- 1Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 28 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đất đai và Giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý và trách nhiệm thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 04 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 323/TTr-STNMT ngày 04 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 04 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực: Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này sửa đổi, bổ sung Quyết định 1413/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 và Quyết định 3759/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết các thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1227/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
1. Lĩnh vực Môi trường (01 TTHC) | ||||||
STT 1, Quyết định số 3759/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 | Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (Cấp tỉnh) (1.010733.000.00.00.H08) | 20 ngày | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |
19,5 ngày | Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 06 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 01 ngày. 2.4. Lãnh đạo Sở ký quyết định thành lập hội đồng thẩm định hoặc văn bản thông báo cho tổ chức/cá nhân trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa được tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan thẩm định theo quy định (trừ các dự án đầu tư thuộc danh mục bí mật nhà nước): 01 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến các thành viên Hội đồng thẩm định (Tiếp tục chuyển qua bước 2.6) hoặc chuyển trả hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để tổ chức/ cá nhân vì hồ sơ chưa đạt yêu cầu: 0,5 ngày. 2.6. Các thành viên Hội đồng thẩm định nhận xét hồ sơ, tiến hành họp và chuyển trả kết quả lại cho Sở Tài nguyên và Môi trường: 06 ngày. 2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo kết quả thẩm định, giải quyết cụ thể: 4,5 ngày 2.7.1. Chuyên viên giải quyết: 03 ngày. 2.7.2. Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.7.3. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký thông báo kết quả thẩm định: 0,5 ngày. 2.7.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến chủ dự án: 0,5 ngày. Ghi chú: Trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định, chủ dự án phải hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ (thông qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính) | |||||
15 ngày | 9,5 ngày | Bước 3. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, giải quyết, cụ thể: 3.1. Chuyên viên được phân công thụ lý hồ sơ tổng hợp, giải quyết: 07 ngày. 3.2. Lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường thông qua kết quả: 01 ngày. 3.3. Lãnh đạo Sở ký duyệt: 01 ngày. 3.4. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh (chuyển qua Bước 4) hoặc văn bản thông báo cho tổ chức/cá nhân trong trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu (việc giải quyết quay lại Bước 3.1): 0,5 ngày. Ghi chú: trường hợp quay lại Bước 3.1, tổ chức/ cá nhân phải tiếp tục hoàn thiện và gửi cơ quan thẩm định hồ sơ (thông qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh) đề nghị phê duyệt kết quả thẩm định trong thời hạn không quá 12 tháng kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định lần đầu (không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính). | ||||
05 ngày | Bước 4. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản. | |||||
0,5 ngày | Bước 5. Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | |||||
Lĩnh vực Đất đai (3 TTHC) | ||||||
STT 1, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 | (1.002253.000.00.00.H08) | 16,0 ngày (không kể thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ (đề nghị nộp kèm Tờ khai nộp tiền thuê đất), chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục Quản lý đất đai). | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |
8,0 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai). | Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên xử lý hồ sơ: Chuyển Tờ khai nộp tiền thuê đất kèm thông tin địa chính ban đầu cho Văn phòng Đăng ký đất đai (để Dự thảo Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất); Kiểm tra thực địa lập biên bản (nếu có); Dự thảo các văn bản (Tờ trình Chi cục Quản lý đất đai; Tờ trình Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 05 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai). 2.3. Lãnh đạo Phòng Đất đai - Đo đạc bản đồ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai: Thẩm định hồ sơ, ký Tờ trình của Chi cục Quản lý đất đai, thông qua văn bản dự thảo (Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 01 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
4,0 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển thông tin địa chính cho cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính. | |||||
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | Bước 4. Các cơ quan xác định nghĩa vụ tài chính: có 03 trường hợp: 4.1. Cục Thuế xác định đơn giá đất: 5,0 ngày. 4.2. Sở Tài chính xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (trường hợp phải điều chỉnh hệ số giá đất): 35,0 ngày. 4.3. Hội đồng định giá đất tỉnh xác định giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (Trường hợp chưa có trong bảng giá đất của tỉnh hoặc giá trị khu đất trên 20 tỷ đồng): 75,0 ngày. | |||||
Không quy định | Bước 5. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. | |||||
3,5 ngày | Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục giải quyết (Văn phòng Đăng ký đất đai: Hoàn chỉnh Hợp đồng thuê đất, thông báo cho người có hồ sơ ký hợp đồng (nếu có), in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), cụ thể: 6.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày. 6.2. Chuyên viên giải quyết: 1,0 ngày. 6.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thông qua kết quả: 0,5 ngày. 6.4. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 0,5 ngày. 6.5. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): 0,5 ngày. 6.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả: Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh; Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
STT 2, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 | (1.002040.000.00.00.H08) | 16,0 ngày (không kể thời gian xác định và thực hiện nghĩa vụ tài chính). Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai. | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, (đề nghị nộp kèm Tờ khai nộp tiền thuê đất), chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Chi cục Quản lý đất đai). | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |
8,0 ngày | Bước 2. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên xử lý hồ sơ: Kiểm tra thực địa lập biên bản (nếu có); Dự thảo các văn bản (Tờ trình Chi cục Quản lý đất đai; Tờ trình Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 05 ngày (Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai). 2.3. Lãnh đạo Phòng Đất đai - Đo đạc bản đồ thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Chi cục Quản lý đất đai: Thẩm định hồ sơ, ký Tờ trình của Chi cục Quản lý đất đai, thông qua văn bản dự thảo (Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, thuê đất của UBND tỉnh): 1,0 ngày. 2.5. Lãnh đạo Sở ký Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. 2.6. Văn thư Sở vào số, chuyển hồ sơ đến Văn phòng UBND tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
| ||||||
4,0 ngày | Bước 3. Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký quyết định, chuyển kết quả cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển thông tin địa chính cho cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính. | |||||
Không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính | Bước 4. Các cơ quan xác định nghĩa vụ tài chính: có 03 trường hợp: 4.1. Cục Thuế xác định đơn giá đất: 5,0 ngày. 4.2. Sở Tài chính xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (trường hợp phải điều chỉnh hệ số giá đất): 35,0 ngày. 4.3. Hội đồng định giá đất tỉnh xác định giá đất, Cục Thuế xác định đơn giá đất (Trường hợp chưa có trong bảng giá đất của tỉnh hoặc giá trị khu đất trên 20 tỷ đồng): 75,0 ngày. | |||||
Không quy định | Bước 5. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp lại chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. | |||||
3,5 ngày | Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp tục giải quyết (Văn phòng Đăng ký đất đai: Hoàn chỉnh Hợp đồng thuê đất, thông báo cho người có hồ sơ ký hợp đồng (nếu có), in Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), trình lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có), cụ thể: 6.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày. 6.2. Chuyên viên giải quyết: 1,0 ngày. 6.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thông qua kết quả: 0,5 ngày. 6.4. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 0,5 ngày. 6. 5. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có): 0,5 ngày. 6.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả: Quyết định của UBND tỉnh; Hợp đồng thuê đất và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
STT 12, Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 | (1.004227.000.00.00.H08) | Trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin của hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận từ chứng minh nhân dân thành căn cước công dân) | ||||
05 ngày (áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |||
4,5 ngày | Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai ký thông qua: 0,5 ngày 2.4. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư đóng dấu; Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, kết thúc hồ sơ và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày. | |||||
11 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | ||||
05 ngày | Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Kỹ thuật và địa chính phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 3,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Kỹ thuật địa và Địa chính thông qua: 0,5 ngày 2.4. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt, văn thư đóng dấu chuyển hồ sơ cho Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: 0,5 ngày. | |||||
5,5 ngày | Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận, cụ thể: 3.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày. 3.3. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phân công thụ lý: 0,5 ngày 3.4. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày 3.5. Sở Tài nguyên và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định) ký cấp Giấy chứng nhận: 1,5 ngày. 3.6. Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. | |||||
Trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân) | ||||||
10 ngày (áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); 16 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |||
04 ngày | Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng (Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan khác có liên quan): 0,5 ngày. | |||||
03 ngày | Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định có văn bản trả lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý kiến. | |||||
2,5 ngày (áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); 8,5 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | * Trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp: Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Chuyên viên cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. * Trường hợp có nhu cầu hoặc phải cấp mới Giấy chứng nhận: Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 04 ngày. 4.2. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 01 ngày. 4.3. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. Bước 5. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày. Bước 6. Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày. | |||||
Trường hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (Áp dụng đối với tổ chức) | ||||||
10 ngày (áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); 16 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) Không tính thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính | 0,5 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | |||
03 ngày | Bước 2. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 1,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng (Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế hạ tầng và các cơ quan khác có liên quan): 0,5 ngày. | |||||
02 ngày | Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định có văn bản trả lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý kiến. | |||||
01 ngày | Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai xử lý hồ sơ, cụ thể: 4.1. Chuyên viên giải quyết: 0,25 ngày. 4.2. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận phê duyệt: 0,25 ngày. 4.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,25 ngày. 4.4. Văn thư vào sổ, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế: 0,25 ngày. | |||||
01 ngày | Bước 5. Chi cục Thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính cho Người sử dụng đất và Văn phòng Đăng ký đất đai. | |||||
Không quy định | Bước 6. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. | |||||
2.5 ngày (áp dụng trong trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp); 8,5 ngày (áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | * Trường hợp xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp: Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể: 7.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày. 7.2. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 7.3. Chuyên viên cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày. * Trường hợp có nhu cầu hoặc phải cấp mới Giấy chứng nhận: Bước 7. Văn phòng Đăng ký đất đai in và trình ký Giấy chứng nhận, cụ thể: 7.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 04 ngày. 7.2. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua kết quả: 01 ngày. 7.3. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. Bước 8. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận và chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai: 02 ngày. Bước 9. Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày. | |||||
Tổng cộng: 04 TTHC |
|
|
|
|
|
STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1.004227.000.00.00.H08) | Trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin của hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận từ chứng minh nhân dân thành căn cước công dân) | ||||
05 ngày (Áp dụng trong trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp) | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | ||
4,5 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 03 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày. | ||||
11 ngày (Áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | |||
05 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 3,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh): 0,5 ngày. | ||||
4,5 ngày | Bước 3. Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh giải quyết, cụ thể: 3.1. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày. 3.2. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày 3.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày. 3.4. Sở Tài nguyên và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định) ký cấp Giấy chứng nhận: 02 ngày. 3.5. Văn thư vào số, đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 0,5 ngày. | ||||
01 ngày | Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. | ||||
Trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính | |||||
10 ngày (Áp dụng trong trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp) | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | ||
04 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế: 0,5 ngày. | ||||
03 ngày | Bước 3. Chi cục thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | ||||
Không quy định | Bước 4. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. | ||||
2,5 ngày | Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể: 5.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày. 5.2. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 5.3. Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện: 0,5 ngày. | ||||
16 ngày (Áp dụng trong trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận) | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | |||
05 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 3,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi cục thuế: 0,5 ngày. | ||||
03 ngày | Bước 3. Chi cục thuế xác định, thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | ||||
Không quy định | Bước 4. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp đủ chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. | ||||
02 ngày | Bước 5. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp tục giải quyết, cụ thể: 5.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 01 ngày. 5.2. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 5.3. Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai, Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. | ||||
05 ngày | Bước 6. Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh) giải quyết, cụ thể: 6.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 6.2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày. 6.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày. 6.4. Sở Tài nguyên và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai theo Quyết định số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định) ký cấp Giấy chứng nhận: 01 ngày. 6.5. Văn thư vào số, đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày. | ||||
0,5 ngày | Bước 7. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. | ||||
Trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận. | |||||
10 ngày (Áp dụng trong trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp) | 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 10/4/2023 | ||
04 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi phiếu lấy ý kiến đối với Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 0,5 ngày. | ||||
03 ngày | Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép về xây dựng: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị cấp huyện) có văn bản trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý kiến. | ||||
2,5 ngày | Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 1,5 ngày. 4.2. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện: 0,5 ngày. | ||||
| 0,5 ngày | Bước 1. Bộ phận Một cửa cấp huyện: Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. | |||
16 ngày (Áp dụng trong trường họp cấp mới Giấy chứng nhận) | 05 ngày | Bước 2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ, giải quyết, cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 3,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt: 0,5 ngày. 2.4. Văn thư vào sổ, gửi phiếu lấy ý kiến đối với Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 0,5 ngày. | |||
03 ngày | Bước 3. Cơ quan quản lý, cấp phép về xây dựng: Sở Xây dựng, UBND cấp huyện (Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Quản lý đô thị cấp huyện) có văn bản trả lời cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp được lấy ý kiến. | ||||
02 ngày | Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp tục giải quyết, cụ thể: 4.1. Chuyên viên được phân công thụ lý tiếp tục giải quyết: 01 ngày. 4.2. Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phê duyệt kết quả: 0,5 ngày. 4.3. Chuyên viên cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai: Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường: 0,5 ngày. | ||||
05 ngày | Bước 5. Sở Tài nguyên và Môi trường (Ủy quyền cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh) giải quyết, cụ thể: 5.1. Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai phân công thụ lý: 0,5 ngày. 5.2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày. 5.3. Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai thông qua: 0,5 ngày. 5.4. Sở Tài nguyên và Môi trường (ủy quyền cho Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận theo Quyết định số 245/QĐ-STNMT ngày 13/6/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định): 01 ngày. 5.5. Văn thư vào số, đóng dấu, cập nhật và trả kết quả về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 01 ngày. | ||||
0,5 ngày | Bước 6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đất đai; Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Bộ phận Một cửa cấp huyện. |
- 1Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2023 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 28 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Đất đai và Giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý và trách nhiệm thực hiện của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 3759/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 07 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 4681/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông, không liên thông trong lĩnh vực Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 547/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 1107/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Môi trường, Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Môi trường, Tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2023 công bố Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã, tỉnh Phú Yên
Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực: Đất đai, Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 1227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực