- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1194/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 17 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 763/TTr-SNV ngày 05/5/2023 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia; thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của đơn vị đầu mối thuộc Sở Nội vụ kèm theo dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
c) Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính bản điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH VÀ SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1194/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT | Tên dịch vụ công | Mức độ dịch vụ công trực tuyến | Mã số TTHC | Số trang |
1 | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã | DVCTT toàn trình | 1.000989.000.00.00.H46 | 02 |
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
Mã số TTHC: 1.000989.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ
Quy trình | Đối tượng thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Nộp hồ sơ | Tổ chức nộp hồ sơ (UBND cấp huyện) | I. Nộp hồ sơ trực tuyến: 1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn. 2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản của cơ quan, đơn vị. 3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Nội vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ "Phân loại đơn vị hành chính cấp xã”. 4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm: a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của HĐND cấp xã; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); c) Báo cáo thuyết trình đánh giá các tiêu chuẩn phân loại đơn vị hành chính (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); d) Bảng thống kê số liệu tiêu chuẩn làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức đề nghị; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích); đ) Bản đồ xác định vị trí đơn vị hành chính được phân loại (Hình thức nộp: bản scan (bản chụp)); e) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về tiêu chuẩn của yếu tố đặc thù (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; trường hợp nộp bản scan (bản chụp) thì người nộp mang bản chính đến nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả/ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích). 5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ tài chính: Không. 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. 7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động. 8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến. 9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Nội vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ. II. Nộp hồ sơ trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình (Số 72 đường Ngô Quyền, TP. Đồng Hới, Quảng Bình) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên. |
|
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nội vụ | 1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính. 2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Xây dựng chính quyền và Tổ chức biên chế (Phòng XDCQ&TCBC) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Chuyên viên phòng XDCQ&TCBC | Chuyên viên phòng XDCQ&TCBC tham mưu xử lý: - Tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định; - Hội đồng thẩm định làm việc, ban hành Kết luận thẩm định kết quả phân loại đơn vị hành chính cấp xã. - Văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký quyết định phân loại đơn vị hành chính (kèm theo dự thảo quyết định). Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển về “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ sung...). | 38 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng XDCQ&TCBC | Trưởng phòng XDCQ&TCBC thẩm tra, trình Lãnh đạo Sở ký duyệt kết quả giải quyết. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý. | 03 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo Sở Nội vụ | Lãnh đạo Sở phê duyệt văn bản trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, ký Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về chuyên viên xử lý. | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Chuyên viên phòng XDCQ&TCBC | Phối hợp với Văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh | Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND và Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung dự thảo kết quả giải quyết, chuyển về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh để chuyển cho Sở Nội vụ. | 14 ngày làm việc |
Bước 9 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của VP UBND tỉnh tại Trung tâm PVHCC tỉnh | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo và chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Nội vụ. | 04 giờ làm việc |
Bước 10 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Nội vụ | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Sở Nội vụ: - Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng ký. - Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho phòng XDCQ&TCBC để lưu hồ sơ, vào sổ theo dõi. | 04 giờ làm việc |
Nhận kết quả | Tổ chức nộp hồ sơ | - Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. - Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số và thành phần hồ sơ là bản scan (bản chụp) khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công. | Không tính vào thời gian giải quyết |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 60 ngày làm việc |
- 1Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 21/2019/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Quyết định 2088/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt sửa đổi quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 2632/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 192/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tư vấn pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình
- 10Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2023 về tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng cung cấp và thực hiện dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Quyết định 2287/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mới, sửa đổi trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 70/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1194/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/05/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực