- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1007/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 6 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Giao Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Điều 4. Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa
STT | Tên thủ tục hành chính | |
Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC) | ||
1 | Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | |
3 | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | Ghi chú: 02 TTHC gộp lại - Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp do hết thời hạn hiệu lực) - Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên quyết định công bố thủ tục hành chính |
Công nghiệp tiêu dùng (04 TTHC) | |||
1 | T-BLI-208565-TT | Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu |
2 | T-BLI-208570-TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại | |
3 | T-BLI-208571-TT | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp do hết thời hạn hiệu lực) | |
4 | T-BLI-208573-TT | Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) |
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 16, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức phí và lệ phí Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (được thu tại Điều 2, Khoản 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 16
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc quận (huyện)… tỉnh (thành phố)…
................................................................................................................................. (2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số.................
................................................................................................. ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất........................................................................................................ (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung.
- Bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 17, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (được thu tại Điều 2, Khoản 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)....................................................................... (1)
thuộc quận (huyện)… tỉnh (thành phố)...............................................................................
................................................................................................................................... (2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số....................
............................................................................. ngày………. tháng……… năm…………
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu số.......................................................................... ngày….... tháng….... năm.........
do......................................................................................................... (1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau............................................... (5)
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại:................................................................................................................................... (3)
Quy mô sản xuất.......................................................................................................... (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5) Lý do sửa đổi bổ sung.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
+ Bản sao Hợp đồng mua bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Giấy đăng ký cấp lại.
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo mẫu tại Phụ lục 18, kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (được thu tại Điều 2, Khoản 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Mức phí thẩm định: 200.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
- Trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 18
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)....................................................................... (1)
thuộc quận (huyện)… tỉnh (thành phố)...............................................................................
................................................................................................................................... (2)
Điện thoại (nếu có):.........................................................................................................
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số....................
................................................................................. ngày……. tháng….… năm…………
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu số................. ngày………....... tháng........ năm............ do......... (1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau......................................................... (5)
Thông tin cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường)……………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất.......................................................................................................... (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5) Lý do sửa đổi bổ sung.
- 1Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 873/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1084/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3532/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội dung thuộc lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 8Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng, lưu thông hàng hóa được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 1007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực