Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1382/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRƯỜNG HẢI QUAN VIỆT NAM TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Trường Hải quan Việt Nam là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Hải quan, có nhiệm vụ giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan; cung cấp các dịch vụ, tư vấn về đào tạo, bồi dưỡng liên quan đến lĩnh vực hải quan cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

2. Trường Hải quan Việt Nam có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính chiến lược, kế hoạch phát triển dài hạn của Trường Hải quan Việt Nam.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chương trình, kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, triển khai các nhiệm vụ của Trường Hải quan Việt Nam.

3. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình/tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo phân công và phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.

4. Xây dựng, quản lý và sử dụng đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm của Tổng cục Hải quan theo quy định.

5. Thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan theo mục tiêu, yêu cầu, kế hoạch, chương trình đào tạo, bồi dưỡng đã được Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan phê duyệt.

6. Đào tạo, bồi dưỡng chính sách pháp luật, nghiệp vụ về hải quan cho cộng đồng doanh nghiệp.

7. Cung cấp các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức liên quan đến lĩnh vực hải quan cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

8. Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan và các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại trong lĩnh vực được phân công theo quy định của pháp luật.

10. Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

11. Quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý của Bộ Tài chính.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyền hạn

1. Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

2. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời hoặc quan hệ công tác thuộc lĩnh vực quản lý của Trường Hải quan Việt Nam.

3. Được liên kết, hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hải quan và cung cấp các dịch vụ về lĩnh vực đào tạo hải quan phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.

4. Cấp chứng chỉ cho học viên đã qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng do Trường tổ chức theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Trường Hải quan Việt Nam gồm:

1. Văn phòng;

2. Khoa Kiến thức tổng hợp;

3. Khoa Nghiệp vụ;

4. Phòng Đào tạo và Quản lý học viên;

Quy chế hoạt động của Trường Hải quan Việt Nam; nhiệm vụ cụ thể của các phòng, khoa thuộc Trường Hải quan Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.

Điều 5. Lãnh đạo Trường

1. Trường Hải quan Việt Nam có Hiệu trưởng và một số Phó hiệu trưởng theo quy định.

Hiệu trưởng Trường Hải quan Việt Nam chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trường; Phó hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Trường Hải quan Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 6. Biên chế và kinh phí

1. Biên chế của Trường Hải quan Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.

2. Kinh phí hoạt động của Trường Hải quan Việt Nam được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1024/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Hải quan Việt Nam trực thuộc Tổng cục Hải quan.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1382/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Hải quan Việt Nam trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 1382/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đinh Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản