- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 63/QĐ-BNN-PC năm 2016 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 4413/QĐ-BNN-TT năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực trồng trọt
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 4413/QĐ-BNN-TT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực trồng trọt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Danh mục và nội dung thủ tục hành chính)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực trồng trọt được công bố kèm theo Quyết định số 1792/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về việc công bố cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 3 cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giao các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm đăng tải các thủ tục hành chính tại
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm lập danh mục thủ tục hành chính của đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Chính phủ cho nhập thủ tục hành chính tại
3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ tục hành chính tại
4. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc cập nhật, niêm yết thủ tục hành chính tại
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày… tháng… năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh | ||||
STT | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ pháp lý | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm. | Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2 | Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm. | Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 | Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm. | Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
4 | Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng. | Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Thay đổi căn cứ pháp lý so với Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 |
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã | ||||
1 | Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa. | Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa. | UBND cấp xã | TTHC mới so với Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh
1. Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có cây đầu dòng;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận cây đầu dòng theo trình tự sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyển, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện/
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất)
b) Số lượng: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Điện thoại: 0293 3877977.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012)
1.10. Yêu cầu. điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012//TT-BNNPTNT Ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1.Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………..............................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
| Ngày … tháng … năm 20….. |
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
Annex 01
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent – Freedom – Happiness
----------------
APPLICATION FOR RECOGNITION SOURCES OF PLANTING MATERIALS
OF PERENNIAL INDUSTRIAL AND FRUIT CROPS
To: Department of Agriculture and Rural Development Provincial/City ……
1. Name of organizations/individuals...................................................................
2. Address:………………Telephone / Fax / E-mail...........................................
Number of identify card (individuals):…………………………………………
3. Names of varieties:
Scientific name:………………………….; Vietnamese name:………………...
4. Administrative positions and geographic on varieties of Industrial and fruit crops:
Hamlet…………Commune………….District………Province/ City................
5. More details for Sources of planting materials:
- Planted years:...................
- Source of original material cultivars (grafted trees, tree cuttings, tree branches and extract other propagating materia): …………………..
- The situation of growth (height, canopy diameter, pest status and some indicators related to growt):
- Productivity, quality of varieties (the main criteri):
For the Budwood orchards, additional informations follow:
- Codes of varieties (Elite trees):
- Garden area (m2):
- Distance in (m x m):
6. Other related documents attached
- Map orchard;
- Summary of findings or history of cultivation;
- Research results, evaluation or had contests;
- The situation of growth and development of varieties sources;
We would commit to pay fees for selection and evaluation as prescribed./.
| (days ... months ... years…...) |
(* Individuals must have a photocopy of identify card attached with)
2. Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có vườn cây đầu dòng;
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xem xét hồ sơ đăng ký công nhận vườn cây đầu dòng theo trình tự sau:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
+ Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
- Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: Nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng
b) Số lượng: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức;
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Điện thoại: 0293 3877977
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 hoặc Annex 01ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
Phụ lục 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012//TT-BNNPTNT Ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN
CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG
CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………..............................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện……………tỉnh/TP:……………..
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
| Ngày … tháng … năm 20….. |
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
Annex 01
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent – Freedom – Happiness
----------------
APPLICATION FOR RECOGNITION SOURCES OF PLANTING MATERIALS
OF PERENNIAL INDUSTRIAL AND FRUIT CROPS
To: Department of Agriculture and Rural Development Provincial/City ……
1. Name of organizations/individuals...................................................................
2. Address:………………Telephone / Fax / E-mail...........................................
Number of identify card (individuals):…………………………………………
3. Names of varieties:
Scientific name:………………………….; Vietnamese name:………………...
4. Administrative positions and geographic on varieties of Industrial and fruit crops:
Hamlet…………Commune………….District………Province/ City................
5. More details for Sources of planting materials:
- Planted years:...................
- Source of original material cultivars (grafted trees, tree cuttings, tree branches and extract other propagating materia): …………………..
- The situation of growth (height, canopy diameter, pest status and some indicators related to growt):
- Productivity, quality of varieties (the main criteri):
For the Budwood orchards, additional informations follow:
- Codes of varieties (Elite trees):
- Garden area (m2):
- Distance in (m x m):
6. Other related documents attached
- Map orchard;
- Summary of findings or history of cultivation;
- Research results, evaluation or had contests;
- The situation of growth and development of varieties sources;
We would commit to pay fees for selection and evaluation as prescribed./.
| (days ... months ... years…...) |
(* Individuals must have a photocopy of identify card attached with)
3. Cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi hết hạn 03 (ba) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu đăng ký công nhận lại phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết;
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận phải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị công nhận lại nguồn giống;
- Bản sao quyết định lần công nhận gần nhất;
- Sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận nguồn giống gần nhất.
b) Số lượng: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức;
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Điện thoại: 0293 3877977.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy công nhận lại.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
4. Tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng
4.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 bộ hồ sơ công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ lưu tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy; 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh giống cây trồng.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT;
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
4.2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp;
- Qua bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, thành phần hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
c) Đối với giống nhập khẩu: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
d) Đối với giống sản xuất trong nước: Bản sao từ giấy chứng nhận hợp quy gốc của một giống theo từng cấp giống do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, thành phần hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp quy theo nội dung tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;
c) Bản sao biên bản kiểm định đồng ruộng của một lô ruộng giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống;
d) Bản sao 01 phiếu kết quả thử nghiệm mẫu từ bản gốc của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành phiếu kết quả thử nghiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy;
đ) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố gồm: Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT, kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
e) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đã được chứng nhận phù hợp ISO 9001, hồ sơ công bố hợp quy có bản sao từ giấy chứng nhận phù hợp ISO 9001;
g) Báo cáo đánh giá hợp quy của một lô giống đại diện cho một giống theo từng cấp giống trong vòng 6 tháng tính từ ngày phát hành theo nội dung tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định: 07 ngày làm việc;
- Nếu hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định: 05 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cây trồng.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tỉnh, phường 5, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
- Điện thoại: 0293 3877977.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng;
- Báo cáo đánh giá hợp quy.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng.
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Phụ lục V
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46 /2015/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số …………………………. Tên tổ chức, cá nhân: ……… …………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………..…………… Điện thoại: …………………………Fax: ………………………………… E-mail: ……………………………………………………..………………
CÔNG BỐ: Giống cây trồng (loài, tên, cấp giống, đặc tính của giống) …………………………..……………………......................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) …………………………..………………………………………..………… ……………………………………………………………………..……… Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy (kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận/tự đánh giá), phương thức đánh giá sự phù hợp: phương thức 5/phương thức 7...): ……………………………………………………..……………………… ……………………………………………………..……………………… .....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của chất lượng (loài, tên, cấp giống) do mình sản xuất, nhập khẩu.
|
| ………, ngày … tháng … năm …. |
Phụ lục 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hoá, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | ||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát | Quy định kỹ thuật | Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu | Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra | Phương pháp thử/kiểm tra | Biểu ghi chép | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............., ngày....... tháng ........ năm ..... |
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu có) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……........... | ………, ngày … tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP QUY GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Tổ chức, cá nhân báo cáo:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax, Email, Website
2. Tên giống cây trồng, cấp giống:
3. Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
4. Mã lô giống được đánh giá hợp quy:
5. Kết quả đánh giá:
5.1. Kiểm định ruộng giống
- Ngày kiểm định:
- Địa điểm kiểm định: - Diện tích lô ruộng giống kiểm định:
- Họ và tên người kiểm định: Điện thoại: Mã số:
- Đơn vị quản lý người kiểm định:
- Biên bản kiểm định số: ngày tháng năm
- Kết quả kiểm định: Diện tích lô ruộng giống kiểm định đạt yêu cầu theo QCVN: ha; Sản lượng dự kiến (tạ/tấn):
5.2. Thử nghiệm mẫu
- Ngày lấy mẫu :
- Địa điểm lấy mẫu: - Khối lượng lô giống:
- Họ và tên người lấy mẫu: Điện thoại: Mã số:
- Đơn vị quản lý người lấy mẫu:
- Tên phòng thử nghiệm:
- Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu giống số: ngày tháng năm
- Kết quả thử nghiệm: Các chỉ tiêu chất lượng đạt yêu cầu theo QCVN:
6. Các nội dung khác (nếu có):
7. Kết luận:
Giống ..., cấp giống ... có chất lượng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật số .....do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành (tên) ngày tháng năm.
Người lập báo cáo | Xác nhận của lãnh đạo tổ chức/cá nhân |
B. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã
1. Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người sử dụng đất có yêu cầu chuyển đổi chuẩn bị hồ sơ.
- Bước 2: Người sử dụng đất, nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chuyển đổi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xác nhận “Đồng ý cho chuyển đổi” đóng dấu vào bản đăng ký gửi lại người sử dụng đất, vào sổ theo dõi việc sử dụng đất trồng lúa.
Trường hợp đơn không hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho người sử dụng đất, chỉnh sửa, bổ sung đơn đăng ký.
- Bước 4: Trường hợp không đồng ý cho chuyển đổi, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người sử dụng đất, nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa .
b) Số lượng: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã vào Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT).
- Thông báo không tiếp nhận bản đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa (Phụ lục II kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT).
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Không làm mất đi các điều kiện phù hợp để trồng lúa trở lại: không làm mất đi hoặc biến dạng lớp đất mặt thuộc tầng canh tác; không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa (mặn hóa, chua hóa...); không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
- Phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa của cấp xã (sau đây gọi là kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa).
- Trường hợp trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản, cho phép sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng cho nuôi trồng thủy sản, nhưng phục hồi lại được mặt bằng khi chuyển trở lại để trồng lúa.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 19/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 về quản lý sử dụng đất trồng lúa.
PHỤ LỤC I
MẪU ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.........., ngày tháng năm
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG
TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn….
1. Tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:
2. Địa chỉ:
3. Số CMND/Thẻ căn cước……………Ngày cấp:………..
Nơi cấp…………
3. Diện tích chuyển đổi … (m2, ha), thuộc thửa đất số … ,tờ bản đồ số......khu vực, cánh đồng......
4. Mục đích và thời gian chuyển đổi
4.1. Mục đích
- Trồng cây hàng năm:
+ Chuyển đổi 1vụ lúa/năm: tên cây trồng…., vụ…,
+ Chuyển đổi các vụ lúa/năm: tên cây trồng…,
- Kết hợp nuôi trồng thủy sản: Loại thủy sản…, vụ lúa chuyển đổi…,
4.2. Thời gian chuyển đổi:
+ Từ ngày….tháng ….năm…. đến ngày….tháng ….năm….
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
UBND cấp xã tiếp nhận | Người đại diện tổ chức/hộ gia đình/cá nhân |
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. | ..…, ngày tháng năm ..… |
THÔNG BÁO
Không tiếp nhận đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất chuyên trồng lúa
Căn cứ quy định tại Thông tư số /2016/TT- BNNPTNT ngày tháng năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…….thông báo:
Không tiếp nhận bản đăng ký chuyển đổi cây trồng trên đất chuyên trồng lúa nước của …(họ, tên người đại diện của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình), địa chỉ …
Lý do không tiếp nhận:………………………………………………………
Yêu cầu ông/bà… ………..thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận: | T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3715/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt; lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt, phân bón, nông nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 63/QĐ-BNN-PC năm 2016 danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 3715/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt; lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 4413/QĐ-BNN-TT năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực trồng trọt
- 10Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực trồng trọt, phân bón, nông nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về chuẩn hóa trong lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 1134/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Trương Cảnh Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực