- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 140/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (gồm 03 Chương, 07 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/2017/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở; Trưởng, Phó Trưởng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương);
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện);
c) Người được xem xét bổ nhiệm các chức danh quy định tại Điểm a, b Khoản này và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này làm cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và quy định của Nhà nước.
3. Trường hợp điều động và bổ nhiệm người ở đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ quản lý ở các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước, thì người được điều động và bổ nhiệm đáp ứng đủ tiêu chuẩn trong quy định này, đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn của pháp luật về quản lý công chức.
Điều 3. Vị trí, chức trách
1. Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương là người đứng đầu đơn vị thuộc, trực thuộc Sở chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Phó Trưởng phòng thuộc Sở và tương đương là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trước người đứng đầu, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị khi được người đứng đầu ủy quyền.
3. Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.
4. Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện là người giúp Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; điều hành các hoạt động của phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ VÀ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VĂN HÓA VÀ THÔNG TIN CẤP HUYỆN
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Phẩm chất:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng, kiên định đường lối đổi mới, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng; tận tụy phục vụ nhân dân;
b) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; dân chủ, đoàn kết với đồng nghiệp; không tham nhũng, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, được công chức, viên chức cơ quan, đơn vị và Nhân dân nơi cư trú tín nhiệm;
c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc, thực hiện nhiệm vụ sâu sát, cụ thể, quyết đoán, dám làm và dám chịu trách nhiệm; có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế cơ quan, đơn vị;
d) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương nơi cư trú.
2. Hiểu biết, năng lực:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
b) Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác được phân công.
c) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực công tác được phân công;
d) Có năng lực quản lý, điều hành, quy tụ công chức, viên chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị và phối hợp với các phòng, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
3. Trình độ:
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí chức danh;
b) Lý luận chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
c) Quản lý Nhà nước: có chứng chỉ Bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
d) Tin học: có chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam, theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc biết (nghe, nói tốt) tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác.
4. Điều kiện để bổ nhiệm:
a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xoá án tích;
d) Đã được quy hoạch vào chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên;
đ) Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
e) Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
5. Tuổi bổ nhiệm:
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
b) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó Trưởng phòng và tương đương lên Trưởng phòng và tương đương) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ;
c) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
6. Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này và tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành thanh tra.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh cụ thể khi bổ nhiệm lần đầu
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 Quy định này và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh như sau:
1. Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Thời gian công tác: đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ít nhất đủ 1/2 thời gian nêu trên. Riêng đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương nhưng phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác: kết quả công tác ít nhất 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
2. Phó Trưởng phòng hoặc tương đương thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Thời gian công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 02 năm sau khi hết thời gian tập sự.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác: kết quả công tác ít nhất 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
3. Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin:
a) Thời gian công tác: đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên. Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian đã giữ chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương ít nhất đủ 1/2 thời gian nêu trên. Riêng đối với những người được bổ nhiệm thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì không nhất thiết phải kinh qua chức vụ Phó Trưởng phòng hoặc tương đương nhưng phải có thời gian công tác từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Thông tin và Truyền thông hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác: kết quả công tác ít nhất 03 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
4. Phó Trưởng phòng Văn hóa và Thông tin:
a) Thời gian công tác trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Thông tin và Truyền thông hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí, bổ nhiệm từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Trong trường hợp có thành tích xuất sắc, thể hiện được khả năng lãnh đạo, quản lý; thông qua hình thức xét tuyển, thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thì có thể rút ngắn thời gian nhưng tối thiểu đủ 02 năm sau khi hết thời gian tập sự.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn khác: kết quả công tác ít nhất 02 năm liên tục gần nhất đến thời điểm bổ nhiệm được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
5. Tiêu chuẩn các chức danh Trưởng, Phó các phòng hoặc tương đương của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý Nhà nước; lý luận chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan, đơn vị và cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quy định này để thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 139/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Quyết định 34/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 10Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 1283/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 63/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 139/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó các Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 20Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 106/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 106/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lưu Xuân Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực