- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 6Quyết định 643/QĐ-BTP năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1362/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 11 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1175/TTr-STP ngày 29 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục I).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2337/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch và nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục II).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại Ủy ban nhân dân xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào sổ hộ tịch;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã.
c) Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của Điều 21 Luật Nuôi con nuôi).
g) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
h) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
i) Cơ quan phối hợp: không
k) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06.
m) Lệ phí: 400.000 đồng/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
n) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
o) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi;
+ Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
ô) Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
a) Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
b) Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã.
c) Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
d) Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân xã.
g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân xã.
h) Cơ quan phối hợp: không.
i) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.04.
l) Lệ phí: không.
m) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
n) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
o) Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
3. Các mẫu đơn, mẫu tờ khai liên quan:
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:............................................................. Ngày sinh:............................................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:........................ Nơi cấp:.............................. Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:............................................................. Ngày sinh:............................................
Nơi sinh:............................................................................................................................
Số Giấy CMND:........................ Nơi cấp:.............................. Ngày cấp..............................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................
Nơi thường trú:..................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
| .............., ngày........ tháng......... năm....... |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
| .............., ngày.........tháng.........năm....... |
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch3:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
......., ngày......... tháng....... năm........
|
|
| ..............., ngày........ tháng......... năm........ |
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI |
Kính gửi:1....................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.............................................................................. Giới tính:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................................................................
Nơi sinh:..............................................................................................................................
Dân tộc:...................................................... Quốc tịch:........................................................
Tình trạng sức khỏe:...........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.........................................................................................
Nơi đang cư trú:..................................................................................................................
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:.......................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:.........................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho..........3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4........................................................................................ xem xét, giải quyết.
| .............., ngày.........tháng.........năm....... |
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI |
Kính gửi:1.........................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.......................................................................... Giới tính:..............................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
Nơi sinh:.........................................................................................................................
Dân tộc:...................................... Quốc tịch:...................................................................
Nơi thường trú:...............................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:.................................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:.....................................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:..............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:......................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị....................................................................................................xem xét, giải quyết.
| .............., ngày.........tháng.........năm....... |
Xác nhận của người làm chứng thứ nhất4 Tôi tên là..................... sinh năm.............. Số CMND.................., cư trú tại.................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
.........., ngày......tháng..... năm..... |
| Xác nhận của người làm chứng thứ hai Tôi tên là........................sinh năm............. Số CMND..................., cư trú tại.................. Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
.........., ngày......tháng..... năm..... |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2337/QĐ-UBND NGÀY 26/9/2016 CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN LĨNH VỰC HỘ TỊCH VÀ NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Mã số hồ sơ TTHC |
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước | Ủy ban nhân dân cấp xã |
|
1 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
2 Khai rõ đây là lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
3 Khai rõ hiện nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong gia đình về việc nhận con nuôi.
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài thì gửi cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng.
3 Ghi tên UBND xã/phường/thị trấn hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
4 Như kính gửi.
1 Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước thì gửi UBND xã/phường/thị trấn nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài thì gửi cơ quan đại diện Việt Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
2 Nếu có được các thông tin này.
3 Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
4 Không cần có xác nhận của người làm chứng nếu đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã/STP nơi đã đăng ký việc NCN trước đây.
- 1Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trên lĩnh vực hộ tịch và nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1816/QĐ-CTUBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 114/2016/NĐ-CP Quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài
- 6Quyết định 643/QĐ-BTP năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 7Quyết định 1816/QĐ-CTUBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Quyết định 2628/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa; bị bãi bỏ trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1362/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 1362/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực