Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2017/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 10 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 22/TTr – SNN ngày 31/3/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, UBND tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2017 và thay thế: Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định số Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của UBND tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TN&MT, TC, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng : KTN, TH-CB, TH;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh; - Lưu: VT, KTN (NVH).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Ngọc Thưởng

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11 /2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.

2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại Quy định này.

3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.

4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng lập phương án trình thẩm định và phê duyệt theo phân cấp về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% tổng giá trị được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.

6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.

Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi

1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:

TT

LOẠI CÂY

Đơn vị tính

Mật độ trồng qui chuẩn

a

Cây trồng

 

 

I

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Bầu, bí, mướp, gấc, Susu

Hốc/ha

2.000

2

Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…

Hốc/ha

6.500

3

Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.

Khóm/ha

2.200

II

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Cam, Quýt, Quất

Cây/ha

1.200

2

Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế

Cây/ha

400

3

Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)

Khóm/ha

1.100

4

Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi

Cây/ha

500

5

Cây ổi

Cây/ha

550

6

Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng

Cây/ha

600

7

Cây Na, Dâu ăn quả

Cây/ha

1.100

8

Cây Chanh

Cây/ha

850

9

Cây Quất hồng bì

Cây/ha

900

10

Cây Chuối, Đu đủ, Nho

Cây/ha

2.000

11

Cây Dứa

Cây/ha

50.000

III

Cây công nghiệp

 

 

1

Quế

Cây/ha

4.000

2

Cà phê

Cây/ha

2.400

3

Chè (phân tán)

Cây/ha

3.300

IV

Cây lấy gỗ

 

 

1

Hồi

Cây/ha

500

2

Trẩu, Sở

Cây/ha

1.100

3

Lát hoa

Cây/ha

800

4

Mỡ

Cây/ha

2.500

5

Thông

Cây/ha

2.000

6

Trám

Cây/ha

800

7

Bạch đàn

Cây/ha

1.660

8

Muồng

Cây/ha

800

9

Keo

Cây/ha

3.000

b

Vật Nuôi

 

 

1

Nuôi Baba

Con/m2

01

2

Nuôi cá giống

 

 

 

- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước <3cm/con).

Con/m2

200

 

- Cá giống

Con/m2

25

2. Đối với các khu nuôi, trồng chuyên canh hoặc đại trà thì căn cứ bảng mật độ quy định tại khoản 1 Điều này để tính toán phương án bồi thường.

Trường hợp nuôi, trồng vượt quá mật độ quy định thì số lượng cây trồng, vật nuôi vượt quá mật độ quy định đó được hỗ trợ theo nguyên tắc sau:

a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định.

b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi quy định.

3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:

a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định tại điểm 1 thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.

b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn. Giá trị bồi thường được xác định theo nguyên tắc:

- Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong giới hạn mật độ cho phép thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài giới hạn mật độ cho phép thì được hỗ trợ bồi thường bằng 30% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

Điều 4. Quy định phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với Cây ăn quả: Đo đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê): Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50cm.

Chương II

ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 5. Đơn giá cây trồng

TT

LOẠI CÂY TRỒNG

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

I

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Sắn

m2

4.500

2

Khoai lang

m2

4.500

3

Ngô

m2

6.500

4

Lúa các loại

m2

7.500

5

Mạ

m2

13.000

6

Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác.

m2

7.500

7

Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ

 

 

 

- Khóm có số cây <10

Khóm

8.500

 

- Khóm có từ 10 cây trở lên

Khóm

24.000

8

Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...

 

 

 

- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

7.500

 

- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên

Hốc

15.500

9

Rau xanh các loại:

 

 

 

- Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan

m2

18.500

 

- Các loại rau khác

m2

9.500

10

Cây Bầu, Bí, Mướp, Gấc, Susu

 

 

 

- Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

10.000

 

- Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.

Hốc

30.500

II

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

1

Cây Đỗ tương

m2

5.500

2

Cây Đỗ xanh

m2

5.500

3

Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

m2

6.000

4

Cây Lạc, Vừng

m2

8.500

5

Cây Mía

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 3 tháng

m2

15.500

 

- Trồng trên 3 tháng

m2

28.000

 

- Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

m2

11.000

III

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Nhãn, Vải

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

130.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

529.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

916.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.162.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm

Cây

1.463.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 30 cm

Cây

1.832.000

2

Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

59.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

134.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

567.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.040.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.454.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Cây

1.832.000

3

Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

51.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

142.000

 

- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

400.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

783.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm

Cây

1.152.000

4

Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

129.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

203.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

577.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

867.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20cm

Cây

1.152.000

5

Cây Mít.

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

112.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

350.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

515.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

788.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

1.045.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.149.000

6

Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

30.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

113.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

447.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

636.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm

Cây

922.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.149.000

7

Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

55.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

152.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

416.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

768.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

838.000

8

Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả

 

 

 

- Mới trồng, chiều cao cây <50cm

Cây

33.000

 

- Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm, chưa cho hái quả

Cây

86.000

 

- Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả

Cây

120.000

 

- Cây đang có quả

Cây

232.000

9

Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

33.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

89.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

122.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

179.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

244.000

10

Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là khóm)

 

 

 

- Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm

Cây; khóm

51.000

 

- Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả

Cây; khóm

175.000

 

- Cây đang cho quả

Cây; khóm

349.000

11

Cây Đu đủ.

 

 

 

- Mới trồng, chưa có quả

Cây

18.000

 

- Đang có quả

Cây

234.000

12

Chuối tiêu, Chuối tây

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

16.000

 

- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

27.000

 

- Đang ra hoa, có quả

Cây

103.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

12.000

13

Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

11.000

 

- Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

18.000

 

- Đang ra hoa, có quả

Cây

59.000

 

- Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

7.000

14

Cây Dứa

 

 

 

- Mới trồng

Cây

3.800

 

- Đang có quả

Cây

5.500

 

- Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

Cây

2.700

IV

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

1

Cây Bồ kết

 

 

 

- Mới trồng, đường kính <3cm

Cây

42.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

189.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

630.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

735.000

2

Cây Hoa Hoè

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <3cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

315.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

367.500

3

Cây Cà phê

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

4.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm

Cây

157.500

4

Cây Chè

 

 

4.1

Cây Chè trồng phân tán

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

2.650

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

Cây

10.500

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

Cây

83.000

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

Cây

105.000

4.2

Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

m dài/luống

10.500

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

m dài/luống

21.000

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

m dài/luống

31.500

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

m dài/luống

37.000

V

Cây lâm nghiệp

 

 

V.1

Cây lấy gỗ

 

 

1

Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

58.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

254.000

2

Cây thuộc gỗ nhóm 1: Lát Hoa

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

58.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

129.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

220.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

528.000

3

Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

11.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

33.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

96.000

 

- Đường kính gốc > 20cm đến 30cm

Cây

192.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

400.000

4

Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

13.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

155.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

380.000

5

Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

70.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

255.000

6

Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan.

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

8.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

210.000

7

Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

33.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

188.000

8

Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

13.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

44.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

145.000

9

Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả; Trám; Sấu, Quế, Trẩu, Sở; Hồi

 

 

9.1

Dẻ lấy quả

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

110.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

275.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

385.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

550.000

9.2

Cây Trám

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

55.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

130.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

Cây

230.000

 

- Đường kính gốc >10cm đến 15cm

Cây

430.000

 

- Đường kính gốc >15cm đến 20cm

Cây

840.000

 

- Đường kính gốc >20cm đến 25cm

Cây

1.000.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

1.330.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

1.670.000

9.3

Sấu, Quế, Trẩu, Sở

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

38.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

110.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

275.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

385.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

495.000

9.4

Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

100.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

250.000

 

- Đường kính gốc >5cm đến 10cm

Cây

500.000

 

- Đường kính gốc >10cm đến 15cm

Cây

850.000

 

- Đường kính gốc >15cm đến 20cm

Cây

1.200.000

 

- Đường kính gốc >20cm đến 25cm

Cây

1.500.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

1.650.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

1.800.000

V.2

Cây Tre, Trúc

 

 

1

Cây Mai

 

 

 

- Mai Cây (đã ra lá, cành)

Cây

18.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

6.500

2

Cây Tre, cây Hốc

 

 

 

- Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)

Cây

10.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.500

3

Cây Mạy Pì, cây Hóp

 

 

 

- Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)

Cây

7.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

2.500

4

Cây Vầu

 

 

 

- Vầu cây (đã ra lá, cành)

Cây

4.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

3.500

5

Cây Trúc, cây Dóc

 

 

 

- Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)

Cây

5.500

 

- Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.000

V.3

Rừng giống cung cấp hạt

 

 

V.3.1

Rừng giống trồng

 

 

1

Cây thông, Xa Mộc

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

50.500

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm

Cây

67.500

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

73.500

 

- Đường kính gốc >20 cm

Cây

285.500

2

Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

38.500

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm

Cây

52.500

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

285.500

3

Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

262.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm

Cây

977.500

 

- Đường kính gốc > 16cm -20 cm

Cây

1.564.000

 

- Đường kính gốc > 20cm -40 cm

Cây

1.760.000

 

- Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.955.000

V.3.2

Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng

 

 

1

Cây thông, Xa Mộc

Cây

 

 

- Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm

Cây

73.500

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

268.000

2

Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

Cây

 

 

- Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm

Cây

84.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

220.000

3

Cây Hồi

Cây

 

 

- Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm

Cây

1.365.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm

Cây

1.627.500

 

- Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.890.000

V.3.3

Vườn giống cung cấp hom

 

 

1

Cây Keo

Cây

 

 

Năm trồng thứ nhất

Cây

21.000

 

Năm trồng thứ 2

Cây

24.000

 

Năm trồng thứ 3

Cây

28.500

2

Cây Bạch đàn

Cây

 

 

Năm trồng thứ nhất

Cây

23.000

 

Năm trồng thứ 2

Cây

27.500

 

Năm trồng thứ 3

Cây

32.500

V.3.4

Vườn ươm cây giống

 

 

 

Bồi thường chi phí di chuyển.

Cây

125

VI

Các loại cây khác

 

 

1

Các loại cây thuốc nam

 

 

 

- Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...

Khóm

24.000

2

Cây hoa các loại

 

 

 

- Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu

 

 

 

+ Trồng trên đất theo luống

m2

55.000

 

+Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

22.000

 

- Các loài hoa khác

 

 

 

+ Trồng trên đất theo luống

m2

24.000

 

+ Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

2.500

3

Cây trồng làm hàng rào

 

 

 

- Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...

m.dài

12.000

4

Cây trồng lấy lá

 

 

 

- Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...

m2

4.500

 

- Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc

m2

1.650

Điều 6. Đơn giá vật nuôi

TT

LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

1

Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)

đồng/m2

8.000

2

Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh

đồng/m2

22.500

3

Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):

 

 

 

- Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.

đồng/con

50.000

 

- Trọng lượng từ 100-250g/con.

đồng/con

80.000

 

- Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai thác.

đồng/con

4.000

4

Chuyên canh ươm, nuôi cá giống

 

 

 

- Cá Hương (kích thước <3cm/con)

đồng/m2

28.000

 

- Cá giống (kích thước >3cm/con)

đồng/m2

15.000

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Riêng đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó. Đối với các loài cây lâm nghiệp lấy gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý) và nhóm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại (Sưa, Hoàng Đàn...) có đường kính gốc từ 20cm trở lên khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường riêng theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại quy định này.

3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm (gồm các cây: sắn, khoai lang, ngô, lúa, mạ, các loại khoai khác, rau xanh các loại, đỗ tương, đỗ xanh, thuốc lá, thuốc lào, thạch đen, vừng, lạc, mía):

a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị cây trồng đó.

b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: Tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.

4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.

5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đối với những dự án đã và đang thực hiện việc đo đạc, kiểm đếm theo các tiêu chí quy định tại Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 và Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/2/2012 và Quyết định 03/2013/QĐ-UBND ngày 05/3/2013 để lập, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ. Đối với Dự án chưa thực hiện việc đo đạc, kiểm đếm mà Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 11/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/04/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/04/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 19/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản