- 1Nghị định 51-CP năm 1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 2Thông tư 6-TT/BNV(C13) năm 1997 thực hiện Nghị định 51/CP-1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Doanh nghiệp 1999
- 4Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 5Thông tư 03/2000/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 4Bộ luật Dân sự 1995
- 5Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở mỗi cấp năm 1996
- 6Nghị định 50/CP năm 1996 về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước
- 7Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2001/QĐ-UB | Đà Nẵng, ngày 05 tháng 03 năm 2001 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
- Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996;
- Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước;
- Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố và Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc quản lý Nhà nước đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 2:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3055/1998/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng. Các văn bản khác của UBND thành phố có nội dung trái với Quyết định này đều không còn hiệu lực.
Điều 3:Giao trách nhiệm cho Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền thành phố chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 4:Chánh Văn phòng UBND thành phố, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị Trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
VIỆC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRUNG ƯƠNG VÀ DỊA PHƯƠNG KHÁC ĐÓNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết số 11/2001/QĐ-UB ngày 05 tháng 3 năm 2001 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Điều 1:Các cơ quan, đơn vị, tổ chức Trung ương và các địa phương khác (trừ các doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đoanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999) (sau đây viết tắt là cơ quan Trung ương và địa phương khác) có trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị phụ thuộc khác (sau đây viết tắt là chi nhánh, văn phòng đại diện) đóng tại địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu sự quản lý Nhà nước của UBND thành phố Đà Nẵng theo quy định của pháp luật hiện hành và của Quy định này.
Điều 2:Việc cho phép các doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 2 năm 2000 của Chính phủ và Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 02 tháng 3 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các văn bản hiện hành khác không thuộc phạm điều chỉnh của Quy định này.
Điều 3:Ban Tổ chức chính quyền thành phố (sau đây viết tắt là Ban TCCQ thành phố), các ngành, địa phương thuộc thành phố có liên quan chịu trách nhiệm giúp UBND thành phố hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với các cơ quan Trung ương và địa phương khác đóng tại địa bàn thành phố Đà Nẵng.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP ĐẶT CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 4:Hồ sơ xin đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan Trung ương và địa phương khác tại thành phố Đà Nẵng gồm có:
1. Đơn của cơ quan Trung ương và địa phương khác xin đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng trong đó nêu rõ: Tên, mục đích thành lập, nội dung hoạt động, thời gian dự kiến hoạt động, địa điểm dự kiến đặt trụ sở (có sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản trực tiếp);
2. Quyết định thành lập và bổ nhiệm cán bộ quản lý chi nhánh, văn phòng đại diện;
3. Phương án hoạt động đối với chi nhánh của doanh nghiệp Nhà nước (sau đây viết tắt là DNNN);
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của DNNN);
5. Hồ sơ về nhà nơi xin đặt trụ sở làm việc hoặc làm nơi kinh doanh, sản xuất như: hợp đồng thuê nhà, cho mượn nhà của chủ sở hữu với đơn vị (kèm theo các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật hiện hành). Nếu thuê, mượn nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm trụ sở thì phải có ý kiến của Sở Địa chính - Nhà đất thành phố.
2. Trong thời hạn 05 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban TCCQ thành phố (kèm theo hồ sơ), UBND quận, huyện, Sở chuyên ngành thẩm định và trả lời bằng văn bản. Nếu quá thời hạn trên mà UBND quận, huyện, Sở chuyên ngành không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý;
3. Trong thời hạn 03 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của UBND quận, huyện và Sở chuyên ngành hoặc từ ngày quá thời hạn quy định, Ban TCCQ thành phố thẩm định, trình UBND thành phố xem xét quyết định cho phép các cơ quan TW và địa phương khác đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trên địa bàn thành phố;
4. Trong thời hạn 02 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận văn bản của Ban TCCQ thành phố, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình lãnh đạo UBND thành phố ban hành Quyết định cho phép các cơ quan TW và địa phương khác đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng.
5. Trong thời hạn 02 ngày (không kề ngày nghỉ), kê từ ngày nhận Quyết định của UBND thành phố cho phép các cơ quan TW và địa phương khác đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng, Ban TCCQ thành phố gởi Quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của UBND thành phố, các cơ quan Trung ương và địa phương khác thông báo việc triển khai hoạt động của mình cho Ban TCCQ thành phố biết.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ, CHUYỂN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THÀNH CHI NHÁNH
Điều 7:Khi thay đổi địa điểm đặt trụ sở, các cơ quan Trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố gửi thông báo cho UBND thành phố (qua Ban TCCQ thành phố); đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện của các DNNN gửi thông báo cho Ban TCCQ thành phố đồng gửi cho Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố để sửa đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền cho Trưởng ban Ban TCCQ thành phố xem xét cấp giấy xác nhận thay đổi địa điểm đặt trụ sở của cơ quan Trung ương và địa phương khác.
Điều 8:Hồ sơ xin thay đổi địa chỉ trụ sở của cơ quan TW và địa phương khác gồm có:
1. Tờ trình của cơ quan chủ quản chi nhánh, văn phòng đại diện xin thay đổi trụ sở đóng tại thành phố Đà Nẵng;
2. Quyết định của UBND tỉnh QN-ĐN (cũ) hoặc UBND thành phố Đà Nẵng cho phép cơ quan TW và địa phương khác đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
3. Hồ sơ về nhà nơi xin đặt trụ sở làm việc hoặc làm nơi kinh doanh, sản xuất như: hợp đồng thuê nhà, cho mượn nhà của chủ sở hữu với đơn vị (kèm theo các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật hiện hành). Nếu thuê, mượn nhà thuộc sở hữu Nhà nước đề làm trụ sở thì phải có ý kiến của Sở Địa chính - Nhà đất thành phố.
2. Trong thời hạn 03 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận văn bản của Ban TCCQ thành phố, UBND quận, huyện thẩm định và trả lời bằng văn bản. Nếu quá thời hạn trên mà UBND quận, huyện không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý;
3. Trong thời hạn 02 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của UBND quận, huyện hoặc từ ngày quá thời hạn quy định, Ban TCCQ thành phố xem xét cấp giấy xác nhận thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của các cơ quan Trung ương và địa phương khác và gửi thông báo đến cơ quan có liên quan;
4. Trường hợp cơ quan TW và địa phương khác thay đổi địa chỉ trụ sở khác trong cùng một quận, huyện, trong thời hạn 03 ngày (không kề ngày nghỉ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban TCCQ thành phố xem xét cấp Giấy xác nhận việc thay đổi địa chỉ đặt trụ sở và gửi thông báo đến các cơ quan có liên quan.
Điều 10:Khi cơ quan TW và địa phương khác chuyến văn phòng đại diện thành chi nhánh thì hồ sơ gồm có các văn bản sau đây:
1. Đơn đề nghị của cơ quan TW và địa phương khác (có ý kiến bằng văn bản của cơ quan chủ quản trực tiếp);
2. Phương án hoạt động (đối với chi nhánh của DNNN);
3. Hồ sơ về nhà nơi xin đặt trụ sở làm việc hoặc làm nơi kinh doanh, sản xuất như: hợp đồng thuê nhà, cho mượn nhà của chủ sở hữu với đơn vị (kèm theo các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật hiện hành). Nếu thuê, mượn nhà thuộc sở hữu Nhà nước đê làm trụ sở thì phải có ý kiên của Sở Địa chính - Nhà đất thành phố.
2. Trong thời hạn 04 ngày (không kế ngày nghỉ), kể từ ngày nhận văn bản đề nghị của Ban TCCQ thành phố, Sở chuyên ngành thẩm định và có trả lời bằng văn bản. Nếu quá thời hạn trên mà Sở chuyên ngành không có văn bản trả lời thì xem như đồng ý;
3. Trong thời hạn 03 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Sở chuyên ngành hoặc từ ngày quá thời hạn quy định, Ban TCCQ thành phố trình UBND thành phố xem xét cho phép chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh;
4. Trong thời hạn 02 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản của Ban TCCQ thành phố, Văn phòng UBND thành phố có trách nhiệm trình lãnh đạo UBND thành phố ban hành Quyết định cho phép chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh;
5. Trong thời hạn 02 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận Quyết định của UBND thành phố cho phép cơ quan TW và địa phương khác chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh, Ban TCCQ thành phố gửi Quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.
2. Trong thời hạn 02 ngày (không kê ngày nghỉ), kể từ ngày nhận thông báo tạm ngừng hoạt động của cơ quan TW và địa phương khác, Ban TCCQ thành phố gửi thông báo đến các cơ quan có liên quan.
2. Chủ tịch UBND thành phố ủy quyền cho Trưởng ban Ban TCCQ thành phố cấp Giấy xác nhận việc thay đổi tên của cơ quan TW và địa phương khác đóng tại Đà Nẵng;
3. Trong thời hạn 03 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 13, Trưởng ban Ban TCCQ thành phố cấp và gửi Giấy xác nhận đổi tên của cơ quan TW và địa phương khác đóng tại Đà Nẵng đến các cơ quan có liên quan.
Điều 14:Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi lãnh đạo chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ quan TW và địa phương khác gửi quyết định bổ nhiệm lãnh đạo mới đến UBND thành phố (qua Ban TCCQ thành phố).
2. Trong thời hạn 04 ngày (không kể ngày nghỉ), kể từ ngày nhận hồ sơ, Trưởng ban Ban TCCQ thành phố có văn bản xác nhận và gửi văn bản đến các cơ quan có liên quan. Nếu trường hợp không đồng ý thì Ban TCCQ thành phố có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Điều 16:Khi các cơ quan TW và địa phương khác hoạt động không đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, không chấp hành các quy định của pháp luật thì tùy theo mức độ vi phạm mà UBND các quận, huyện, Sở chuyên ngành và Ban TCCQ thành phố đề nghị UBND thành phố xem xét thu hồi Quyết định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện tại thành phố Đà Nẵng.
2. Ban TCCQ thành phố phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét và trình UBND thành phố thu hồi Quyết định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan TW và địa phương khác đóng tại địa bàn thành phố Đà Nẵng;
3. Khi có Quyết định của UBND thành phố thu hồi Quyết định cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan TW và địa phương khác, Công an thành phố có trách nhiệm thu hồi con dâu, Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với chi nhánh của DNNN), Giấy chứng nhận đáng ký hoạt động (đối với văn phòng đại diện của DNNN).
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TW VÀ ĐỊA PHƯƠNG KHÁC VỚI CÁC CƠ QUAN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 18:Khi cơ quan chủ quản lấy ý kiến thỏa thuận để bổ nhiệm cán bộ quản lý của các cơ quan TW đóng tại thành phố Đà Nẵng thì phải gửi hồ sơ đến Ban TCCQ thành phố xem xét thẩm định trình UBND thành phố. Hồ sơ bao gồm các văn bản theo quy định của công tác quản lý cán bộ.
Điều 19:Khi cần thiết hoặc theo đề nghị của cơ quan TW và địa phương khác, UBND thành phố ủy quyền cho Ban TCCQ thành phố chủ trì phối hợp với UBND quận, huyện, Sở chuyên ngành nắm tình hình hoạt động, giải quyết những khó khăn vướng mắc thuộc thẩm quyền hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của UBND thành phố.
Điều 20:Khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo hoặc cơ quan thông tin đại chúng phản ánh những việc làm trái pháp luật của cơ quan TW và địa phương khác, UBND thành phố giao trách nhiệm cho các cơ quan có liên quan của thành phố, căn cứ chức năng, quyền hạn được quy định tiến hành kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị UBND thành phố hoặc các cơ quan có chức năng xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Việc thỏa thuận cho cán bộ, công chức của các cơ quan TW và địa phương khác đăng ký hộ khẩu thường trú tại thành phố Đà Nẵng thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ, Thông tư số 06/TT-BNV ngày 20 tháng 6 năm 1997 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) và các văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng về đăng ký và quản lý hộ khẩu.
Điều 22:Chậm nhất vào ngày 01 tháng 11 hằng năm, các cơ quan TW và địa phương khác báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động, số lượng biên chế của đơn vị mình với UBND thành phố Đà Nẵng (qua Ban TCCQ thành phố).
Điều 23:Trong tổ chức và hoạt động, các cơ quan TW và địa phương khác chấp hành các quy định của pháp luật hiện hành và của thành phố Đà Nẵng.
Điều 24:Định kỳ 6 tháng, năm, Ban TCCQ thành phố tổng hợp báo cáo UBND thành phố danh sách các cơ quan TW và địa phương khác được UBND thành phố cho phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện đóng tại thành phố Đà Nẵng.
Điều 25:Giao trách nhiệm cho Trưởng ban Ban TCCQ thành phố chủ trì cùng với các ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 26:Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh mới các ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Ban TCCQ thành phố để tổng hợp đề xuất UBND thành phố xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 3055/1998/QĐ-UB quy định về quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 4953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 5Nghị quyết 128/2017/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho Công an xã, thị trấn làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, thị trấn không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 102/2006/QĐ-UBND về Quy định về quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, các cơ quan, đơn vị khác của các tổ chức thuộc Bộ, ngành Trung ương và các địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 3055/1998/QĐ-UB quy định về quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
- 4Bộ luật Dân sự 1995
- 5Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ở mỗi cấp năm 1996
- 6Nghị định 50/CP năm 1996 về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước
- 7Nghị định 51-CP năm 1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu
- 8Thông tư 6-TT/BNV(C13) năm 1997 thực hiện Nghị định 51/CP-1997 về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu do Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật Doanh nghiệp 1999
- 10Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 11Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh
- 12Thông tư 03/2000/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Quyết định 4953/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch xây dựng Hệ thống trụ sở làm việc các cơ quan tư pháp trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050
- 14Nghị quyết 128/2017/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ cho Công an xã, thị trấn làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, thị trấn không thuộc địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Quyết định 57/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định cải tạo, sửa chữa công sở của cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở, nhà làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 11/2001/QĐ-UB về quy định việc quản lý Nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trung ương và địa phương khác đóng tại thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 11/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Nguyễn Bá Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2001
- Ngày hết hiệu lực: 02/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực