Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; | Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 26 tháng 02 năm 2020, |
Số: 914/QĐ-UBND | QUYẾT NGHỊ: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 26 tháng 02 năm 2020,
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
QUYẾT NGHỊ:
CHỦ TỊCH ỦY BAN
Số: 914/QĐ-UBND
CHỦ TỊCH ỦY BAN
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
CHỦ TỊCH ỦY BAN
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 26 tháng 02 năm 2020,
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 07/TTr-SXD ngày 26 tháng 02 năm 2020,
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI QCVN 16:2014/BXD
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2014)
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng |
1.1 | Clanhke xi măng poóc lăng |
1.2 | Xi măng poóc lăng |
1.3 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp |
1.4 | Xi măng poóc lăng trắng |
1.5 | Xi măng Alumin |
1.6 | Xi măng giếng khoan chủng loại G |
1.7 | Xi măng poóc lăng ít toả nhiệt |
1.8 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít toả nhiệt |
1.9 | Xi măng poóc lăng bền sun phát |
1.10 | Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát |
1.11 | Xi măng poóc lăng xỉ lò cao |
1.12 | Xi măng xây trát |
2.1 | Kính kéo |
2.2 | Kính nổi |
2.3 | Kính cán vân hoa |
2.4 | Kính màu hấp thụ nhiệt |
2.5 | Kính phủ phản quang |
2.6 | Kính phẳng tôi nhiệt |
2.7 | Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn nhiều lớp |
2.8 | Kính cốt lưới thép |
2.9 | Kính phủ bức xạ thấp |
3.1 | Phụ gia khoáng cho xi măng |
3.2 | Xỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng |
3.3 | Phụ gia công nghệ cho xi măng |
3.4 | Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa: silicafume (SF) và tro trấu nghiền mịn (RHA) |
3.5 | Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn |
3.6 | Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng |
3.7 | Phụ gia hoá học cho bê tông |
4.1 | Tấm sóng amiăng ximăng |
4.2 | Tấm thạch cao |
4.3 | Tấm xi măng sợi |
4.4 | Nhôm và hợp kim nhôm định hình |
4.5 | Hệ thống ống bằng chất dẻo dùng cho hệ thống cấp nước, thoát nước và cống rãnh được đặt ngầm và nổi trên mặt đất trong điều kiện có áp suất - Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) |
4.6 | Ván MDF |
4.7 | Ván dăm |
4.8 | Ván sàn gỗ nhân tạo |
5.1 | Sơn tường dạng nhũ tương |
5.2 | Bột bả tường gốc ximăng poóc lăng |
5.3 | Sơn Epoxy |
5.4 | Sơn Alkyd |
5.5 | Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính |
5.6 | Băng chặn nước PVC |
5.7 | Vật liệu chống thấm gốc ximăng-polyme |
5.8 | Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng |
6.1 | Gạch gốm ốp lát ép bán khô |
6.2 | Gạch gốm ốp lát đùn dẻo |
6.3 | Gạch gốm ốp lát - Gạch ngoại thất Mosaic |
6.4 | Gạch terrazzo |
6.5 | Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ |
6.6 | Đá ốp lát tự nhiên |
7.1 | Xí bệt, tiểu nữ |
7.2 | Chậu rửa |
7.3 | Xí xổm |
8.1 | Cốt liệu nhỏ (cát) cho bê tông và vữa |
8.2 | Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông |
8.3 | Cát nghiền cho bê tông và vữa |
9.1 | Gạch đặc đất sét nung |
9.2 | Gạch rỗng đất sét nung |
9.3 | Gạch bê tông |
9.4 | Bê tông nhẹ - Gạch bê tông khí chưng áp (AAC) |
9.5 | Bê tông nhẹ - Bê tông bọt, khí không chưng áp |
- 1Quyết định 1066/QĐ-BXD năm 2011 về việc chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 1031/QĐ-BXD năm 2012 về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1442/QĐ-BXD năm 2014 về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 1056/QĐ-BXD năm 2016 chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 3Thông tư 09/2009/TT-BKHCN hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 11/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 09/2009/TT-BKHCN hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 62/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
- 7Quyết định 1031/QĐ-BXD năm 2012 về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 1442/QĐ-BXD năm 2014 về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 1056/QĐ-BXD năm 2016 chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1306/QĐ-BXD năm 2014 về chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 1306/QĐ-BXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2014
- Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
- Người ký: Nguyễn Trần Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra