- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1474/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 38/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2014; Báo cáo thẩm định số 357/BCTĐ-SKHĐT ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Sở Kế hoạch và đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương, dự toán lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La, với nội dung sau:
1. Tên dự án quy hoạch
Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Công Thương.
3. Mục tiêu, yêu cầu của quy hoạch
- Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản, xác định nhu cầu trữ lượng khoáng sản cần thăm dò, khai thác cho ngành công nghiệp khai khoáng.
- Xác định mục tiêu, tiến độ thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các mỏ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025; đồng thời xác định các mỏ, các khu vực cấm và tạm thời cấm thăm dò, khai thác.
- Là căn cứ pháp lý cho các cơ quan chức năng của Nhà nước quản lý nguồn khoáng sản, nhằm sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích, phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
Quy hoạch thăm dò khai thác các loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng) thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quản lý cấp phép hoạt động.
5. Nhiệm vụ của quy hoạch
- Xây dựng phương hướng và mục tiêu hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
- Quy hoạch các điểm mỏ thuộc thẩm quyền quản lý cấp phép của UBND tỉnh.
- Xây dựng danh mục các điểm mỏ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép phục vụ kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Quy hoạch các điểm mỏ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ.
- Xác định sơ bộ quy mô, công suất khai thác, trữ lượng, kích thước vỉa quặng, yêu cầu về công nghệ khai thác đối với từng loại khoáng sản; tổng vốn đầu tư, phân kỳ vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư.
6. Nội dung đề cương lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
Có Phụ lục chi tiết kèm theo.
7. Dự toán kinh phí lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (bao gồm VAT): 731.000.000 đồng, có phụ lục chi tiết kèm theo.
8. Tiến độ thực hiện: Năm 2014 - 2015.
9. Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng hợp dự án quy hoạch và bản đồ thu về khổ A3: 22 bộ.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch các điểm mỏ thuộc thẩm quyền quản lý cấp phép của UBND tỉnh tỷ lệ 1/100.000: 04 bộ.
- Bản đồ quy hoạch vị trí các điểm mỏ thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh tỷ lệ 1/50.000: 4 bộ.
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Quỳnh Nhai: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Thuận Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Mai Sơn: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Yên Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Bắc Yên: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Phù Yên: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Mộc Châu: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Vân Hồ: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Sông Mã: 02 mảnh
+ Bản đồ các điểm mỏ thuộc huyện Mường La: 02 mảnh
- Phụ lục chi tiết tính toán kèm theo báo cáo tổng hợp (trong đó có Phụ lục toạ độ các điểm mỏ quy hoạch thuộc thẩm quyền cấp phép của tỉnh).
- Đĩa CD ROOM lưu giữ tài liệu của dự án.
Điều 2. Sở Công Thương (Cơ quan lập quy hoạch) có trách nhiệm phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện lập quy hoạch theo đúng đề cương được duyệt tại Quyết định này, đảm bảo hiệu quả, chất lượng và tuân thủ theo đúng các Quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
2. Cơ sở pháp lý xây dựng quy hoạch
3. Phạm vi và đối tượng của quy hoạch
- Phạm vi
- Đối tượng
Phần 1
ĐÁNH GIÁ NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH SƠN LA
1. Khái quát điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý, diện tích.
- Địa hình và khí hậu.
- Nguồn nước và thủy văn.
- Đất đai.
- Dân số, phân bố dân cư, nguồn nhân lực.
2. Đánh giá khái quát về tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Diễn biến tăng trưởng kinh tế;
- Hiện trạng các ngành kinh tế (các chỉ tiêu phát triển nông lâm nghiệp, công nghiệp, thương mại, dịch vụ);
- Hiện trạng Văn hoá - xã hội (các chỉ tiêu về xóa đói giảm nghèo, lao động việc làm; y tế, giáo dục - đào tạo; các hoạt động văn hoá, thể thao, thông tin truyền thông);
- Tình hình an ninh quốc - phòng;
- Hệ thống hạ tầng (Hệ thống điện, giao thông, thuỷ lợi, trường lớp học, bệnh viện, trạm xá).
3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
4. Định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
- Nông, lâm nghiệp.
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Thương mại, du lịch, dịch vụ.
5. Nhu cầu sử dụng khoáng sản khai thác tại địa bàn tỉnh
- Nhu cầu của các cơ sở sản xuất nội tỉnh.
- Nhu cầu sản xuất của thị trường ngoài tỉnh.
RÀ SOÁT ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Khái quát về tiềm năng, nguồn tài nguyên khoáng sản
- Nhóm khoáng sản nhiên liệu (than, chất phóng xạ...).
- Nhóm khoáng sản kim loại.
+ Quặng sắt
+ Quặng mangan
+ Quặng đồng (đồng-đa kim)
+ Quặng chì kẽm
+ Quặng nhôm (bauxit)
+ Quặng vàng
+ Quặng đất hiếm
- Nhóm khoáng chất công nghiệp (Quặng phosphorit, pyrit; Quặng asbet; Quặng talc; Quặng đôlômit).
- Nhóm nước khoáng, nước nóng.
- Kết luận chung: Tổng quan về nguồn tài nguyên khoáng sản Sơn La.
2. Hiện trạng hoạt động thăm dò khoáng sản
3. Hiện trạng khai thác khoáng sản
4. Hiện trạng chế biến khoáng sản
5. Hiện trạng sử dụng khoáng sản trên địa bàn
6. Khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
7. Đánh giá tồn tại hạn chế đến lĩnh vực bảo vệ môi trường
8. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước, những tồn tại hạn chế về các hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sơn La; nguyên nhân của những tồn tại hạn chế.
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁCVÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH SƠN LA
1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội trong nước, quốc tế
- Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội quốc tế.
- Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội trong nước.
- Tổng quan diễn biến thị trường nguyên liệu khoáng sản thế giới.
2. Tác động từ các ngành sản xuất kinh doanh trên địa bàn
3. Tác động từ xu thế phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản của cả nước
4. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước về thăm dò khai thác khoáng sản
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
1. Phương hướng và mục tiêu phát triển
- Phương hướng phát triển
- Mục tiêu phát triển
+ Mục tiêu chung
+ Mục tiêu cụ thể
2. Quy hoạch khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh
- Quy hoạch thăm dò các mỏ khoáng sản.
- Quy hoạch khai thác, chế biến và sử dụng các mỏ khoáng sản.
(Chi tiết đối với từng nhóm, từng điểm mỏ, dự kiến có khoảng 20 điểm mỏ)
a) Nhóm khoáng sản than (10 điểm mỏ)
+ Tọa độ, ranh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác;
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
b) Nhóm khoáng sản sắt (6 điểm mỏ)
+ Tọa độ, ranh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
c) Nhóm khoáng sản khác (1 - 4 điểm mỏ)
+ Tọa độ, gianh giới từng điểm mỏ
+ Quy mô, công suất khai thác
+ Công nghệ khai thác
+ Công nghệ và mức độ chế biến
+ Thị trường tiêu thụ
+ Tiến độ triển khai thực hiện
3. Quy hoạch các điểm mỏ đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ
4. Danh mục các điểm mỏ thuộc thẩm quyền Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép phục vụ kinh tế - xã hội của tỉnh
5. Tổng hợp dự án chủ yếu, nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn thực hiện quy hoạch
(Các mỏ khoáng sản thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh)
- Tổng hợp các dự án chủ yếu
- Vốn đầu tư thực hiện các dự án quy hoạch
- Vốn ngân sách đầu tư cho quản lý thực hiện quy hoạch
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của quy hoạch
- Hiệu quả kinh tế
7. Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp tác động môi trường
Phần 5
GIẢI PHÁP, TIẾN ĐỘ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp về huy động vốn đầu tư
2. Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực
3. Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường
4. Giải pháp về cơ chế, chính sách
5. Giải pháp về tổ chức thực hiện
Phần 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
DỰ TOÁN LẬP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
A. ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ (THEO PHỤ LỤC IX, THÔNG TƯ SỐ 01/2012/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
TT | Khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Thành tiền (đồng) |
| Tổng kinh phí (chưa có thuế) | 100 | 428.600.000 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2,5 | 10.715.000 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 6.429.000 |
2 | Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ | 1,0 | 4.286.000 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84,0 | 360.024.000 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 7,0 | 4.286.000 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu | 4,0 | 17.144.000 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20,0 | 85.720.000 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53,0 | 227.158.000 |
4.1 | Phân tích, đánh giá vai trò vị trí của ngành | 1,0 | 4.286.000 |
4.2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực; của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | 3,0 | 12.858.000 |
4.3 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của tỉnh | 4,0 | 17.144.000 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển ngành của tỉnh | 3,0 | 12.858.000 |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6,0 | 25.716.000 |
4.6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20,0 | 85.720.000 |
a | Luận chứng các phương án phát triển | 5,0 | 21.430.000 |
b | Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1,0 | 4.286.000 |
c | Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1,0 | 4.286.000 |
d | Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 6.429.000 |
e | Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4,0 | 17.144.000 |
f | Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 6.429.000 |
g | Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3,0 | 12.858.000 |
h | Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3,0 | 12.858.000 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 8,0 | 34.288.000 |
a | Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1,0 | 4.286.000 |
b | Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6,0 | 25.716.000 |
c | Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 2.571.600 |
d | Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 857.200 |
e | Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,2 | 857.200 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 34.288.000 |
III | Chi phí khác | 13,5 | 57.861.000 |
1 | Chi phí quản lý dự án quy hoạch | 4,0 | 17.144.000 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1,5 | 6.429.000 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4,5 | 19.287.000 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3,5 | 15.001.000 |
B. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM MỎ TỶ LỆ 1/50.000 THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ, CẤP PHÉP CỦA UBND TỈNH (THEO PHỤ LỤC X, THÔNG TƯ SỐ 01/2012/TT-BKHĐT CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ)
TT | Thành phần chi phí | Diễn giải chi phí | Thành tiền (đồng) |
| Tổng số |
| 235.946.740 |
I | Xây dựng bản đồ vị trí các điểm mỏ tỷ lệ 1/50.000 thuộc thẩm quyền quản lý, cấp phép của UBND tỉnh | Chuyển vẽ khoanh định điểm mỏ khoáng sản trên nền bản vẽ phức tạp loại IV (20 mảnh x 8.047.337 đồng/1 mảnh) của 10 huyện | 160.946.740 |
II | Chi phí khảo sát, khoanh định các điểm mỏ khoáng sản đưa vào quy hoạch (khoảng 20 điểm mỏ) | Nghị quyết số 349/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh | 75.000.000 |
1 | Công tác phí (4 người x 30 ngày x 120.000 đồng/ ngày) | 14.400.000 | |
2 | Lưu trú (4 người x 26 ngày x 150.000 đồng/ngày) | 15.600.000 | |
3 | Thuê xe (30 ngày x 1.500.000 đồng/ ngày) | 45.000.000 |
C. TỔNG KINH PHÍ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
TT | Khoản mục chi phí | Thành tiền (đồng) |
I | Tổng số (Mục A + Mục B) | 664.546.740 |
II | Thuế VAT (10%) | 66.454.674 |
| Tổng kinh phí rà soát, bổ sung quy hoạch (gồm VAT) | 731.001.414 |
| Tròn số | 731.000.000 |
Bằng chữ: Bảy trăm ba mươi mốt triệu đồng |
- 1Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020
- 2Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 3Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị quyết 349/2010/NQ-HĐND về Quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 6Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013 - 2020
- 10Nghị quyết 120/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 57/2012/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 11Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Quản lý, bảo vệ và khai thác cát, sỏi trên tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2015-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề cương, dự toán lập điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1474/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực