- 1Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm áp dụng tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1417/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 15 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành hính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 1146/STNMT-VP ngày 25/4/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ (37 TTHC) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: số 1963/QĐ-UBND ngày 14/7/2016; số 3264/QĐ-UBND ngày 17/11/2016; số 39/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 về việc công bố TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại UBND cấp huyện.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN, VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1417/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | * Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nếu có nhu cầu. | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. |
2 | Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Không | Như trên |
3 | Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | * Không quá 03 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 13 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Lệ phí Đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: 12.500 đồng/GCN | Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. |
4 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | 1) Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Lệ phí cấp giấy: * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác:12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | Như trên
|
5 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: 7.500 đồng/GCN.
| Như trên |
6 | Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế | * Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: 7.500 đồng/GCN. | Như trên |
7 | Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu | * Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu. | Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: 7.500 đồng/GCN. | Như trên
|
8 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Trường hợp chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: + Chứng nhận đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận đối với những thửa đất mới tách: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp lại, cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp lại, cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp lại, cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp lại, cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp lại, cấp đổi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp lại, cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | Như trên
|
9 | Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | * Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 17 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày làm việc. | Như trên | - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | - Luật Đất đai ngày 29/1/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
|
10 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/ hồ sơ + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Lệ phí đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/hồ sơ + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN | Như trên
|
11 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | * Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: - Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: + Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận: - Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền UBND huyện ký duyệt: + Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. + Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp đính chính mà Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền Sở TN&MT ký duyệt: + Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. + Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | Chỉ áp dụng đối với trường hợp sai sót do lỗi của người sử dụng đất với mức thu như sau: * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: 12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
12 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | Không quy định | Như trên | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19//2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19//2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. |
13 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | * Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Phí thẩm định: - Đất làm nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ - Đất làm nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: + Dưới 1 ha: 500.000 đồng/hồ sơ + Từ 1 ha đến dưới 5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Từ 5 ha đến dưới 10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ + Trên 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN - Tại các khu vực khác: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN. | Như trên
|
14 | Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | * Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
| Như trên | * Phí thẩm định: - Đất làm nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ - Đất làm nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: + Dưới 1 ha: 500.000 đồng/hồ sơ + Từ 1 ha đến dưới 5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Từ 5 ha đến dưới 10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ + Trên 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN - Tại các khu vực khác: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN. | Như trên
|
15 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | * Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: - Phí thẩm định cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để sản xuất, kinh doanh): 500.00 đồng/GCN - Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN * Tại các khu vực khác: - Phí thẩm định cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để sản xuất, kinh doanh): 500.00 đồng/GCN - Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN | Như trên |
16 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | - Phí thẩm định cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để sản xuất, kinh doanh): 500.000 đồng/hồ sơ - Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận: + Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 100.000 đồng/GCN. + Tại các khu vực khác: 50.000 đồng/GCN | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh |
17 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở | * Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 25 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Phí thẩm định hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh): 500.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí: Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/GCN. + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/GCN. + Đăng ký biến động trên Giấy chứng nhận: 25.000 đồng/lần. Tại các khu vực khác: + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 12.500 đồng/GCN. + Chỉnh lý biến động trên Giấy chứng nhận: 12.500 đồng/lần. | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. |
18 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | *) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). *) Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/GCN. + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 50.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 12.500 đồng/GCN. - Chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả. | Như trên |
19 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận. | 1. Trường hợp chứng nhận biến động trên Giấy chứng nhận đã cấp: * Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. * Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. * Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 13 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. * Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trường hợp người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: Không quá 17 làm việc ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. |
| * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: 12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN.
| Như trên |
20 | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | * Không quá 30 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó 20 ngày làm việc cho thủ tục thuê đất và 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm hành chính công cấp huyện | Đăng ký biến động trên GCN: + Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/hồ sơ. + Đối với các khu vực khác: 12.500 đồng/hồ sơ. Cấp Giấy chứng nhận * Phí thẩm định: - Đất làm nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ - Đất làm nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: + Dưới 01 ha: 500.000 đồng/hồ sơ + Từ 1 ha đến dưới 5 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Từ 5 ha đến dưới 10 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ + Trên 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:100.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 25.000đồng/GCN - Tại các khu vực khác: + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 12.500đồng/GCN | Như trên
|
21 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp | 1) Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trường hợp người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: * Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác: 12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | Như trên |
22 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất | * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp lạiGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp lại Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
|
23 | Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 1) Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: * Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. 2. Trường hợp người sử dụng đất yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận: * Không quá 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện không quá 27 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. | Như trên | * Trường hợp đăng ký biến động trên GCN: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: 25.000 đồng/GCN - Tại các khu vực khác:12.500 đồng/GCN * Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận: - Tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh). + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 15.000 đồng/GCN. - Tại các khu vực khác: + Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi GCN QSD đất: 500.000 đồng/hồ sơ (áp dụng cho trường hợp thuê đất để sản xuất kinh doanh) + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25.000 đồng/GCN. + Lệ phí cấp đổi Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 7.500 đồng/GCN. | Như trên |
24 | Cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh | - Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). - Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Thời gian quy định trên được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. | Trung tâm hành chính công cấp huyện | * Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. - Cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh + Dưới 1 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ + Từ 1 ha đến dưới 5 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ + Từ 5 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ + Trên 10 ha: 5.000.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên. | Như trên |
25 | Giao đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam để làm nhà ở. | - Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính). | Trung tâm hành chính công cấp huyện | * Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. - Đối với đất làm nhà ở khu vực đô thị: 100.000 đồng/hồ sơ - Đối với đất làm nhà ở khu vực nông thôn: 30.000 đồng/hồ sơ * Lệ phí cấp giấy chứng nhận: Đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 100.000 đồng/hồ sơ - Cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): 25.000 đồng/hồ sơ. Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu trên. | Như trên |
26 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | - Không quá 13 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). - Không quá 23 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. | Trung tâm hành chính công cấp huyện | Không | - Luật Đất đai ngày 29/11/2013;. - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai. |
1 | Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất) | Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Lệ phí đăng ký: 65.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
| - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Nhà ở năm 2014; - Luật Phí và lệ phí năm 2015; -Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn; - Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn; - Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực từ ngày 10/12/2015; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai, có hiệu lực từ ngày 03/3/2017; - Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, có hiệu lực ngày 08/8/2016. - Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Hà Tĩnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. |
2 | Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Như trên | Như trên |
3 | Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, | Như trên | Như trên | Như trên |
4 | Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp. | Như trên | Không | Như trên |
5 | Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện
| Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. | Như trên |
6 | Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Như trên |
Không |
Như trên |
7 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Như trên
| Lệ phí: 55.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. |
Như trên |
8 | Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở | Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện | Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. | Như trên |
9 | Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất | Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Hành chính công cấp huyện
| Lệ phí: 15.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 của Chính phủ về chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 0/6/2015 thì không phải nộp phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản tại phòng công chứng và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác, phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. | Như trên |
1 | Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường | 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm hành chính công cấp huyện | Không | - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường. |
1 | Phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp huyện | Không quá 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
| Trung tâm hành chính công cấp huyện | Không | - Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu. Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 454/QĐ-UB ngày 30/12/2014 của Ủy ban Quốc gia tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Hà Tĩnh. - Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Ban hành quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh. - Văn bản số 1576/STNMT-CCBĐ&TNN ngày 24/6/2015 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. |
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm áp dụng tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Quyết định 3264/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm áp dụng tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 1963/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Đăng ký đất đai trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 3219/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2012 công bố sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Trà Vinh
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 2462/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1417/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực