Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN (NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI) GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung tại: Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại:Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; Điều 28 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được sửa đổi, bổ sung tại: Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại: Điêu 11 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Điều 4 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 249/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.

2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai, chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản (chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).

Điều 4: Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 3 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại về tài sản thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Đối với nhà, công trình xây dựng, công trình phụ trợ, di chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc kiểm kê thực tế, lập dự toán chi tiết trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.

3. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố tại các khu vực trong tỉnh Tuyên Quang, như sau:

- Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1, bao gồm:

+ Thành phố Tuyên Quang.

+ Huyện Yên Sơn.

+ Huyện Sơn Dương.

- Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,015 khu vực 1, bao gồm:

+ Huyện Hàm Yên.

+ Huyện Chiêm Hóa.

- Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1, bao gồm:

+ Huyện Na Hang.

+ Huyện Lâm Bình.

4. Giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất tại thời điểm bồi thường được xác định như sau: GBT= GXMx KKVx CSGTT/CSGII.2023

Trong đó:

- GBT: Là giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất bị thiệt hại tại thời điểm bồi thường.

- GXM: Là giá trị xây dựng mới của nhà, công trình bị thiệt hại:

GXM = DG x KL:

+ DG: Đơn giá bồi thường được ban hành kèm theo Quyết định này.

+ KL: Khối lượng công tác (m; m2; m3; …).

- KKV: Là hệ số khu vực (khu vực 1 gồm: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương: KKV = 1. Khu vực 2 gồm: Huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa KKV = 1,015 khu vực 1. Khu vực 3 gồm: Huyện Na Hang, huyện Lâm Bình KKV = 1,1 khu vực 1).

- CSGTT: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán phương án bồi thường, hỗ trợ của khu vực lập phương án.

- CSGII.2023: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm quý II năm 2023 của khu vực thành phố Tuyên Quang.

Đối với chỉ số giá xây dựng tại thời điểm lập, phê duyệt phương án bồi thường chưa được cơ quan có thẩm quyền công bố thì áp dụng chỉ số giá xây dựng của quý liền kề trước đó đã được công bố.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời tổng hợp gửi Sở chuyên ngành (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn) để giải quyết theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Uỷ ban

nhân dân tỉnh đối với các nội dung vượt thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nông nghiệp &PTNT
- Bộ Xây dựng (Báo cáo);
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Thường trực Tỉnh uỷ
- Thường trực HĐND tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBMT tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Ban Kinh tế NS - HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Sở Tư pháp (đăng tải dữ liệu pháp luật);
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- HĐND và UBND các huyện, thành phố;
- Như Điều 6;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT. KT.(Qkt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Mạnh Tuấn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2023/QĐ-UBND ngày 01/ 8 /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN I: BẢNG ĐƠN GIÁ

STT

Diễn giải

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

Đơn giá bồi thường nhà

 

 

I

Xây dựng mới về nhà ở, vật kiến trúc

 

 

1

Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn

 

 

-

Tường xây 110mm bổ trụ

đồng/m2

2.695.000

-

Tường xây 220mm

đồng/m2

3.119.000

2

Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép

 

 

-

Tường xây 110mm

đồng/m2

3.725.000

-

Tường xây 220mm

đồng/m2

4.045.000

3

Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng

 

 

-

Tường xây 110mm

đồng/m2

4.489.000

-

Tường xây 220mm

đồng/m2

4.736.000

4

Nhà 2 tầng, tường chịu lực

 

 

-

Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường quét vôi ve

đồng/m2 sàn

4.034.000

-

Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường lăn sơn

đồng/m2

4.146.000

5

Nhà 2 tầng, khung BTCT

 

 

-

Nhà 2 tầng, khung BTCT - Tường quét vôi ve

đồng/m2 sàn

4.463.000

-

Nhà 2 tầng, khung BTCT - Tường lăn sơn

đồng/m2 sàn

4.658.000

6

Nhà 3 tầng, tường chịu lực

 

 

-

Móng đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường quét vôi ve.

đồng/m2 sàn

4.072.000

-

Móng đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường lăn sơn.

đồng/m2 sàn

4.288.000

7

Nhà từ 3 tầng trở lên khung BTCT

 

 

-

Nhà khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, quét vôi ve.

đồng/m2 sàn

4.552.000

-

Nhà khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, lăn sơn.

đồng/m2 sàn

4.715.000

8

Nhà sàn có kết cấu bằng bê tông cốt thép

 

 

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường vách gỗ, mái tôn

đồng/m2

3.396.000

-

Nhà sàn khung dầm BTCT, sàn ván gỗ, mái lợp fibro xi măng

đồng/m2

3.070.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp ngói

đồng/m2

4.058.466

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp lá cọ

đồng/m2

3.992.076

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp tôn

đồng/m2

3.827.466

II

Xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc

 

 

1

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi

đồng/m2

1.466.000

2

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa

đồng/m2

1.790.000

3

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa

đồng/m2

2.083.000

4

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre

đồng/m2

1.991.000

5

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre

đồng/m2

2.283.000

6

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ

đồng/m2

2.132.000

7

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ

đồng/m2

2.425.000

8

Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp Fibro xi măng

đồng/m2

1.122.000

9

Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp tôn, ngói

đồng/m2

1.190.000

10

Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibro xi măng

đồng/m2

526.000

11

Xây chóng nóng cao <= 2,0m, mái lợp tôn

đồng/m2

596.000

12

Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa lá

đồng/m2

272.000

13

Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói, tấm lợp

đồng/m2

564.000

14

Nhà khung thép hình

đồng/m2

1.067.000

B

Đơn giá bồi thường nhà và vật kiến trúc khác

 

 

1

Vách gỗ dày 1,5cm-:-2cm

đồng/m2

434.000

2

Lan can thép

đồng/m2

642.000

3

Hàng rào song thép hộp

đồng/m2

907.000

4

Hàng rào Inox

đồng/m2

980.000

5

Cổng Inox

đồng/m2

1.323.000

6

Trần tôn thường

đồng/m2

194.000

7

Trần tôn xốp

đồng/m2

266.000

8

Sân bê tông

đồng/m2

123.000

9

Sân lát gạch

đồng/m2

243.000

C

Đơn giá thiết bị phục vụ sinh hoạt

 

 

I

Đơn giá bồi thường

 

 

1

Xí bệt

đồng/bộ

1.934.000

2

Xí xổm

đồng/bộ

779.000

3

Tiểu nam

đồng/bộ

933.000

4

Tiểu nữ

đồng/bộ

999.000

II

Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt

 

 

1

Điều hòa

đồng/bộ

1.281.000

2

Bình nóng lạnh

đồng/bộ

622.000

3

Chậu rửa

đồng/bộ

180.000

4

Vòi sen tắm

đồng/bộ

101.000

5

Vòi rửa

đồng/bộ

93.000

6

Gương soi, kệ kính

đồng/bộ

69.000

7

Bồn nước từ 1m3 - 2m3 (Bồn nhựa, INOX)

đồng/bộ

637.000

8

Bồn nước từ >2m3 - 4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX)

đồng/bộ

805.000

9

Hàng rào khung thép lưới B40

đồng/m2

126.000

D

Đơn giá bồi thường công trình xây dựng và các vật kiến trúc

 

 

1

Hàng rào xây gạch chỉ, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110)

đồng/m2

381.000

2

Hàng rào xây gạch không nung, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110)

đồng/m2

371.000

3

Hàng rào xây gạch không nung, không trát tường (tường 110)

đồng/m2

214.000

4

Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

500.000

5

Hàng rào đặc xây gạch chỉ, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

468.000

6

Hàng rào đặc xây gạch chỉ, không trát tường (tường 220)

đồng/m2

334.000

7

Hàng rào đặc xây gạch không nung, gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

484.000

8

Hàng rào đặc xây gạch không nung, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

453.000

9

Hàng rào đặc xây gạch không nung, không trát tường (tường 220)

đồng/m2

332.000

10

Hàng rào sắt vuông (12x12) hoa thoáng, xây gạch chỉ

đồng/m2

500.000

11

Nền, (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM

đồng/m2

100.000

12

Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm

đồng/m2

51.000

13

Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm

đồng/m2

52.000

14

Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20

đồng/m2

220.000

15

Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

217.000

16

Lát gạch chỉ

đồng/m2

103.000

17

Nền bê tông xi măng đổ tại chỗ

đồng/m3

953.000

18

Nền lát gạch bê tông đúc sẵn

đồng/m2

151.000

19

Trát, láng granitô các loại

đồng/m2

425.000

20

Lát đá Granit bậc tam cấp

đồng/m2

751.000

21

Lát đá Granit bậc cầu thang

đồng/m2

910.000

22

Lát nền gạch xi măng hoa 20x20

đồng/m2

158.000

23

Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn

đồng/m2

158.000

24

Lát nền gạch Ceramic 40x40

đồng/m2

163.000

25

Lát nền gạch Ceramic 50x50

đồng/m2

175.000

26

Lát nền gạch Granít 40x40

đồng/m2

163.000

27

Lát nền gạch Granít 50x50

đồng/m2

175.000

28

Lát nền gạch Granít 60x60

đồng/m2

185.000

29

Lát nền gạch Granit 30x60

đồng/m2

166.000

30

Lát nền gạch Ceramic 25x25

đồng/m2

160.000

31

Lát nền gạch Ceramic 25x40

đồng/m2

155.000

32

Lát nền gạch Ceramic 60x60

đồng/m2

214.000

33

Lát nền gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

160.000

34

Lát nền, sàn gạch chống trơn 25x25

đồng/m2

160.000

35

Lát nền, sàn gạch chống trơn 30x30

đồng/m2

160.000

36

Lát nền gạch Ceramic 80x80

đồng/m2

269.000

37

Lát nền gạch Granít 80x80

đồng/m2

292.000

38

Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông

đồng/m2

568.000

39

Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2

đồng/m2

881.000

40

Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2

đồng/m2

964.000

41

Ốp gạch Ceramic 20x25

đồng/m2

259.000

42

Ốp gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

233.000

43

Ốp gạch men sứ Ceramic 25x40

đồng/m2

222.000

44

Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40x90

đồng/m2

258.000

45

Ốp gạch Granít 12x30

đồng/m2

239.000

46

Ốp gạch Granít 12x40

đồng/m2

239.000

47

Ốp gạch Granít 12x50

đồng/m2

231.000

48

Ốp gạch Granít 12x60

đồng/m2

231.000

49

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x60

đồng/m2

223.000

50

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x50

đồng/m2

220.000

51

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x20

đồng/m2

242.000

52

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x30

đồng/m2

231.000

53

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x40

đồng/m2

211.000

54

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x45

đồng/m2

211.000

55

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 35x40

đồng/m2

222.000

56

Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x40

đồng/m2

207.000

57

Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x50

đồng/m2

224.000

58

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 40x40

đồng/m2

200.000

59

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 60x60

đồng/m2

270.000

60

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x90

đồng/m2

301.000

61

Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x10

đồng/m2

262.000

62

Xây tường bằng gạch ba vanh

đồng/m3

1.075.000

63

Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.072.000

64

Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm

đồng/m3

1.024.000

65

Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm

đồng/m3

1.306.000

66

Xây các KC bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.162.000

67

Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.072.000

68

Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm

đồng/m3

1.024.000

69

Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm

đồng/m2

1.299.000

70

Xây các KC bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm

đồng/m2

1.162.000

71

Bê tông cốt thép tấm đan M200#

đồng/m3

2.238.000

72

Xếp kè đá hộc

đồng/m3

493.000

73

Kè xây đá hộc

đồng/m3

987.645

74

Sơn có bả ma tít

đồng/m2

86.000

75

Sơn không bả ma tít

đồng/m2

66.000

76

Trần nhựa xương gỗ

đồng/m2

164.000

77

Trần nhựa khung thép

đồng/m2

127.000

78

Sàn gỗ nhóm III

đồng/m2

526.000

79

Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m

đồng/md

418.000

80

Trần bọc simili, mút, giả da

đồng/m2

430.000

81

Lan can cầu thang gỗ nhóm II, nhóm III

đồng/md

226.000

82

Trát đắp phào đơn

đồng/md

64.000

83

Trát đắp phào kép

đồng/md

80.000

84

Trát gờ chỉ

đồng/md

36.000

85

Tấm trang trí thạch cao

đồng/m2

233.000

86

Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV

đồng/m2

463.000

87

Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm V, VI, VII.

đồng/m2

409.000

88

Trần gỗ ép (dày 1,5-2cm)

đồng/m2

183.000

89

Giếng nước

 

 

a

Đào đất giếng đường kính ≤ 1m

đồng/m3

434.000

b

Đào đất giếng đường kính > 1m

đồng/m3

282.000

90

Bể chứa nước

 

 

-

Bê tông M200 dày 100mm

đồng/m2

96.000

-

Đáy xây gạch chỉ 1 lớp

đồng/m2

99.000

-

Đáy xây gạch chỉ 2 lớp

đồng/m2

163.000

-

Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu

đồng/m2

42.000

a

Thành bể

 

 

-

Tường bể xây gạch chỉ dày 110mm

đồng/m2

145.000

-

Tường bể xây gạch chỉ dày 220mm

đồng/m2

261.000

-

Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu

đồng/m2

82.000

-

Trát tường bể dày 2cm không đánh màu

đồng/m2

73.000

b

Nắp bể bằng BTCT

đồng/m3

2.238.000

c

Đào đất xây bể (đối với bể chìm)

 

 

-

Đào đất bằng thủ công (đối với bể thể tích < 10m3)

đồng/m3

228.000

-

Đào đất bằng máy (đối với bể thể tích từ 10m3 trở lên)

đồng/m3

43.000

91

Bể tự hoại

đồng/m3

1.385.000

92

Ao, hồ

 

 

-

Đào đất ao hồ

đồng/m3

51.000

-

Đắp đất

đồng/m3

38.000

-

Đắp bờ ngăn khe

đồng/m3

44.000

93

Di chuyển mồ mả

 

 

-

Loại không xây

đồng/mộ

8.504.000

-

Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (quét vôi ve)

đồng/mộ

13.253.000

-

Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (Lăn sơn)

đồng/mộ

13.603.000

-

Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp gạch men)

đồng/mộ

15.033.000

-

Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp đá Granit tự nhiên)

đồng/mộ

19.648.000

-

Mộ đá xẻ diện tích <= 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)

đồng/mộ

17.547.000

-

Mộ đá xẻ diện tích > 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)

đồng/mộ

22.317.000

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

I. Cách áp dụng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

1. Nhà ở

1.1. Một số quy định chung:

a) Chiều cao nhà:

Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibro xi măng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến đỉnh tường chịu lực; chiều cao của nhà 1 tầng mái bằng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến đỉnh của mái, nhà cao từ 2 tầng trở lên tính từ cao độ mặt sàn tầng dưới đến cao độ mặt sàn tầng trên.

b) Xác định diện tích:

- Đối với nhà mái lợp thì diện tích xây dựng đế tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che.

- Đối với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che

- Đối với nhà mái bằng diện tích đế tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích phụ kèm theo):

+ Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến mép ngoài tường móng sau và mép ngoài tường móng hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của sàn mái tầng 1 ”.

+ Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau và mép ngoài tường hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của sàn mái từng tầng.

- Tổng diện tích sàn nhà là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng và diện tích mặt bằng cầu thang, tầng tum mái bằng bê tông cốt thép (trừ tầng tum lợp mái ngói, mái tôn, mái fibro xi măng).

- Diện tích hè rãnh xung quanh nhà, sê nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng (những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán).

c) Về nền nhà:

- Nền nhà trong bộ đơn giá này được tính toán là láng nền không đánh màu dày 3cm.

- Đối với nhà bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, thì nền nhà được tính bồi thường thực tế theo đơn giá trong bảng đơn giá.

- Đối với nhà bồi thường, trong bộ đơn giá nhà là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:

+ Nếu nền nhà là bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì được bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm theo đơn giá trong bảng đơn giá.

+ Nếu lát nền gạch bằng gạch lát các loại thì được tính bổ sung công tác lát gạch các loại tương ứng trong bảng đơn giá vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.

d) Về cửa trong bộ đơn giá là cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V, cửa nhôm kính các loại một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Khi nhà có sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn gỗ thì được tính thêm bồi thường thiệt hại bằng 50% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa. Đối với cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm I và nhóm II đơn giá được nhân hệ số K = 1,5 của đơn giá gỗ nhóm III, IV, V

đ) Về điện: Hệ thống điện chiếu sáng đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.

e) Về hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.

f) Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.

- Nhà có chiều cao từ 2,5m < h < 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.

- Nhà có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.

g) Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong đơn giá là công trình có dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình, công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng đơn giá.

1.2. Nhà xây 1 tầng mái lợp:

- Kết cấu móng bằng xây gạch đặc, xây đá hộc, hoặc bê tông chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).

- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.

- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ, lợp gianh được tính theo đơn giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,96.

- Nhà xây 1 tầng mái lợp chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.

1.3. Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):

- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch vữa xi măng, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).

- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.

- Nhà mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.

- Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.

1.4. Nhà xây kiên cố 2 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):

- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).

- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.

1.5. Nhà xây kiên cố 3 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):

- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,85m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).

- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.

1.6. Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng:

- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng , quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).

- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực.

- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.

- Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.

1.7. Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 2 tầng (đã bao gồm mái chống nóng):

- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 lớp (1 nước lót, 2 nước phủ).

- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.

1.8. Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 3 - 5 tầng (đã bao gồm mái chống nóng):

- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.

- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).

- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.

- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 1 loại nhà có chiều dày tường 110mm.

1.9. Nhà sàn có kết cấu móng, cột, dầm, sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ, mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn; vách ván gỗ có kèm cửa đi, cửa sổ.

1.10. Xây dựng mới nhà cột gỗ, công trình phụ trợ:

Kết cấu cột gỗ, vách sàn bằng tre, nứa, gỗ. Mái lợp ngói, Phibrô xi măng, tôn.

2. Các vật kiến trúc khác:

Tường rào: Kết cấu xây gạch chỉ; gạch không nung vữa xi măng mác 50#. Chiều sâu móng trung bình 0,4m

II. Cách áp dụng bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản

- Giá trị bồi thường được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản.

- Các loại kết cấu, vật kiến trúc được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm: Vách gỗ; Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập; Mái Fibro, xà gồ thép dập; Mái Fibro, xà gồ gỗ; Lan can thép; Hàng rào song thép hộp; Hàng rào Inox; Cổng Inox; Trần tôn thường, tôn xốp…

- Hỗ trợ di chuyển Hàng rào khung thép lưới B40;

III. Cách áp dụng bồi thường các vật kiến trúc khác

1. Thiết bị phục vụ sinh hoạt

- Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ các vật liệu phụ khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm: Điều hòa; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền tắm; vòi sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (bằng nhựa, Inox): Loại 0,5-2m3; Loại 2-4 m3.

- Xí bệt; xí xổm; tiểu nam, nữ được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt.

2. Giếng nước

a) Phần đào đất:

- Đào giếng đường kính ≤ 1m;

- Đào giếng đường kính > 1m;

Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:

+ Độ sâu ≤ 3m (k=1);

+ Độ sâu > 3m - 6m (k=1,2);

+ Độ sâu > 6m (k=1,5).

b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.

3. Ao hồ

Khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:

a) Đất đào;

b) Đất đắp;

c) Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);

Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu xây dựng.

4. Bể chứa nước

a) Kết cấu bể chứa nước: Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh mầu.

b) Bể chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể: (đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể xây chìm).

- Đáy bể: Đổ bê tông dày 100; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp.

- Thành bể: Xây tường dày 110mm; xây tường dày 220mm.

- Trát tường bể có đánh màu, trát tường bể không đánh màu.

- Láng bể có đánh màu.

- Đào đất xây bể (nếu bể xây chìm).

5. Di chuyển mồ mả

a) Những quy định chung:

- Người có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới.

- Giá trị bồi thường = giá trị đất được bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá này.

- Giá trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích đất được bố trí tại nghĩa trang địa phương theo quy định.

- Đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.

b) Loại đã sang cát gồm:

- Loại không xây;

- Loại xây gạch, đá, bê tông gồm các loại: Quét vôi; Lăn sơn; ốp gạch men; ốp đá Granit tự nhiên).

 

PHỤ LỤC SỐ 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2023/QĐ-UBND ngày 01/8 /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN I: BẢNG ĐƠN GIÁ

STT

Loài cây

Đơn vị tính

Chỉ tiêu và quy cách xác định

Đơn giá (đồng)

I

Đơn giá cây trồng lâu năm

 

 

 

1

Vải hạt

Cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.108.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

828.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

559.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

445.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

386.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

185.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

75.000

Đường kinh thân dưới 1 cm

30.000

2

Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

Cây

Đường kính tán lá từ 6 m trở lên

1.285.000

Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m

1.025.000

Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m

834.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m

775.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

524.000

Đường đường kính tán lá từ 0,5đến dưới 1 m

308.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

159.000

3

Nhãn trồng bằng hạt

Cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.845.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

1.366.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

1.166.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

697.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm

411.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

202.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

75.000

Đường kính thân dưới 1 cm

30.000

4

Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép

Cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

1.705.000

Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m

1.375.000

Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m

1.184.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m

803.000

Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m

734.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

308.000

Đường kính tán lá dưới 0,5 m

159.000

5

Các loại hồng

Cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

846.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

666.000

Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm

342.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm

180.000

Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm

70.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

20.000

6

Mít

Cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

1.080.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm

810.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

540.000

Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm

270.000

Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm

70.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

30.000

7

Xoài, muỗm

Cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

600.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm

450.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

200.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm

90.000

Đường kính thân từ 2 cm trở xuống

35.000

8

Các loại Cam, Quýt

Cây

Đường kính tán lá 4 m trở lên

716.000

Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m

615.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

600.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m

290.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

180.000

9

Trẩu, Sở

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

125.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

75.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

50.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

26.000

Đường kính thân dưới 1 cm

15.000

10

Bồ kết

Cây

Đường kính thân từ 30 cm trở lên

480.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm

300.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm

120.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

30.000

Đường kính thân dưới 1 cm

15.000

11

Cà phê

Cây

Đường kính thân trên 20 cm

300.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

200.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

80.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

50.000

Đường kính thân dưới 1 cm

25.000

12

Dừa

Cây

Đã có quả

330.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên

130.000

Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m

72.000

Chiều cao thân dưới 1 m

45.000

13

Cau, Báng, Móc, Đao

Cây

Đã có quả

216.000

Chưa có quả, chiều cao thân

120.000

Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m

30.000

14

Cọ lợp nhà

Cây

Từ 60 tháng tuổi trở lên

200.000

Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi

128.000

Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống

50.000

Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt)

30.000

15

Cây chè

 

 

 

15.1

Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây)

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

1.470.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

1.900.000

15.2

Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây)

100 m2

Mới trồng dưới 1 năm

1.383.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

1.790.000

Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm

2.240.000

15.3

Chè bắt đầu kinh doanh

 

 

a

Tuổi chè dưới 10 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

1.434.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

1.500.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

1.620.000

Năng suất từ 15 tấn trở lên

1.700.000

b

Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

982.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

1.050.000

Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

1.170.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

1.245.000

Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn

1.480.000

Năng suất từ 25 tấn trở lên

1.485.000

c

Tuổi chè trên 20 tuổi

100 m2

Năng suất dưới 05 tấn

940.000

Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn

1.000.000

Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn

1.130.000

Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn

1.200.000

Năng suất từ 20 tấn trở lên

1.580.000

16

Cây Thanh Long

Khóm (trụ)

Mới trồng dưới 1 năm

240.000

Mới trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm

360.000

Từ 3 năm đến dưới 5 năm

245.000

Từ 5 năm đến dưới 10 năm

205.000

Trên 10 năm

160.000

17

Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê, Bơ

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

780.000

Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm

465.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

210.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

100.000

Đường kính thân dưới 2 cm

35.000

18

Na, Lựu

Cây

Đường kính thân từ 15 cm trở lên

408.000

Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm

272.000

Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm

102.000

Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm

50.000

Đường kính thân dưới 1 cm

25.000

19

Bưởi

Cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

1.288.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

1.100.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

760.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

590.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

327.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

154.000

20

Phật thủ

Cây

Đường kính tán lá từ 5 m trở lên

700.000

Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m

525.000

Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m

350.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m

175.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

120.000

Đường kính tán dưới 0,5 m

55.000

21

Vối

Cây

Đường kính thân từ 40 cm trở lên

320.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm

240.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

160.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

40.000

Đường kính thân dưới 2 cm

20.000

22

Ổi

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

320.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

240.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

160.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

50.000

Đường kính thân dưới 1 cm

30.000

23

Dâu da,Thị, Doi

Cây

Đường kính thân từ 20 cm

320.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

200.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

100.000

Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm

50.000

Đường kính thân dưới 1 cm

25.000

24

Các loại Chanh, Quất

Cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

400.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

200.000

Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m

50.000

Đường tán dưới 0,5 m

30.000

25

Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà,

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

320.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

160.000

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

100.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

50.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

30.000

26

Quất hồng bì

Cây

Đường kính thân từ 20 cm trở lên

375.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

187.500

Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm

75.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm

40.000

Đường kinh thân dưới 2 cm

20.000

27

Hoa hoè

Cây

Đường kính tán lá từ 3 m trở lên

150.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

90.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

50.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

30.000

28

Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây

Cây

Đường kính tán lá từ 3m trở lên

90.000

Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m

60.000

Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m

35.000

Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống

20.000

29

Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả

Cây

Đường kính thân từ 70 cm trở lên

2.250.000

Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 70 cm

1.500.000

Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm

1.200.000

Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm

900.000

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm

450.000

Đường kính thân dưới 2 cm

55.000

30

Quế

Cây

Cây từ 7 năm tuổi trở lên,đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên.

1.100.000

Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm

550.000

Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

100.000

Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

35.000

31

Sơn ta

Cây

Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cmtrở lên.

400.000

Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm

200.000

Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm

80.000

Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm

35.000

32

Cây cảnh trồng dưới đất

Cây

Đường kính thân từ 25 cm trở lên

200.000

Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm

80.000

Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm

30.000

II

Đơn giá cây trồng hàng năm

 

1

Khoai sọ

Khóm

Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch)

20.000

2

Dứa ta

m2

Đã có quả

20.000

Chưa cho thu hoạch quả vụ nào

4.000

3

Dong riềng

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên

5.000

Trồng dưới 10 tháng

15.000

4

Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

1.300

Trồng dưới 10 tháng

4.100

Vụ 2

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

1.300

Trồng dưới 10 tháng

3.750

Vụ 3

m2

Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch)

1.300

Trồng dưới 10 tháng

3.400

5

Chuối

Cây

Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch)

 

Đã có buồng, quả non

48.000

Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên

33.600

Cây trồng dưới 1 m

12.000

6

Sắn dây,

Khóm

Trồng trên 10 tháng

6.500

Trồng dưới 10 tháng

28.000

7

Củ Mỡ, củ Mài

Khóm

Trồng trên 10 tháng

6.500

Trồng dưới 10 tháng

17.500

8

Các loại rau ăn lá

m2

Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch

9.000

9

Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột

m2

Chưa được thu hoạch

13.500

10

Bầu, Bí, Mướp, Su su

Khóm

Đang cho thu hoạch quả

160.000

Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

130.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

15.000

Cây dưới 5 lá thật

5.000

11

Dưa hấu, dưa gang, dưa lê

Khóm

Chưa cho thu hoạch quả (đã có quả)

80.000

Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

72.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

56.000

Cây dưới 5 lá thật

10.000

12

Cây Gấc

Khóm

Đang cho thu hoạch quả

125.000

Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa)

225.000

Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa

20.000

Cây dưới 5 lá thật

10.000

13

Cây trầu không

Khóm

Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên

50.000

Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2

30.000

14

Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt

m2

Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại .....

3.600

15

Khoai lang

m2

 

3.000

16

Mạ

m2

 

30.000

17

Lúa nước

m2

Chưa đến kỳ thu hoạch

6.000

18

Ngô

m2

Chưa đến kỳ thu hoạch

3.600

19

Đu đủ

Cây

Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên

97.500

Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm

162.500

Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm

39.000

Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm

20.000

Đường kính thân dưới 0,5 cm

3.000

20

Sắn củ

m2

Hỗ trợ công thu hoạch

600

Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng)

2.500

21

Tre bát độ

Khóm

Đã được thu hoạch (trên 2 năm)

36.000

Chưa thu hoạch

80.000

Trồng mới

35.000

22

Cỏ voi, cỏ Ghi nê

m2

Trồng từ 61 ngày trở lên

6.000

Trồng 60 ngày trở xuống

4.600

23

Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong

m2

 

10.000

24

Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

56.000

Chưa có hoa

50.400

25

Các loại hoa Cúc (mật độ 20 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

30.000

Chưa có hoa

27.000

26

Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2)

m2

Đã có hoa

18.000

Chưa có hoa

16.200

III

Đơn giá cây lâm nghiệp

 

 

1

Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

8.000

Cây còn non đã có lá

12.000

Bụi

Mới trồng

33.400

2

Tre mai, luồng

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

16.000

Cây còn non đã có lá

18.000

Bụi

Mới trồng

33.400

3

Lộc ngộc, Bương, tre gai

Cây

Đường kính thân từ 8 cm trở lên

16.000

Cây còn non đã có lá

18.000

Bụi

Mới trồng

33.400

4

Nứa

Cây

Đường kính ≥ 5 cm

2.700

Cây

Cây còn non đã có lá

5.000

Bụi

Mới trồng

33.400

5

Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

18.200

Đường kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

24.500

Đường kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm)

26.200

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

27.000

Đường kính thân từ 11 đến 20 cm

29.900

Đường kính thân từ 21 cm đến 30 cm

80.800

Đường kính thân từ 31 cm đến 40 cm

133.500

Đường kính thân từ 41 cm đến 50 cm

156.700

Đường kính thân từ 51 cm đến 60 cm

254.500

Đường kính thân từ 61 cm đến 70 cm

321.200

Đường kính thân trên 70 cm

404.400

6

Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III

Cây

Trồng mới (dưới 1 năm)

21.000

Đường kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm)

27.400

Đường kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm)

30.800

Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm

32.500

Đường kính thân từ 11 đến 20 cm

36.700

Đường kính thân từ 21 cm đến 30 cm

99.400

Đường kính thân từ 31 cm đến 40 cm

162.500

Đường kính thân từ 41 cm đến 50 cm

183.000

Đường kính thân từ 51 cm đến 60 cm

273.200

Đường kính thân từ 61 cm đến 70 cm

325.000

Đường kính thân từ 71 cm đến 100 cm

442.600

Đường kính thân trên 100 cm

508.000

7

Cây mây, song

Cụm, (Khóm)

Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);

27.800

Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);

39.000

Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2);

49.500

Dưới 4 năm Ơ(có từ 4 cây/khóm trở lên)

53.900

Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên)

56.000

Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt)

168.600

8

Vườn ươm cây giống lâm nghiệp

m2

Cây trong bầu, hỗ trợ công di chuyển

8.800

Vườn cây cung cấp vật liệu nhân giống vô tính (hom, mô,...) sản xuất giống cây lâm nghiệp

Cây

Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi

14.100

Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi

23.700

Từ 12 tháng tuổi trở lên

45.700

9

Cây dược liệu, thực vật rừng ngoài gỗ (trừ các loại thuộc họ song, mây, tre, nứa,...)

Cây

Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển

1.600

Trồng từ 3 năm trở lên, hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển

9.700

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

I. Quy định chung bồi thường đối với cây trồng

1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:

a) Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;

b) Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;

c) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2;

d) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.

2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

3. Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng, mít: 400 cây/ha; cây cam, cây xoài: 500 cây/ha; cây táo: 600 cây/ha; thanh long: 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh: 1.600 cây/ha; Sắn dây 2.500 khóm/ha; Khoai sọ, củ mỡ, củ mài mật độ 33.330 khóm/ha; phật thủ: 800 cây/ha; cây chè: 23.000 cây/ha+200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào: mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung: 2.200 cây/ha; các cây mỡ, quế, bồ đề: 2.500 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ khác: 1.660 cây/ha; cây dược liệu: 30.000 cây/ha.

4. Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.

II. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng

1. Cách xác định đường kính thân cây:

a) Vị trí đo:

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3 m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;

- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao ≤ 1,3 m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;

- Cây có chiều cao < 3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2 m.

- Nếu cây gỗ có 2 chạc tại vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.

b) Cách đo:

- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.

- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.

2. Xác định đường kính tán lá:

a) Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.

b) Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).

3. Cách xác định chiều cao:

Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.

4. Xác định tuổi cây:

Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.

5. Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên và nhân với hệ số K=2.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

PHẦN 1: BẢNG ĐƠN GIÁ

STT

Loài cá

Đơn vị tính

Số con trên 1ha

Số con bình quân trên 1 m2

Đơn giá (đồng)

A

Đơn giá bồi thường từ cá hương lên cá giống

 

 

 

 

I

Thời gian nuôi dưới 03 tháng

 

 

 

 

1

Cá Trắm cỏ

đồng/ha

204.000

 

21.838.200

2

Cá Mè

đồng/ha

204.000

 

15.024.294

3

Cá Trôi

đồng/ha

105.000

 

10.867.875

4

Cá Rô phi

đồng/ha

84.000

 

16.027.054

5

Cá Chép

đồng/ha

45.000

 

11.334.696

II

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

 

 

 

 

1

Cá Trắm cỏ

đồng/ha

204.000

 

14101500

2

Cá Mè

đồng/ha

204.000

 

9.634.826

3

Cá Trôi

đồng/ha

105.000

 

6563250

4

Cá Rô phi

đồng/ha

84.000

 

11.092.528

5

Cá Chép

đồng/ha

45.000

 

7.632.031

B

Đơn giá bồi thường cá thịt

 

 

 

 

I

Mức nước ao từ 1,2 m trở lên

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi dưới 03 tháng

 

 

 

 

1.1

Ghép Trắm cỏ là chính

đồng/ha

 

2,5

75.293.125

1.2

Ghép Rô phi là chính

đồng/ha

 

3

60.909.375

1.3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu)

đồng/ha

 

3

66.721.875

1.4

Tôm càng xanh

đồng/ha

 

10

35.787.500

1.5

Ba ba

đồng/ha

 

2

617.922.000

1.6

Ếch

đồng/ha

 

60

906.300.000

2

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

 

 

 

 

1.1

Ghép Trắm cỏ là chính

đồng/ha

 

2,5

40.331.500

1.2

Ghép Rô phi là chính

đồng/ha

 

3

32.355.000

1.3

Ghép Chép VI là chính

(chép lai 3 máu)

đồng/ha

 

3

35.580.000

1.4

Tôm càng xanh

đồng/ha

 

10

19.520.000

1.5

Ba ba

đồng/ha

 

2

427.844.000

1.6

Ếch

đồng/ha

 

60

591.600.000

II

Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi dưới 03 tháng

 

 

 

 

1.1

Ghép Trắm cỏ là chính

đồng/ha

 

1,5

45.380.625

1.2

Ghép Rô phi là chính

đồng/ha

 

1,8

35.971.875

1.3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu)

đồng/ha

 

1,8

40.246.875

2

Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng

 

 

 

 

1.1

Ghép Trắm cỏ là chính

đồng/ha

 

1,5

30.376.875

1.2

Ghép Rô phi là chính

đồng/ha

 

1,8

23.118.750

1.3

Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu)

đồng/ha

 

1,8

25.537.500

C

Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ

 

 

 

 

1

Cá Trắm

đồng/ha

 

20

4.937.750

2

Cá Mè

đồng/ha

 

10

4.802.750

3

Cá Trôi

đồng/ha

 

15

4.960.250

4

Cá Chép

đồng/ha

 

10

4.825.250

5

Cá Rô phi

đồng/ha

 

50

5.635.250

D

Đơn giá bồi thường ao nuôi ốc nhồi

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi dưới 3 tháng

đồng/ha

1.000.000

 

287.300.000

2

Thời gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng

đồng/ha

1.000.000

 

205.714.286

E

Đơn giá bồi thường bể nuôi lươn

 

 

 

 

1

Thời gian nuôi dưới 3 tháng

đồng/m2

 

60

144.000

2

Thời gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng

đồng/m2

 

60

294.000

PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

I. Quy định chung bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số.

a) Đơn vị đo độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.

b) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2.

c) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi vật nuôi được làm tròn tới tháng.

2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.

II. Nguyên tắc bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản

1. Xác định diện tích ao, hồ: Xác định diện tích theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi đất.

2. Xác định mực nước ao hồ: Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.

3. Đối với bồi thường diện tích nuôi trồng thủy sản: Chỉ bồi thường đối với diện tích nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm), không bồi thường diện tích nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 15/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản