- 1Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1007/TTr-STC ngày 31 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, PHẦN LĂNG, MỘ VÀ CHI PHÍ DI CHUYỂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 05 năm 2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên tài sản | ĐVT | Mức bồi thường (đồng) |
I | MỨC BỒI THƯỜNG CÂY CỐI, HOA MÀU |
|
|
| CÂY LẤY GỖ, LẤY LÁ |
|
|
1 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm, xoan (nguyên sinh) trồng phân tán |
|
|
| Mới trồng, cây cao < 1m | đồng/cây | 5.400 |
| Cây cao ≥ 1m và F ≤ 2 cm | đồng/cây | 8.300 |
| F > 2 cm đến F ≤ 5 cm | đồng/cây | 11.400 |
| F > 5 cm đến F ≤ 10 cm | đồng/cây | 15.000 |
| F > 10 cm đến F ≤ 15 cm | đồng/cây | 20.000 |
| F > 15 cm đến F ≤ 25 cm | đồng/cây | 22.800 |
| F > 25 cm | đồng/cây | 36.600 |
| Riêng xoan mức bồi thường tăng thêm 20% so với mức trên |
|
|
2 | Bạch đàn, phi lao, keo, tràm trồng tập trung mật độ 1.800 - 2.300 cây/ha. |
|
|
2.1 | Loại nguyên sinh |
|
|
| Mới trồng, cây cao ≤ 1m | đồng/ha | 12.577.000 |
| Cây cao > 1m và F ≤ 2 cm | đồng/ha | 19.700.000 |
| F > 2 cm đến F ≤ 5 cm | đồng/ha | 22.260.000 |
| F > 5 cm đến F ≤ 10 cm | đồng/ha | 30.385.000 |
| F > 10 cm | đồng/ha | 38.176.000 |
2.2 | Loại tái sinh |
|
|
| F ≤ 1 cm | đồng/ha | 6.678.000 |
| F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 8.348.000 |
| F > 2 cm đến F ≤ 5 cm | đồng/ha | 12.020.000 |
| F > 5 cm đến F ≤ 10 cm | đồng/ha | 17.029.000 |
| F > 10 cm | đồng/ha | 29.940.000 |
2.3 | Riêng bạch đàn: Đối với số lượng cây trồng vượt quá mật độ quy định được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định |
|
|
3 | Lim, gõ, huê, muồng đen |
|
|
3.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/cây | 14.700 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 29.400 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 72.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 146.000 |
| + Loại F > 20 cm đến < 40 cm | đồng/cây | 242.000 |
| + Loại F ≥ 40 cm | đồng/cây | 323.000 |
3.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/ha | 9.030.000 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 16.950.000 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 27.464.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 40.319.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 80.637.000 |
| + Loại F > 20 đến < 40 cm | đồng/ha | 120.956.000 |
| + Loại F ≥ 40 cm | đồng/ha | 153.090.000 |
4 | Huỵnh, lát, trám |
|
|
4.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/cây | 13.200 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 22.000 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 41.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 45.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 65.000 |
| + Loại F > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/cây | 105.000 |
| + Loại F > 40 cm | đồng/cây | 210.000 |
4.2 | Trồng tập trung (mật độ 665 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/ha | 7.739.000 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 13.709.000 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 21.772.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 27.416.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 38.703.000 |
| + Loại F > 20 cm đến ≤ 40 cm | đồng/ha | 72.573.000 |
| + Loại F > 40 cm | đồng/ha | 129.019.000 |
5 | Cây quế |
|
|
5.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/cây | 16.800 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/cây | 23.000 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 30.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 65.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 152.000 |
| + Loại F > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/cây | 234.000 |
| + Loại F > 20 cm | đồng/cây | 323.000 |
5.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng F ≤ 1 cm | đồng/ha | 13.709.000 |
| + Loại F > 1 cm đến ≤ 2 cm | đồng/ha | 21.772.000 |
| + Loại F > 2 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 28.282.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 58.082.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 129.019.000 |
| + Loại F > 15 cm đến ≤ 20 cm | đồng/ha | 209.654.000 |
| + Loại F > 20 cm | đồng/ha | 274.166.000 |
6 | Cây trầm hương (dó trầm, dó bầu) |
|
|
6.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 12.600 |
| + Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/cây | 26.000 |
| + Loại F ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 95.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 238.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/cây | 546.000 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/cây | 855.000 |
6.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/ha | 10.448.000 |
| + Loại F từ 0,5 cm đến < 1 cm | đồng/ha | 23.741.000 |
| + Loại F ≥ 1 cm đến ≤ 5 cm | đồng/ha | 85.458.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 10 cm | đồng/ha | 218.421.000 |
| + Loại F > 10 cm đến ≤ 15 cm | đồng/ha | 492.236.000 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/ha | 765.700.000 |
7 | Tre, mai, vầu, luồng, hóp, mây |
|
|
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi < 5 cây | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi ≥ 5 - 10 cây | đồng/bụi | 65.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 10 - 20 cây | đồng/bụi | 97.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 20 - 30 cây | đồng/bụi | 147.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 30 - 40 cây | đồng/bụi | 228.000 |
| + Tre, mai, vầu, luồng, mây bụi > 40 - 50 cây | đồng/bụi | 294.000 |
| + Tre lấy măng loại mới trồng | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tre lấy măng loại đã thu hoạch | đồng/bụi | 158.000 |
| + Hóp ≥ 20 cây/bụi | đồng/bụi | 48.000 |
| + Hóp < 20 cây/bụi | đồng/bụi | 28.000 |
8 | Cọ (tro) |
|
|
| + Cọ mới trồng | đồng/cây | 16.800 |
| + Cọ trồng < 3 năm | đồng/cây | 26.000 |
| + Cọ trồng ≥ 3 năm | đồng/cây | 45.000 |
9 | Cây thừng mực, mớc |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 5.400 |
| + Loại F ≤ 3 cm | đồng/cây | 6.700 |
| + Loại F > 3 cm đến ≤ 5 cm | đồng/cây | 14.000 |
| + Loại F > 5 cm đến ≤ 7 cm | đồng/cây | 20.000 |
| + Loại F > 7 cm đến ≤ 10 cm | đồng/cây | 29.000 |
| + Loại F > 10 cm | đồng/cây | 72.000 |
| CÂY CÔNG NGHIỆP |
|
|
10 | Thông nhựa |
|
|
10.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/cây | 35.000 |
| + Loại > 3 năm đến dưới 7 năm | đồng/cây | 80.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/cây | 120.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/cây | 160.000 |
10.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng 1 đến 3 năm | đồng/ha | 26.112.000 |
| + Loại từ 3 đến dưới 7 năm | đồng/ha | 70.652.000 |
| + Loại từ 7 đến 10 năm (đang thu hoạch) | đồng/ha | 112.120.000 |
| + Loại > 10 năm | đồng/ha | 159.600.000 |
11 | Tiêu |
|
|
| + Mới trồng dưới 1 năm | đồng/bụi | 44.000 |
| + Tiêu trồng ≥ 1 năm | đồng/bụi | 88.000 |
| + Tiêu sắp thu hoạch | đồng/bụi | 280.000 |
| + Tiêu đang thu hoạch | đồng/bụi | 403.000 |
12 | Cà phê |
|
|
| + Cà phê mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 17.600 |
| + Cà phê trồng ≥ 1 năm | đồng/cây | 23.000 |
| + Cà phê sắp thu hoạch (sắp có quả ) | đồng/cây | 95.000 |
| + Cà phê đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 263.000 |
13 | Cao su, mật độ 500 - 650 cây/ha |
|
|
| + Cao su mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/cây | 86.000 |
| + Cao su trồng 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 180.000 |
| + Cao su trồng từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/cây | 315.000 |
| + Cao su trồng từ 5 năm đến sắp thu hoạch | đồng/cây | 368.000 |
| + Cao su đang thu hoạch | đồng/cây | 630.000 |
14 | Chè |
|
|
14.1 | Chè trồng tập trung (mật độ 13.000 cây/ha) |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 29.029.000 |
| + Loại trồng > 1 năm đến ≤ 3 năm | đồng/ha | 43.544.000 |
| + Loại trồng > 3 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch năng suất ổn định) | đồng/ha | 58.082.000 |
| Loại trồng trên 10 năm | đồng/ha | 43.544.000 |
14.2 | Chè trồng tại vườn các gia đình: Dạng phân tán d.tích < 100m2 |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/bụi | 3.400 |
| + Trồng trên 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/bụi | 11.600 |
| + Trồng > 2 năm đến ≤ 10 năm (đang thu hoạch cho năng suất ổn định) | đồng/bụi | 56.000 |
| + Trồng > 10 năm | đồng/bụi | 34.000 |
15 | Chè hòe |
|
|
| + Loại trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 12.000 |
| + Trồng trên 1 năm | đồng/cây | 33.600 |
| + Sắp có hoa | đồng/cây | 96.600 |
| + Đang có hoa (đã thu hoạch) | đồng/cây | 161.000 |
16 | Thuốc lá |
|
|
| + Thuốc lá mới trồng | đồng/m2 | 5.300 |
| + Thuốc lá sắp thu hoạch | đồng/m2 | 16.600 |
17 | Bồ kết |
|
|
| + Bồ kết mới trồng | đồng/cây | 16.600 |
| + Bồ kết sắp thu hoạch | đồng/cây | 122.000 |
| + Bồ kết đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 161.000 |
18 | Cây mát |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 4.900 |
| + Cây cao 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 16.600 |
| + Cây cao > 50 cm đến dưới 1m | đồng/cây | 27.000 |
| + Cây cao > 1m | đồng/cây | 65.000 |
| + Cây sắp thu hoạch | đồng/cây | 290.000 |
| + Cây đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 581.000 |
19 | Trầu |
|
|
| + Cây cao ≤ 1m | đồng/bụi | 16.600 |
| + Cây cao > 1m | đồng/bụi | 31.500 |
20 | Mía |
|
|
20.1 | Trồng phân tán (mía ăn ) |
|
|
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 9.500 |
| + Mía trồng < 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 14.700 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi ≤ 5 cây | đồng/bụi | 18.000 |
| + Mía trồng ≥ 6 tháng, bụi > 5 cây | đồng/bụi | 20.000 |
20.2 | Mía nguyên liệu (để ép đường) |
|
|
| + Trồng < 6 tháng | đồng/m2 | 9.500 |
| + Trồng ≥ 6 tháng | đồng/m2 | 16.800 |
| CÂY ĂN QUẢ |
|
|
21 | Cam, bưởi, sapuchê, xoài, đào, quýt |
|
|
21.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.500 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 44.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 132.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 314.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/cây | 551.000 |
21.2 | Trồng tập trung (mật độ 1000 - 1200 cây/ha) |
|
|
| + Loại cây mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 9.677.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 46.395.000 |
| + Loại trồng từ 1 năm đến 3 năm chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 122.357.000 |
| + Loại có hoa, quả bói đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 305.718.000 |
| + Loại có quả ổn định | đồng/ha | 524.139.000 |
22 | Chanh |
|
|
22.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/cây | 10.500 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/cây | 35.700 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/cây | 63.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/cây | 157.500 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 331.000 |
22.2 | Trồng tập trung, mật độ 1.000 - 1.200 cây/ha |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt (cây con) | đồng/ha | 6.287.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành | đồng/ha | 31.437.000 |
| + Loại mới trồng ≤ 1 năm | đồng/ha | 61.121.000 |
| + Loại sắp thu hoạch | đồng/ha | 143.277.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/ha | 272.530.000 |
23 | Chuối |
|
|
| + Chuối con | đồng/cây | 7.000 |
| + Chuối mới trồng | đồng/cây | 10.500 |
| + Chuối chưa thu hoạch | đồng/cây | 23.000 |
| +Chuối đang thu hoạch (đã có buồng) | đồng/cây | 105.000 |
24 | Cau |
|
|
| + Loại mới trồng ≤ 1 mét | đồng/cây | 17.600 |
| + Loại từ 1 đến 5 tuổi | đồng/cây | 46.000 |
| + Loại sắp có quả | đồng/cây | 79.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 157.500 |
25 | Dừa |
|
|
| Dừa trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 46.000 |
| Dừa trồng từ 1 năm đến ≤ 5 năm | đồng/cây | 126.000 |
| Dừa sắp thu hoạch, trồng > 5 năm | đồng/cây | 314.000 |
| Dừa đang thu hoạch (có quả) | đồng/cây | 612.000 |
26 | Dứa |
|
|
26.1 | Dứa trồng tập trung (100m2 trở lên) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/m2 | 17.600 |
| + Loại sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/m2 | 24.000 |
| + Loại đang thu hoạch (có quả) | đồng/m2 | 29.400 |
26.2 | Dứa trồng phân tán (diện tích dưới 100m2) |
|
|
| + Dứa mới trồng | đồng/bụi | 4.400 |
| + Dứa sắp thu hoạch (sắp có quả) | đồng/bụi | 5.700 |
| + Dứa đang thu hoạch (có quả) | đồng/bụi | 12.600 |
27 | Đu đủ |
|
|
| + Đu đủ mới trồng (cây giống) | đồng/cây | 2.700 |
| + Đu đủ mới trồng cây cao dưới 1m | đồng/cây | 22.000 |
| + Đu đủ chưa thu hoạch, cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 63.000 |
| + Đu đủ đang thu hoạch | đồng/cây | 96.600 |
28 | Dưa các loại |
|
|
| + Dưa mới trồng | đồng/bụi | 6.700 |
| + Dưa sắp có quả | đồng/bụi | 19.000 |
| + Dưa thu hoạch (đã có quả nhưng chưa đến thời gian thu hoạch) | đồng/bụi | 24.000 |
29 | Mít |
|
|
| + Mít mới trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 8.800 |
| + Mít trồng từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/cây | 30.400 |
| + Mít trồng từ 3 đến 5 năm | đồng/cây | 96.600 |
| + Mít sắp có quả, trồng > 5 năm | đồng/cây | 335.000 |
| + Mít đã và đang thu hoạch (có quả) |
|
|
| - Loại Ф<25cm | đồng/cây | 599.000 |
| - Loại Ф ≥ 25cm đến Ф ≤ 30cm | đồng/cây | 800.000 |
| - Loại Ф >30cm | đồng/cây | 1.500.000 |
30 | Nhãn, vải, chôm chôm, hồng |
|
|
30.1 | Trồng phân tán |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/cây | 11.600 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/cây | 46.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/cây | 126.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/cây | 314.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/cây | 629.000 |
30.2 | Trồng tập trung (mật độ 350 - 450 cây/ha) |
|
|
| + Loại mới trồng từ hạt | đồng/ha | 3.506.000 |
| + Loại mới trồng chiết cành, ghép cành | đồng/ha | 17.530.000 |
| + Loại trồng từ 1 đến 3 năm tuổi chưa định hình bộ tán lá | đồng/ha | 45.461.000 |
| + Loại có quả đã định hình bộ tán lá | đồng/ha | 118.852.000 |
| + Loại đã có hoa, có quả ổn định | đồng/ha | 235.833.000 |
31 | Thanh long |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 11.600 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 63.000 |
| + Loại đang thu hoạch (đã có quả) | đồng/cây | 96.600 |
32 | Mãng cầu, ổi, vú sữa, lêkima |
|
|
| + Mới trồng, cây cao ≤ 30 cm | đồng/cây | 4.700 |
| + Mới trồng, cây cao > 30 cm đến 50 cm | đồng/cây | 7.400 |
| + Cây cao > 50 cm đến < 1m | đồng/cây | 23.000 |
| + Cây cao ≥ 1m | đồng/cây | 31.500 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 157.500 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 261.000 |
33 | Khế và các loại cây ăn quả khác |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 6.800 |
| + Cây cao ≥ 1m | đồng/cây | 32.000 |
| + Sắp thu hoạch | đồng/cây | 105.000 |
| + Đã thu hoạch | đồng/cây | 192.000 |
34 | Bầu, bí, mướp… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 5.300 |
| + Loại sắp có quả | đồng/bụi | 17.900 |
| + Loại đang có quả | đồng/bụi | 29.400 |
| CÂY LƯƠNG THỰC, RAU MÀU CÁC LOẠI |
|
|
35 | Kê, mè, đậu… sắp thu hoạch | đồng/m2 | 7.400 |
36 | Sắn (4 gốc/1m2) | đồng/m2 | 5.300 |
37 | Sắn dây | đồng/bụi | 48.000 |
38 | Rau các loại | đồng/m2 | 7.400 |
39 | Rau thơm các loại | đồng/m2 | 17.900 |
40 | Đền bù lúa giống đã gieo, sạ | đồng/m2 | 1.500 |
41 | Sả |
|
|
| Bụi dưới 10 tẻ | đồng/bụi | 6.300 |
| Bụi trên 10 tẻ | đồng/bụi | 7.400 |
42 | Khoai lang, môn, gừng, nghệ, cỏ trồng chăn nuôi... | đồng/m2 | 5.300 |
43 | Sen | đồng/m2 | 12.600 |
| CÂY BÓNG MÁT, CÂY CẢNH (cây trồng dưới đất) |
|
|
44 | Hàng rào cây xanh |
|
|
| + Hàng rào cây xanh trồng bình thường | đồng/m | 15.800 |
| + Hàng rào cây xanh có tạo hình | đồng/m | 42.000 |
45 | Sung, đào, ngọc lan |
|
|
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 14.700 |
| + Loại F ≤ 10 cm | đồng/cây | 43.000 |
| + Loại F > 10 đến F ≤ 15 cm | đồng/cây | 96.600 |
| + Loại F > 15 cm | đồng/cây | 145.000 |
46 | Cây hoa ngắn ngày các loại (cúc, vạn thọ, đồng tiền, mào gà…) |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 2.700 |
| + Sắp có hoa | đồng/bụi | 5.900 |
| + Đang có hoa | đồng/bụi | 16.600 |
47 | Mai cảnh |
|
|
| + Mới trồng | đồng/cây | 23.000 |
| + Mai cao ≤ 50 cm | đồng/cây | 41.000 |
| + Mai cao > 50 cm đến ≤ 1m | đồng/cây | 47.000 |
| + Mai cao > 1m | đồng/cây | 64.000 |
| + Mai đường kính gốc 5 - 10 cm | đồng/cây | 371.000 |
| + Mai đường kính gốc > 10 cm | đồng/cây | 970.000 |
48 | Vạn tuế |
|
|
| + Mới trồng | đồng/bụi | 161.000 |
| + Thân cao < 20 cm | đồng/bụi | 410.000 |
| + Thân cao ≥ 20 cm | đồng/bụi | 513.000 |
49 | Mưng, sanh, si, tùng, bách tán, đa, đề, lội (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 64.000 |
| + Loại cao 2m F ≤ 10 cm | đồng/cây | 436.000 |
| + Loại F > 10 cm đến < 30 cm | đồng/cây | 806.000 |
| + Loại F > 30 cm | đồng/cây | 1.122.000 |
| Riêng cây si: giá giảm 50% mức giá trên |
|
|
50 | Cau cảnh |
|
|
| + Khóm ≤ 3 cây | đồng/bụi | 145.000 |
| + Khóm > 3 cây | đồng/bụi | 287.000 |
51 | Cau vua |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/cây | 60.000 |
| + Loại F < 20 cm | đồng/cây | 250.000 |
| + Loại 20cm ≤ F ≤ 40 cm | đồng/cây | 400.000 |
| + Loại F ≥ 40 cm | đồng/cây | 700.000 |
52 | Ngâu (nếu trồng thành hàng rào thì thực hiện theo Mục 44) |
|
|
| + Loại cây cao < 1m | đồng/cây | 39.000 |
| + Loại cây cao từ 1m trở lên | đồng/cây | 56.000 |
53 | Các loại cây cảnh trồng dạng bụi: Hồng, đinh lăng, nguyệt quế… |
|
|
| + Loại mới trồng | đồng/bụi | 8.200 |
| + Trồng < 1 năm (cao dưới 0,5m) | đồng/bụi | 16.800 |
| + Trồng ≥ 1 năm (cao ≥ 0,5m) | đồng/bụi | 24.000 |
54 | Các loại cây cảnh trồng đường viền, trồng thảm |
|
|
| + Cỏ Nhật Bản | đồng/m2 | 50.000 |
| + Hoa lá, sam cảnh… | đồng/m2 | 31.500 |
| + Hoa mười giờ | đồng/m2 | 31.500 |
55 | Các loại cây bóng mát: Bàng, phượng, bằng lăng, hoa sữa ngô đồng… |
|
|
| + Loại mới trồng cây con | đồng/cây | 11.600 |
| + Loại mới trồng cây cao ≤ 1m | đồng/cây | 29.400 |
| + Loại cao > 1m đến dưới 2 năm | đồng/cây | 42.000 |
| + Loại trồng ≥ 2 năm đến dưới 4 năm | đồng/cây | 129.000 |
| + Loại trồng ≥ 4 năm | đồng/cây | 161.000 |
56 | Cây xà cừ |
|
|
| Cây mới trồng | đồng/cây | 35.000 |
| F > 2 cm đến F ≤ 5 cm | đồng/cây | 65.000 |
| F > 5 cm đến F ≤ 10 cm | đồng/cây | 88.000 |
| F > 10 cm đến F ≤ 15 cm | đồng/cây | 122.000 |
| F > 15 cm đến F ≤ 25 cm | đồng/cây | 164.000 |
| F > 25 cm đến F ≤ 35 cm | đồng/cây | 219.000 |
| F > 35 cm | đồng/cây | 263.000 |
57 | Cây Jatropha |
|
|
| - Cây trồng bằng cây giống, trồng tập trung với mật độ 2.800 cây/ha, thời gian trồng từ 3 năm trở lên | đồng/cây | 132.000 |
| - Cây trồng dâm cành, trồng rải rác làm hàng rào | đồng/m | 29.000 |
58 | Cây gỗ Katu thời gian trồng từ 3 năm trở lên | đồng/cây | 221.000 |
II | NUÔI THỦY SẢN |
|
|
1 | Cá nuôi trong ao hồ | đồng/m2 | 6.300 |
2 | Tôm nuôi trong ao hồ |
|
|
| + Nuôi thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 11.000 |
| + Nuôi thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 8.800 |
| + Nuôi bán thâm canh từ 1 - 2 tháng | đồng/m2 | 8.300 |
| + Nuôi bán thâm canh > 2 tháng | đồng/m2 | 7.000 |
III | MỒ MẢ (đã bao gồm toàn bộ chi phí) |
|
|
1 | Mộ đất chôn ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 16.027.000 |
2 | Mộ đất chôn > 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 8.681.000 |
3 | Mộ đất chôn > 3 năm (đã cải táng) | đồng/mộ | 4.340.000 |
4 | Mộ xây đơn giản độc lập |
|
|
| ≤ 3 năm (chưa cải táng) | đồng/mộ | 18.127.000 |
| > 3 năm chưa cải táng | đồng/mộ | 10.780.000 |
| > 3 năm đã cải táng | đồng/mộ | 6.561.000 |
5 | Mộ xây đơn giản trong lăng | đồng/mộ | 5.448.000 |
6 | Trường hợp lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt thì căn cứ vào chi phí thực tế để xác định mức bồi thường cho phù hợp |
|
|
IV | MỨC BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN CHO CÁC GIA ĐÌNH ĐẾN NƠI Ở MỚI |
|
|
1 | Di chuyển trong khuôn viên | đồng/hộ | 3.850.000 |
2 | Di chuyển trong nội xã | đồng/hộ | 5.830.000 |
3 | Di chuyển trong nội huyện | đồng/hộ | 9.680.000 |
4 | Di chuyển trong nội tỉnh | đồng/hộ | 11.550.000 |
V. CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
Đối với tài sản là cây cối, hoa màu, mồ mả:
1. Sản lượng các loại cây lương thực (lúa, ngô,...) để tính bồi thường được lấy theo năng suất bình quân tại địa phương (số liệu niên giám thống kê). Đối với cây trồng hàng năm được bồi thường bằng giá trị 01 vụ thu hoạch.
2. Riêng đối với thóc: Mức bồi thường được tính theo giá thóc trên thị trường tại thời điểm bồi thường.
3. Trường hợp cây cối trồng dày vượt quá định mức quy định (định mức trồng các loại cây) thì chỉ được tính bồi thường theo đúng định mức, số lượng cây trồng vượt định mức không được bồi thường. Trường hợp cây cối hoa màu trồng thấp hơn định mức quy định thì bồi thường theo số lượng cây thực tế. Riêng đối với số lượng cây bạch đàn trồng tập trung quá mật độ quy định (trên 2.300 cây/ha), được hỗ trợ bằng 50% mức bồi thường quy định, cụ thể:
Mức hỗ trợ = số lượng cây vượt x 50% (mức bồi thường 1 ha/2.300 cây)
4. Đối với các loại cây cối, hoa màu khác không có trong quy định này thì căn cứ vào loại cây tương đương để xác định mức bồi thường. Trường hợp không có loại cây tương đương thì hai bên thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bồi thường để xác định mức bồi thường cho phù hợp.
5. Đối với các loại cây, rau trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
6. Các loại cây cối, hoa màu khi được bồi thường, chủ tài sản tự chặt hạ hoặc di dời để giải phóng mặt bằng và được hưởng sản phẩm thu hồi. Trường hợp cần giữ lại số cây, hoa màu để đảm bảo môi trường chung thì 2 bên chủ sử dụng đất cũ và chủ sử dụng đất mới tự thỏa thuận thêm nhưng phần tăng thêm không được vượt quá mức giá bồi thường.
7. Đối với các loại cây có tách riêng phần cây trồng tập trung và cây trồng phân tán, nếu diện tích mỗi khoảnh trồng cây lớn hơn 300m2 thì tính trồng cây tập trung.
8. Đối với mộ trên đất:
+ Khi xác định giá bồi thường đối với mộ chôn ≤ 3 năm phải căn cứ vào giấy chứng tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
+ Đối với lăng, mộ xây kết cấu đặc biệt, lăng mộ xây có tính kỹ thuật, mỹ thuật cao: Hội đồng bồi thường căn cứ vào dự toán, khối lượng, tính chất kỹ thuật, mỹ thuật cụ thể để xác định mức bồi thường cho phù hợp với thực tế./.
- 1Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 473/2017/QĐ-UBND Quy định mức trích, mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 249/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 473/2017/QĐ-UBND Quy định mức trích, mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định mức bồi thường các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 14/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lê Minh Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/05/2017
- Ngày hết hiệu lực: 07/09/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực