Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/QĐ-TCDS | Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 17/2013/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Vụ Kế hoạch - Tài chính là vụ tổng hợp thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là Tổng cục), có chức năng giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý dự án, đấu thầu trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Công tác kế hoạch:
a) Chủ trì xây dựng chiến lược tổng thể, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động về dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức, hướng dẫn thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng, tổng hợp, phân bổ và điều chỉnh chỉ tiêu, tổng dự toán và kế hoạch trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tổng hợp và lập báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định;
d) Xây dựng các tiêu chí, định mức kế hoạch về dân số - kế hoạch hoá gia đình; hướng dẫn thực hiện các định mức kế hoạch sau khi được phê duyệt;
đ) Chủ trì tổ chức thẩm định các dự án, đề án, mô hình sử sử dụng nguồn kinh phí do Tổng cục quản lý;
e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chiến lược, chương trình, kế hoạch về lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình.
2. Công tác tài chính:
a) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị dự toán cấp 2;
b) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tài chính, kế toán, định mức phí, lệ phí, định mức chi tiêu đối với lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
c) Tổng hợp dự toán thu chi ngân sách hàng năm của các đơn vị thuộc Tổng cục, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phân bổ; giao và điều chỉnh dự toán ngân sách cho các đơn vị thực hiện theo thẩm quyền;
d) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn việc sử dụng và thu nộp ngân sách, vật tư, tài sản, tình hình chấp hành kỷ luật tài chính của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục; quản lý tài sản của Tổng cục;
đ) Thẩm định quyết toán của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục trình Tổng cục trưởng phê duyệt; tổng hợp báo cáo quyết toán của Tổng cục gửi Vụ Kế hoạch-Tài chính, Bộ Y tế theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện công tác kiểm toán nội bộ và kiểm tra kế toán theo quy định của Luật Kế toán;
g) Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định, trình Tổng cục trưởng bổ nhiệm kế toán trưởng và tương đương.
3. Công tác thống kê:
a) Xây dựng các chế độ ghi chép ban đầu, biểu mẫu báo cáo thống kê chuyên ngành về dân số - kế hoạch hoá gia đình; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác thống kê theo quy định;
4. Công tác quản lý các dự án:
a) Xác định các vấn đề ưu tiên cần huy động vốn vay, viện trợ thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo từng giai đoạn thích hợp;
b) Tổng hợp và đăng ký danh mục các dự án sử dụng vốn vay, viện trợ phù hợp với nội dung hoạt động về dân số - kế hoạch hoá gia đình;
c) Tổ chức thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án sử dụng nguồn vốn vay, viện trợ; tham gia thẩm định các công trình, dự án sử dụng nguồn vốn vay, viện trợ quốc tế của các tổ chức, cơ quan liên quan đến công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình;
d) Tổ chức thẩm định và trình phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của các dự án sử dụng nguồn vốn do Tổng cục quản lý;
đ) Xây dựng kế hoạch sử dụng và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn vay, viện trợ trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định;
e) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án đã được phê duyệt.
5. Công tác đấu thầu:
a) Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;
b) Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu các gói thầu của Tổng cục theo quy định của pháp luật;
c) Tổng kết, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện về đấu thầu và quy chế thực hiện đấu thầu;
d) Giải quyết các vướng mắc, khiếu nại về đấu thầu của Tổng cục.
6. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch và tài liệu tập huấn về công tác kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý dự án và đấu thầu; phối hợp với Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng tổ chức thực hiện.
7. Đề xuất, tham gia nghiên cứu những vấn đề liên quan đến lĩnh vực được phân công; hướng dẫn và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn.
8. Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình.
9. Quản lý cán bộ, công chức theo phân cấp; quản lý tài sản được giao theo quy định.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
1. Lãnh đạo Vụ
Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm. Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về các hoạt động của Vụ. Các Phó Vụ trưởng giúp việc Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Biên chế
Biên chế của Vụ được xác định theo quy định của pháp luật về vị trí việc làm và được điều chỉnh hằng năm theo nhu cầu vị trí việc làm do Tổng cục trưởng quyết định theo đề xuất của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
3. Cơ chế hoạt động
Vụ Kế hoạch - Tài chính hoạt động theo cơ độ chuyên viên. Công chức trong Vụ chịu trách nhiệm lãnh đạo Vụ về nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 5 năm 2013.
2. Quyết định này thay thế các quyết định trước đây của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các tổ chức thuộc Tổng cục và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 101/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế - Thanh tra do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 2Quyết định 102/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Truyền thông - Giáo dục do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 3Quyết định 105/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch vụ do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 4Quyết định 498/QĐ-TCDS năm 2013 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu, Thông tin và Dữ liệu thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- 5Quyết định 373/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 6Quyết định 873/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 7Quyết định 131/QĐ-UBDT năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 8Quyết định 3919/QĐ-BYT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế
- 1Luật Kế toán 2003
- 2Nghị định 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 3Quyết định 17/2013/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Pháp chế - Thanh tra do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 5Quyết định 102/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Truyền thông - Giáo dục do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 6Quyết định 105/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Tư vấn và Cung ứng dịch vụ do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 7Quyết định 498/QĐ-TCDS năm 2013 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu, Thông tin và Dữ liệu thuộc Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- 8Quyết định 373/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 9Quyết định 873/QĐ-BTC năm 2012 sửa đổi Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 10Quyết định 131/QĐ-UBDT năm 2013 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 11Quyết định 3919/QĐ-BYT năm 2023 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế
Quyết định 100/QĐ-TCDS năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- Số hiệu: 100/QĐ-TCDS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Người ký: Dương Quốc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra