- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1105/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNN ngày 01/3/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 214/TTr-SNN ngày 14 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020.
(Có Danh mục các dự án chi tiết kèm theo)
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ danh mục, phạm vi thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất được phê duyệt bổ sung tại Quyết định này tổ chức triển khai, thực hiện đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Sông Mã, Mường La, Vân Hồ, Sốp Cộp, Bắc Yên, Mộc Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 1105/QĐ-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Tên Dự án | Mục tiêu/yêu cầu | Nội dung | Đối tượng thực hiện | Phạm vi thực hiện | Thời gian thực hiện | Chủ đầu tư | Ghi chú |
Bổ sung danh mục dự án PTSX liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm | ||||||||
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX quả Nhãn liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 06 xã: Mường Khiêng, Chiềng Ngàm, Liệp Tè, Chiềng La, Nong Lay, Bó Mười | 2019-2020 | UBND huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX quả Na liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Cò Nòi | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại xã Cò Nòi | 2019-2020 | UBND huyện Mai Sơn |
|
2 | Hỗ trợ PTSX củng cố và nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quả Cam, Bưởi (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có | - Các HTX: DVNN sinh thái Nà Sản, DVNN Tiền Phong, Trường Tiến, Trường Thịnh; - Các HTX, thành viên HTX; - Các hộ gia đình, cá nhân. | Tại 02 xã: Hát Lót, Chiềng Ban | 2019-2020 | UBND huyện Mai Sơn |
|
3 | Hỗ trợ PTSX củng cố và nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm quả Cà Phê trên địa bàn xã Chiềng Ban | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại xã Chiềng Ban | 2019-2020 | UBND huyện Mai Sơn |
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX củ Sả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Bắc Phong, Huy Tường | 2019-2020 | UBND huyện Phù Yên |
|
2 | Hỗ trợ PTSX Măng Sặt liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, HTX và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Suối Tọ, Suối Bau | 2019-2020 | UBND huyện Phù Yên |
|
3 | Hỗ trợ PTSX quả Thanh Long liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Huy Tường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại xã Huy Tường | 2019-2020 | UBND huyện Phù Yên |
| |
4 | Hỗ trợ PTSX Gạo liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 03 xã: Quang Huy, Huy Thượng, Huy Tân | 2019-2020 | UBND huyện Phù Yên |
| |
5 | Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Gà thương phẩm liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Mường Cơi, Mường Thái | 2019-2020 | UBND huyện Phù Yên |
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX Chè liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Chiềng Khoa | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có | - HTX sản xuất, kinh doanh Chè Vân Hồ; - Các HTX, thành viên HTX; - Các hộ gia đình, cá nhân. | Tại xã Chiềng Khoa | 2019-2020 | UBND huyện Vân Hồ |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX quả Táo đại liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Mường Bú, Mường Chùm | 2019-2020 | UBND huyện Mường La |
|
2 | Hỗ trợ PTSX sản phẩm dược liệu: Sả, Húng quế, Sa nhân, Thảo quả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 15 xã Mường Trai, Hua Trai, Chiềng Lao, Chiềng Hoa, Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng Muôn, Chiềng San, Tạ Bú, Mường Bú, Mường Chùm, Nặm Păm, Pi Toong, Ngọc Chiến, … | 2019-2020 | UBND huyện Mường La |
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX quả có múi: Cam, Quýt, Bưởi liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Chiềng Cang, Mường Cai | 2019-2020 | UBND huyện Sông Mã |
|
2 | Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Gà thả vườn liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 05 xã: Chiềng Khoong, Nà Nghịu, Huổi Một, Chiềng Sơ, Đứa Mòn, | 2019-2020 | UBND huyện Sông Mã |
|
3 | Hỗ trợ PTSX cây dược liệu liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 17 xã: Mường Sai, Chiềng Khương, Mường Cai, Chiềng Cang, Mường Hung, Chiềng Khoong, Huổi Một, Nà Nghịu, Chiềng Sơ, Nậm Mằn, Yên Hưng, Mường Lầm, Pú Bẩu, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phung | 2019-2020 | UBND huyện Sông Mã |
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX cây Gai xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Mường Và | 2019-2020 | UBND huyện Sốp Cộp |
|
2 | Hỗ trợ PTSX cây ăn quả có múi liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Sốp Cộp | 2019-2020 | UBND huyện Sốp Cộp |
| |
3 | Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Nậm Lạnh, Mường Và | 2019-2020 | UBND huyện Sốp Cộp |
| |
4 | Hỗ trợ PTSX chăn nuôi Trâu sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn xã Sốp Cộp | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại xã Sốp Cộp | 2019-2020 | UBND huyện Sốp Cộp |
| |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX Mận hậu ghép liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 15 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn, Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe, Mường Khoa, Tạ Khoa, Chiềng Sại, Phiêng Côn, Chim Vàn, Pắc Ngà | 2019-2020 | UBND huyện Bắc Yên |
|
2 | Hỗ trợ PTSX Măng tây xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 03 xã: Phiêng Ban, Hồng Ngài, Song Pe | 2019-2020 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
3 | Hỗ trợ PTSX cây Gai xanh liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 xã: Phiêng Ban, Song Pe | 2019-2020 | UBND huyện Bắc Yên |
|
4 | Hỗ trợ PTSX cây Thảo quả liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên xã) | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 06 xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng, Hang Chú, Háng Đồng, Hua Nhàn | 2019-2020 | UBND huyện Bắc Yên |
| |
|
|
|
|
| ||||
1 | Hỗ trợ PTSX Chuối tiêu hồng (Cavendish) liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm (quy mô liên huyện) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Tổ chức, Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Tại 02 huyện: Yên Châu và thành phố Sơn La | 2019-2020 | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Chanh Leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại 08 xã: Tông Cọ, Nong Lay, Chiềng Ly, Muổi Nọi, Phổng Lái, Phổng Lập, Co Mạ, Chiềng Bôm; Bổ sung địa điểm thực hiện tại các xã: Chiềng La, Bon Phặng, Mường É, Chiềng Pha, Tông Lạnh, Púng Tra | 2018-2020 | UBND huyện Thuận Châu |
|
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Thanh Long ruột đỏ liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại 11 xã: Chiềng Pha, Chiềng La, Phổng Lái, Tông Lạnh, Phồng Lăng, Thôm Mòn, Tông Cọ, Bó Mười, Phổng Lập, Chiềng Bôm, Nong Lay; Bổ sung địa điểm thực hiện tại các xã: Mường É, Chiềng Ly | 2018-2020 | UBND huyện Thuận Châu |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm Thanh long liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại xã Nà Bó; Bổ sung địa điểm thực hiện tại xã: Chiềng Sung | 2018-2020 | UBND huyện Mai Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Bơ, Mận, cây ăn quả có múi, Chuối, Chanh leo liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại 09 xã: Huy Thượng, Tường Thượng, Mường Do, Sập Xa, Suối Tọ, Kim Bon, Tân Phong, Suối Bau, Tường Phù; Bổ sung địa điểm thực hiện (hỗ trợ phát triển cây ăn quả có múi) tại các xã: Mường Thải, Mường Cơi, Tân Lang | 2018-2020 | UBND huyện Phù Yên |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX các sản phẩm quả: Nhãn, Xoài, Sơn Tra liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại 11 xã: Mường Sai, Chiềng Sơ, Nậm Mằn, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Bó Sinh, Nậm Ty, Chiềng Phung, Huổi Một; Bổ sung địa điểm thực hiện (hỗ trợ phát triển sản phẩm quả Xoài) tại các xã: Chiềng Cang, Mường Cai | 2018-2020 | UBND huyện Sông Mã |
|
2 | Hỗ trợ phát triển chăn nuôi Bò sinh sản liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại xã Pú Bẩu; Bổ sung địa điểm thực hiện tại 13 xã: Mường Sai, Chiềng Cang, Chiềng Khoong, Huổi Một, Chiềng Sơ, Yên Hưng, Mường Lầm, Đứa Mòn, Chiềng En, Nậm Ty, Chiềng Phung, Bó Sinh, Nậm Mằn | 2018-2020 | UBND huyện Sông Mã |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ PTSX Chè Shan tuyết liên kết theo chuỗi giá trị (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng sản xuất liên kết chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Xây dựng chuỗi giá trị mới | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Đã được phê duyệt tại xã Tà Xùa; Bổ sung địa điểm thực hiện tại xã: Háng Đồng | 2018-2020 | UBND huyện Bắc Yên |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm rau các loại (quy mô liên xã) | - Tập trung hỗ trợ phát triển sản phẩm theo hướng củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị hiện có, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Hình thành vùng nguyên liệu ổn định, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất với tiêu thụ theo quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 05 xã: Đông Sang, Chiềng Hắc, Mường Sang, Tân Lập, Phiêng Luông | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
|
2 | Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chè (quy mô liên xã) | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 03 xã: Tân Lập, Phiêng Luông, Chiềng Sơn | 2018-2019 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
| |
3 | Hỗ trợ phát triển sản xuất củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm Chanh leo (quy mô liên xã) | Củng cố, nâng cấp chuỗi giá trị đã có | - Doanh nghiệp, Hợp tác xã và các hộ dân tham gia hợp tác; - Trang trại, hộ gia đình, cá nhân | Quy mô 04 xã: Chiềng Sơn, Phiêng Luông, Chiềng Hắc, Tân Lập | 2019-2020 | Ủy ban nhân dân huyện Mộc Châu |
|
- 1Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 2Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nghề trồng nấm (Bào Ngư) cho người dân các xã về đích xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo Quyết định 157/QĐ-TTg về Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh, mỗi xã một sản phẩm đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra, rà soát tiêu chí, danh mục công trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu Chương xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển sản xuất cộng đồng, phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 43/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 4Thông tư 05/2017/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- 8Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ xây dựng công trình hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020
- 9Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển nghề trồng nấm (Bào Ngư) cho người dân các xã về đích xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 2927/QĐ-UBND năm 2021 triển khai Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia theo Quyết định 157/QĐ-TTg về Chương trình phát triển sản phẩm của tỉnh, mỗi xã một sản phẩm đến năm 2030 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra, rà soát tiêu chí, danh mục công trình đảm bảo hoàn thành mục tiêu Chương xây dựng nông thôn mới năm 2022 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ thực hiện phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, phát triển sản xuất cộng đồng, phát triển sản xuất theo nhiệm vụ thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt bổ sung danh mục, phạm vi thực hiện dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020
- Số hiệu: 1105/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Minh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực