- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 5 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 về tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 396/TTr-SNV ngày 16 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, công khai số điện thoại và Quy định hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về cải cách hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chánh Văn phòng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh Sơn La (Có Danh sách số điện thoại kèm theo).
Điều 2. Nội dung phản ánh, kiến nghị qua số điện thoại đường dây nóng
1. Khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong giao dịch với các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Phản ánh về việc các cơ quan hành chính nhà nước giải quyết công việc chậm thời gian so với quy định.
3. Thái độ giao tiếp ứng xử thiếu chuẩn mực với tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; các biểu hiện nhũng nhiễu, gây phiền hà, không giải quyết hoặc giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định; từ chối thực hiện, kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
4. Phản ánh, kiến nghị về việc cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức tùy tiện yêu cầu cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung thêm thành phần hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định và đùn đẩy, né tránh trách nhiệm giải quyết.
5. Kiến nghị cơ quan Nhà nước các cấp nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính không phù hợp.
Điều 3. Nguyên tắc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
1. Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị phải kịp thời, đảm bảo trả lời đầy đủ các nội dung phản ánh, kiến nghị, tuân thủ theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh, kiến nghị cần nêu rõ nội dung, thời gian, địa điểm nơi xảy ra sự việc và các cá nhân, tổ chức liên quan. Khi thực hiện phản ánh, kiến nghị bằng số điện thoại đường dây nóng phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, thái độ giao tiếp khi phản ánh phải đảm bảo quy định về văn hóa công sở.
3. Người cung cấp thông tin sẽ được giữ bí mật về danh tính, số điện thoại, địa chỉ; nội dung phản ánh sẽ được phản hồi tới cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết quả xử lý.
4. Phản ánh, kiến nghị bị từ chối tiếp nhận, xử lý nếu không thuộc các nội dung quy định tại Điều 2 và không đảm bảo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 điều này.
5. Phản ánh kiến nghị được tiếp nhận trong giờ hành chính, vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, tết trong năm theo quy định của Nhà nước).
1. Đối với Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chánh Văn phòng các cơ quan, đơn vị sau khi tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp chuyển phản ánh, kiến nghị và các thông tin liên quan đến cơ quan có thẩm quyền xử lý.
Đối với những phản ánh, kiến nghị khẩn hoặc đang xảy ra: Liên lạc và chuyển ngay thông tin đến người đứng đầu của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đề nghị giải quyết.
Đối với những phản ánh, kiến nghị thông thường khác: Gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý.
Đối với những phản ánh, kiến nghị vượt thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị thì báo cáo cấp có thẩm quyền xin ý kiến chỉ đạo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Sơn La có trách nhiệm thông báo, công khai rộng rãi số điện thoại và Quy định hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về cải cách hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chánh Văn phòng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh Sơn La trên sóng Phát thanh và Truyền hình tỉnh, trên Báo Sơn La thường kỳ, Báo Sơn La điện tử, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các hình thức thông tin tuyên truyền khác để nhân dân biết và thực hiện.
3. Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm ban hành Quy chế hoạt động, niêm yết công khai quy định về hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về cải cách hành chính tại trụ sở làm việc để tổ chức, công dân, doanh nghiệp thực hiện từ ngày 02 tháng 6 năm 2017.
Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo tình hình hoạt động của đường dây nóng về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, giám sát thực hiện và tổng hợp báo cáo cơ quan có thẩm quyền. Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6, báo cáo năm gửi trước ngày 5 tháng 11 hàng năm.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1268/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Họ và tên | Chức danh | Số điện thoại cơ quan | Công khai số điện thoại cá nhân của chủ tịch UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố | |
I | Ủy ban nhân dân tỉnh |
|
|
| |
| 1 | Cầm Ngọc Minh | Chủ tịch |
| 01237.818.899 |
2 | Nguyễn Văn Cảnh | Chánh Văn phòng | Đường dây nóng 24/24 02123.538.868 |
| |
3 | Đào Đình Thi | Phó Chánh Văn phòng | Đường dây nóng 24/24 0212.3600.999 |
| |
II | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
| |
| 1 | Lê Hồng Minh | Giám đốc | 0212.3852.722 | 0913.024.855 |
2 | Hoàng Quốc Việt | Phó Chánh phụ trách Văn phòng | 0212.3854.580 | 0913.587.234 | |
III | Sở Tư pháp |
|
|
| |
| 1 | Quàng Hồng Phương | Giám đốc | 0212.3756.588 | 0986.485.999 |
2 | Hoàng Thị Duyên | Chánh Văn phòng | 0212.3851.402 | 0946.247.669 | |
IV | Thanh tra tỉnh |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Trung Cung | Chánh Thanh tra | 0212.3551.053 | 0918.621.683 |
2 | Nguyễn Văn Tuấn | Chánh Văn phòng | 0212.3854.706 | 01657.219.796 | |
V | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| |
| 1 | Hoàng Tiến Đức | Giám đốc | 0212.3753.896 | 0915.886.086 |
2 | Phạm Văn Mộc | Chánh Văn phòng | 0212.3855.352 | 0912.371.257 | |
VI | Sở Y tế |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Trung Khải | Giám đốc | 0212.3852.098 | 0979.708.268 |
2 | Nguyễn Hữu Hùng | Chánh Văn phòng | 0212.3530.838 | 0903.491.995 | |
VII | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
| |
| 1 | Triệu Ngọc Hoan | Giám đốc | 0212.3852.868 | 0978.978.888 |
2 | Cầm Minh Thư | Chánh Văn phòng | 02123.799.888 | 0944.290.972 | |
VIII | Sở Giao thông vận tải |
|
|
| |
| 16 | Trịnh Xuân Hùng | Giám đốc | 02123.857.639 | 0913.523.860 |
17 | Nguyễn T.Thanh Hòa | Phó Chánh phụ trách Văn phòng | 02123.852.124 | 0972.780.067 | |
IX | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
| |
| 1 | Hà Quyết Nghị | Giám đốc | 0212.3852.130 | 0913.504.957 |
2 | Hoàng Thị Thu Hiền | Chánh Văn phòng | 0212.3752.346 | 0988.173.888 | |
X | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
| |
| 1 | Lê Viết Trực | Giám đốc | 0212.3852.279 | 01633.869.869 0936.819.732 |
| 2 | Nguyễn Thị Hải Yến | Chánh Văn phòng | 0212.3853.638 | 0915.607.567 |
XI | Ban Dân tộc |
|
|
| |
| 1 | Trịnh Thị Oanh | Trưởng ban | 0212.3850.746 | 0912.456.306 |
2 | Đinh Thị Bích Lan | Chánh Văn phòng | 0212.3851.011 | 0987.260.789 | |
XII | Sở Nội vụ |
|
|
| |
| 1 | Lưu Minh Quân | Giám đốc | 0212.3852.608 | 0164.7836.668 |
2 | Nguyễn Tú Anh | Phó Chánh Văn phòng | 0212.3752.630 | 0123.8981.289 | |
XIII | Sở Xây dựng |
|
|
| |
| 1 | Trần Dân Khôi | Giám đốc | 0212.3851.459 | 0912.001.901 |
2 | Nguyễn Gia Nguyên | Phó Chánh phụ trách Văn phòng | 0212.3858.698 | 0212.3500.163 | |
XIV | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
| |
| 1 | Đặng Văn Hùng | Giám đốc | 0212.3852.511 | 0913.258.526 |
2 | Trịnh Quốc Thịnh | Phó Chánh phụ trách Văn phòng | 0212.3856.389 | 01296.355.666 | |
XV | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
| |
| 1 | Phạm Quang An | Giám đốc | 0212.3852.493 | 0978.333.688 |
2 | Nguyễn Hữu Cường | Chánh Văn phòng | 0212.3533.777 | 0912.689.767 | |
XVI | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Quốc Trung | Phó Giám đốc phụ trách Sở | 0212.3750.874 | 0912.394.747 |
2 | Phạm Đại Phong | Chánh Văn phòng | 0212.3750.983 | 0946.247.477 | |
XVII | Sở Công thương |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Duy Nhượng | Giám đốc | 0212.3852.007 | 0913.252.159 |
2 | Vũ Hồng Bính | Phó Chánh phụ trách Văn phòng | 0212.3852.268 | 0904.009.179 | |
XVIII | Sở Ngoại vụ |
|
|
| |
| 1 | Cầm Văn Phương | Giám đốc | 0212.3852.464 | 0912.360.570 |
2 | Vũ Thị Mai Phương | Phó Chánh phụ trách văn phòng | 0212.3853.929 | 0913.327.380 | |
XIX | Sở Tài Chính |
|
|
| |
| 1 | Lê Hồng Chương | Giám đốc | 0212.3852.210 | 0913.252.285 |
| 2 | Dương Hải Yến | Chánh Văn phòng | 0212.3754.547 | 0987.246.676 |
XX | UBND huyện Vân Hồ |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Huy Anh | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3666.242 | 0914.648.999 |
2 | Vũ Văn Dũng | Chánh Văn phòng | 0212.3666.255 | 0987.992.160 0934.571.649 | |
XXI | UBND huyện Mộc Châu |
|
|
| |
| 1 | Phạm Đức Chính | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3866.006 | 0912.140.668 |
2 | Nguyễn Xuân Trường | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3866.012 | 0912.220.404 | |
XXII | UBND huyện Yên Châu |
|
|
| |
| 1 | Hà Như Huệ | Chủ tịch UBND huyện | 0212. 3840.123 | 0982.768.235 |
2 | Cao Xuân Dũng | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3840.125 | 0984.663.508 | |
XXIII | UBND huyện Mai Sơn |
|
|
| |
| 1 | Trần Đắc Thắng | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3843.063 | 0912394737 |
2 | Ngô Minh Tuấn | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3843.815 | 0915081489 | |
XXIV | UBND Thành phố Sơn La |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Ngọc Điệp | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3852.363. | 0912.456.268 |
2 | Nguyễn Thị Hương Giang | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3852.361 | 0988.907.056 | |
XXV | UBND huyện Mường La |
|
|
| |
| 1 | Nguyễn Đức Thành | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3830.898 | 0903.492.225 |
2 | Vũ Minh Thái | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3830.889 | 0948.945.088 | |
XXVI | UBND huyện Thuận Châu |
|
|
| |
| 1 | Đào Tài Tuệ | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3857.041 | 0946.676.688 |
2 | Nguyễn Đức Tôn | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3847.021 | 0983.483.345 | |
XXVII | UBND huyện Quỳnh Nhai |
|
|
| |
| 1 | Đặng Ngọc Hậu | Chủ tịch UBND huyện | 0212. 3834.667 | 0914.174.688 |
2 | Điêu Thị Nhất | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3833.168 | 0978.234.289 0212.3502.889 | |
XXVIII | UBND huyện Bắc Yên |
|
|
| |
| 1 | Lê Văn Kỳ | Chủ tịch UBND huyện | 0212. 3860.126 | 0965.389.809 |
2 | Nguyễn Văn Hà | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3860.133 | 0978.650.668 | |
XXIX | UBND huyện Phù Yên |
|
|
| |
| 1 | Đào Văn Nguyên | Chủ tịch UBND huyện | 0212. 3.864.179 | 0988.555.936 |
2 | Cầm Văn Đông | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3863.333 | 0974.093.701 | |
XXX | UBND huyện Sông Mã |
|
|
| |
| 1 | Lê Thị Yến | Chủ tịch UBND huyện | 0212.3836.162 | 0915.581.767 |
2 | Nguyễn Tiến Hải | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3836.132 | 0987.546.969 | |
XXXI | UBND huyện Sốp Cộp |
|
|
| |
| 1 |
| Chủ tịch UBND huyện | 0212.3878.250 | 0978.995.488 |
2 | Trần Văn Đại | Chánh Văn phòng HĐND-UBND | 0212.3878978 | 0989.603.005 0946.555.006 |
- 1Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiếp nhận, xử lý và công bố thông tin do các tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị qua đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2016 thành lập đường dây nóng của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Quy định tạm thời về quản lý, hoạt động đường dây nóng trong tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh của doanh nghiệp và nhà đầu tư
- 3Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập đường dây nóng và hộp thư điện tử tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình xử lý các số điện thoại và chủ thuê bao điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình Đối thoại trực tiếp Giám đốc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiếp nhận, xử lý và công bố thông tin do các tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị qua đường dây nóng của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 2699/QĐ-UBND năm 2016 thành lập đường dây nóng của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ và Quy định tạm thời về quản lý, hoạt động đường dây nóng trong tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh của doanh nghiệp và nhà đầu tư
- 8Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập đường dây nóng và hộp thư điện tử tiếp nhận thông tin phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý và trả lời yêu cầu, phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp qua Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình xử lý các số điện thoại và chủ thuê bao điện thoại quảng cáo, rao vặt sai quy định trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Kế hoạch 59/KH-UBND thực hiện Chương trình Đối thoại trực tiếp Giám đốc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải đáp những khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cải cách hành chính năm 2023 do tỉnh Đồng Nai ban hành
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2017 công bố, công khai số điện thoại và Quy định hoạt động của đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp về cải cách hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Chánh Văn phòng cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực