con):…………………………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:…………………
b) Đối với trâu, bò đực, ngựa cái sinh sản
- Tuổi bình quân phối giống lần đầu (tháng): ………………………………………..
- Bình quân khối lượng phối giống lần đầu (kg/con): ……………………………
- Tuổi đẻ lứa đầu bình quân (tháng):………………………………………………
- Khoảng cách bình quân giữa 2 lứa đẻ (tháng):…………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:………………
3. Đối với các giống dê, hươu, nai
3.1. Dê, hươu, nai giống để nuôi thịt (thương phẩm)
- Trung bình ngày tuổi chuyển sang nuôi thịt (ngày):……………………………
- Trọng lượng bình quân khi chuyển nuôi thịt (kg/con): …………………………
- Trọng lượng bình quân khi xuất bán (kg/con):…………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:…………………
3.2. Dê, hươu, nai giống để nuôi sinh sản
a) Đối với dê, hươu, nai giống đực, cái hậu bị
- Khối lượng 6 tháng tuổi (kg/con):………………………………………………
- Khối lượng 12 tháng tuổi (kg/con):…………………………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:…………………
b) Đối với dê, hươu, nai giống đực, cái sinh sản
- Tuổi bình quân phối giống lần đầu (tháng): ……………………………………
- Bình quân khối lượng phối giống lần đầu (kg):…………………………………
- Tuổi đẻ lứa đầu bình quân (tháng):………………………………………………
- Khoảng cách bình quân giữa 2 lứa đẻ (tháng): …………………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:……………………
4. Đối với các giống gia cầm (Gà, vịt,…)
4.1. Giống gia cầm để nuôi thịt (thương phẩm)
- Bình quân thời gian nuôi đến khi xuất bán (ngày):…………………………………
- Trọng lượng bình quân đến khi xuất chuồng (kg/con): ……………………………
- Mô tả đặc điểm chung cơ bản về ngoại hình, màu sắc, lông, da:………………
4.2. Giống gia cầm để nuôi sinh sản
Mô tả đặc điểm chung về ngoại hình, màu sắc, lông, da của giống và các chỉ tiêu ở các giai đoạn, cụ thể như sau:
a) Gia cầm con (0-8 tuần tuổi)
- Bình quân tỷ lệ nuôi sống (%):……………………………………………………..
- Khối lượng bình quân 8 tuần tuổi (kg/con): ……………………………………
b) Gia cầm giống hậu bị (9 tuần tuổi đến vào đẻ 5%)
- Thời gian nuôi hậu bị (tuần):……………………………………………………
- Tỷ lệ nuôi sống bình quân (%):…………………………………………………
- Khối lượng khi kết thúc hậu bị (kg/con):……………………………………………
c) Gia cầm giống sinh sản
- Năng suất trứng bình quân (quả/mái/tuần đẻ):……………………………………
- Tỷ lệ bình quân trứng đủ tiêu chuẩn giống (có phôi) bao nhiêu % ………………
- Tỷ lệ nở/trứng có phôi (%): ………………………………………………………
Tôi xin bảo đảm các thông tin cung cấp về giống là đúng với thực tế sản xuất./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Trưởng thôn | Người cung cấp thông tin |
*Ghi chú: Các hộ dân tự sản xuất được con giống, cung ứng được giống vật nuôi nào tại các mục 1,2,3.4 tại phần III của bản kê khai này thì lựa chọn loài vật nuôi tương ứng để kê khai cung cấp thông tin để làm cơ sở cho việc thẩm định,.
___________________
1 NỘI DUNG KÊ KHAI CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIỐNG VẬT NUÔI TẠI BẢN KÊ KHAI NÀY DỰA TRÊN KẾT QUẢ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, TỔNG HỢP TỪ QUÁ TRÌNH CHĂN NUÔI CON GIỐNG BỐ, MẸ TẠI CÁC HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA CUNG ỨNG..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày …… tháng … năm 202....
Cung cấp thông tin về vật tư, nguyên liệu
I. Thông tin chung về tổ chức/cá nhân
1. Họ và tên (đối với cá nhân) hoặc họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .............................................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
II. Thông tin về vật tư, nguyên liệu
1. Tên vật tư, nguyên liệu: ……………………………..
2. Địa chỉ sản xuất: ………………………………………………………………….
3. Thông tin liên quan đến vật tư, nguyên liệu:
- Cách thức sản xuất vật tư, nguyên liệu (nếu có): …………………………………..
- Vật tư, nguyên liệu được sử dụng vào các mục đích (trong đó sử dụng vào việc gì là tốt nhất): ………………………………………………………………………………….
- Thời gian sản xuất (nếu có) (sản xuất từ khi nào?):
- Bảo quản vật tư, nguyên liệu (đã bảo quản như thế nào?):
- Chất lượng vật tư, nguyên liệu: ………………………
4. Số lượng vật tư, nguyên liệu có khả năng cung cấp: ……………………………..
Tôi xin đảm bảo các thông tin cung cấp nêu trên là đúng với thực tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã | Trưởng thôn | Người cung cấp thông tin |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: …………………………………………………………………..
- Thuận lợi: …………………………………………………………………………………………
- Khó khăn: …………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ………………………………………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ………………………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………………
- Về kinh phí: ………………………………………………………………………………………
TT | Nội dung | Kinh phí được phê duyệt (triệu đồng) | Kết quả thực hiện | |||||||
Đơn vị tính | Khối lượng đã thực hiện | Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) | Trong đó | Kết quả đầu ra của dự án | Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt | |||||
Kinh phí NSNN hỗ trợ | Người dân, DN, HTX đóng góp | Vay vốn tín dụng | ||||||||
I | Dự án 1…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tập huấn kỹ thuật sản xuất, nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hỗ trợ chi phí để phân tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Tổ chức đi thực tế học tập các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong phạm vi dự toán được giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Xây dựng, quản lý dự án giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 2: …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án 3 …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …… tháng …… năm …… |
1. Tình hình chung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành: ……………………………………………………………………
- Thuận lợi: …………………………………………………………………………………………
- Khó khăn: …………………………………………………………………………………………
2. Kết quả thực hiện:
- Về thực hiện mục tiêu, nội dung của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (kết quả đạt được; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị): ………………………………………………
- Về kết quả đầu ra của hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: ……………………………………………
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất: …………………………………………
3. Tổng hợp:
TT | Nội dung | Tổng số dự án hỗ trợ PTSX | Số hộ tham gia | Tổng dự toán kinh phí cho các dự án hỗ trợ PTSX (triệu đồng) | Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng) | Trong đó | Tổng giá trị vật tư đã thực hiện hỗ trợ (triệu đồng) | Kết quả đầu ra của dự án | Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch được phê duyệt | |||||||
Tổng số | Hộ nghèo | Hộ cận nghèo | Hộ mới thoát nghèo | ……. | Ngân sách hỗ trợ | DN, HTX, người dân đóng góp | Vay vốn tín dụng | |||||||||
NS TW | NS ĐP | |||||||||||||||
1 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Giai đoạn: ….........
STT | Chủ đầu tư | Đơn vị chủ trì liên kết | Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết | Tên dự án/Kế hoạch | Nội dung chính của dự án | Mục tiêu chính của dự án | Quy mô dự án | Dự kiến tổng KP thực hiện dự án (đồng) | Trong đó | Địa bàn thực hiện dự án | Đối tượng tham gia liên kết | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | ||
Nguồn NSNN | Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có) | Vốn huy động, đóng góp | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị, địa phương:
DANH MỤC ĐỊNH HƯỚNG DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Giai đoạn: ….........
STT | Chủ đầu tư (UBND cấp xã) | Cộng đồng dân cư (Nhóm hộ, Tổ hợp tác) | Địa chỉ nhóm hộ, Tổ hợp tác | Tên dự án/Phương án sản xuất | Nội dung chính của dự án | Mục tiêu chính của dự án | Quy mô dự án | Dự kiến tổng KP thực hiện dự án (đồng) | Trong đó | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | ||
Nguồn NSNN | Nguồn vốn vay tín dụng (nếu có) | Vốn huy động, đóng góp | |||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị, địa phương:
Năm: ….........
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chủ đầu tư | Đơn vị chủ trì liên kết | Địa chỉ đơn vị chủ trì liên kết | Tên dự án/Kế hoạch | Quy mô dự án | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực hiện liên kết (không quá 05 năm) | Số Quyết định phê duyệt dự án | Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án | KP thực hiện dự án (Tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) | Tỷ lệ kinh phí NSNN trên tổng KP thực hiện DA (%) | Tổng KP thuộc NSNN đã được bố trí từ năm ….. trở về trước | KP đề nghị bố trí năm hiện hành từ nguồn NSNN | Tổng KP NSNN phải bố trí từ năm …... trở đi | |||||||||||||||||
Tổng KP thực hiện dự án | Ngân sách nhà nước | Trong đó | Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||||||||||
KP từ các CT MTQG | NS tỉnh | NS huyện (nếu có | NS xã (nếu có) | KP từ các CT MTQG | NS huyện (nếu có | NS xã (nếu có) | |||||||||||||||||||||||||
Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của DN, HTX, hộ dân | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có | Vốn khác (nếu có) | Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị, địa phương:
Năm: ….........
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Chủ đầu tư | Công đồng dân cư (Nhóm hộ, Tổ hợp tác) | Địa chỉ cộng đồng dân cư | Tên dự án/Phương án sản xuất | Quy mô dự án | Địa bàn thực hiện dự án | Thời gian thực (không quá 05 năm) | Số Quyết định phê duyệt dự án | Nội dung đề nghị hỗ trợ của dự án | KP thực hiện dự án (Tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) | Tỷ lệ kinh phí NSNN trên tổng KP thực hiện DA (%) | Tổng KP thuộc NSNN đã được bố trí từ năm ….. trở về trước | KP đề nghị bố trí năm hiện hành từ nguồn NSNN | ||||||||||||||||||
Tổng KP thực hiện dự án | Ngân sách nhà nước | Trong đó | Thực hiện từ nguồn vốn huy động (triệu đồng | Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||||||||||
KP từ các CT MTQG | NS tỉnh | NS huyện (nếu có | NS xã (nếu có) | KP từ các CT MTQG | NS huyện (nếu có | NS xã (nếu có) | Tổng KP NSNN phải bố trí từ năm …..trở đi | ||||||||||||||||||||||||
Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của DN, HTX, | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có | Vốn khác (nếu có) | Chương trình 1 | Chương trình 2 | Chương trình 3 | |||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị, địa phương:
BÁO CÁO MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ NĂM ….
STT | Tên dự án | Địa bàn thực hiện (Nêu rõ tên xã thuộc khu vực I hoặc II hoặc III; thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II) | Đơn vị chủ trì liên kết | Số hộ dân tham gia vào chuỗi giá trị | KP thực hiện dự án (Tính từ khi triển khai đến khi kết thúc dự án) (triệu đồng) | Tỷ lệ kinh phí NSNN trên tổng KP thực hiện DA (%) | ||||||||||||||||||
Tổng số hộ dân | Trong đó | Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, hộ dân sinh sống tại xã, thôn ĐBKK trên tổng số hộ dân (%) | Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, mới thoát nghèo, người khuyết tật (%) | Tổng KP thực hiện dự án | Nguồn Ngân sách nhà nước | Nguồn vốn huy động | ||||||||||||||||||
Tên đơn vị (Tên doanh nghiệp, HTX,… ) | Tổng số lao động của đơn vị (người) | Trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số (người) | Tỷ lệ người LĐ dân tộc thiểu số (%) | Hộ nghèo, cận nghèo | Hộ dân sinh sống tại xã, thôn ĐBKK | Hộ mới thoát nghèo | Hộ có người khuyết tật (nhưng phải là người khuyết tật tham gia DA) | Tổng số | Từ nguồn Chương trình MTQG (nêu rõ thuộc CTMTQG nào) | NS huyện (nếu có | NS xã (nếu có) | Tổng số | Vốn tín dụng (nếu có) | Vốn của DN, HTX, hộ dân | Vốn tài trợ, viện trợ (nếu có | Vốn khác (nếu có) | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=4/3 | 6=7 8 9 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=(7 8)/6 | 12=(7 9 10) /6 | 13=14 18 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18=21 … 24 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23=14/13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 1750/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025
- 4Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 8Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 16Nghị định 28/2022/NĐ-CP về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025
- 17Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 19Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Thông tư 46/2022/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT hướng dẫn nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 22Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định một số cơ chế thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 23Thông tư 53/2022/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24Quyết định 1253/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, hỗ trợ nâng cao năng lực cho khu vực kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND
- 25Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 26Quyết định 43/2022/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 27Quyết định 45/2022/QĐ-UBND quy định về thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 28Thông tư 03/2023/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 30Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định về mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 31Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND về Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2025
- 32Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND
- 33Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 35Nghị quyết 53/2023/NQ-HĐND quy định về định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 1528/QĐ-UBND năm 2023 Hướng dẫn thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1528/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nông Quang Nhất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực