- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 4535/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1185/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quảng cáo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1185 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH LẠNG SƠN
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC QUẢNG CÁO | |
1 | Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn |
2 | Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
3 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
4 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
5 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAOVÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
1. Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo.
- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân thông báo sản phẩm quảng cáo. Trường hợp không đồng ý với các nội dung trong hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo của tổ chức, cá nhân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời, nêu rõ lý do và yêu cầu nội dung cần chỉnh sửa.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng bảng quảng cáo, băng-rôn (theo mẫu);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
- Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quảng cáo;
- Bản sao văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo;
- Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyềm hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
THÔNG BÁO SẢN PHẨM QUẢNG CÁO
TRÊN BẢNG QUẢNG CÁO, BĂNG-RÔN
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố……….
1. Tên người thực hiện: ..................................................................................
- GPKD số ........................... do..........................cấp (nếu là doanh nghiệp)
- Số chứng minh thư nhân dân: .................................Ngày cấp: ................... Nơi cấp: ............................. (nếu là cá nhân)
- Địa chỉ: ........................................................ ..........................................................
- Số điện thoại: ........................................................ ..................................................
2. Nội dung trên bảng quảng cáo, băng-rôn:...................................................
.......................................................................................................................
3. Địa điểm thực hiện:.....................................................................................
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ..... tháng .... năm.....đến ngày ....tháng... năm…
5. Số lượng:.....................................................................................................
6. Phương án tháo dỡ (nếu có): ......................................................................
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
| .........,ngày......... tháng.........năm......... Người làm đơn (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
2. Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn người quảng cáo.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch không đồng ý với thông báo thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo của cá nhân, tổ chức.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyềm hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Văn bản trả lời.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
Điểm c Khoản 1 Điều 36 của Luật quảng cáo ngày 21/6/ 2012.
3. Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Các giấy tờ quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012.
- Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 6
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):..............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):............................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….
.......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm....tại......................
Lĩnh vực hoạt động chính:..............................................................................
Vốn điều lệ:.....................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:.....................................
Điện thoại:........................................... Fax: ...................................................
Email:................................................... Website: (nếu có).............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:.............................................
.......................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện: ................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có).......................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: .......................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện:(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).............................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)...
..............................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:.....................................................Giới tính:...............................
- Quốc tịch:....................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:............................................................
- Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại.................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
4. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện trong trường hợp:
Thay đổi tên gọi;
Thay đổi phạm vi hoạt động;
Thay đổi người đứng đầu;
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012;
- Điều 22 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 8
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............................................................
……………………………………………………………………………...
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):..........................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:.............................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………...
Lĩnh vực hoạt động chính:............................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:..................................
Điện thoại:........................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
Giấy phép thành lập số:.................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………...
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:........................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép).............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:...........................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ...................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:.....................................................................................
Lý do điều chỉnh:..........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
5. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện trong trường hợp:
Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
Giấy phép bị mất, rách.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt Văn phòng đại diện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Không
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép.
h) Phí, lệ phí: Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Điều 41 của Luật Quảng cáo ngày 21/6/2012.
- Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
Mẫu số 9
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...........................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có): ........................
……………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ....................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:...............................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………..
Lĩnh vực hoạt động chính:...........................................................................
Vốn điều lệ...................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:...................................
Điện thoại:........................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)............................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)................
……………………………………………………………………………..
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).................................................................
……………………………………………………………………………..
Giấy phép thành lập số:................................................................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
……………………………………………………………………………..
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại Ngân hàng:............................
Số tài khoản tiền Việt Nam :.......................tại Ngân hàng:.........................
Điện thoại:........................................... Fax:.................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)...........................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ) ............................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:...........................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:.............................................
Do ......................................................cấp ngày.....tháng......năm....... tại......
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
.......................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Hợp tác xã, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, ssửa đổi trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá trên lĩnh vực văn hoá và thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá trên lĩnh vực Văn hoá và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Cà Mau
- 9Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Quảng cáo; Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1288/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 4535/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 43/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Hợp tác xã, thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, ssửa đổi trong lĩnh vực thành lập và hoạt động Liên hiệp Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá trên lĩnh vực văn hoá và thể dục - thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá trên lĩnh vực Văn hoá và Gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Ninh Thuận
- 13Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1068/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới đã được chuẩn hóa lĩnh vực Xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh và bị bãi bỏ lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Cà Mau
- 15Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 1524/QĐ-UBND năm 2018 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Quảng cáo; Thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 1288/QĐ-UBND-HC năm 2018 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực văn hoá, thể thao, du lịch và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 18Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quảng cáo, thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1185/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực