Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN |
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; | BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
Xét Tờ trình số 690/TTr-SXD ngày 23/4/2013 của Sở Xây dựng về việc đề nghị UBND tỉnh ban hành công bố không điều chỉnh
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
An Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2019
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
ỦY BAN
ỦY BAN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
ỦY BAN | | Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; | Định mức hỗ trợ từng loại hạng mục, công trình | Ghi chú |
1 | Hệ thống điện |
|
|
|
| Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm | 100 KVA | 100.000 |
|
2 | Hệ thống giao thông |
|
|
|
| Đường giao thông trong hàng rào dự án gồm cả hệ thống thoát nước, chống sạt lở (bề dày mặt đường tối thiểu 15cm) | 1m2 | 500 | Đường bê tông xi măng, bê tông nhựa |
400 | Đường láng nhựa | |||
3 | Nhà xưởng |
|
|
|
a | Nhà xưởng cao từ 5m trở lên | 1m2 | 1.000 | Nhà kiên cố, cấp 4 trở lên |
b | Nhà xưởng cao dưới 5m | 1m2 | 700 | |
4 | Hệ thống nước sạch |
|
|
|
a | Bể chứa | 1m3 | 1.500 | Vật liệu bê tông, xây gạch |
b | Đường ống (có đường kính tối thiểu 30mm) | 1m | 30 | Vật liệu nhựa, kim loại |
c | Máy bơm | 1m3/giờ | 500 |
|
5 | Hệ thống xử lý chất thải |
|
|
|
a | Bể lắng, bể sục khí | 1m3 | 1.500 | Vật liệu bê tông, xây gạch |
b | Hồ chứa nước | 1m3 | 50 |
|
c | Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm) | 1m | 70 | Vật liệu nhựa, kim loại, bê tông |
d | Máy bơm | 1m3/giờ | 500 |
|
6 | Mua sắm thiết bị |
|
|
|
a | Nhập từ các nước phát triển | 1tấn | 70.000 |
|
b | Nhập từ nước khác | 1tấn | 50.000 |
|
c | Sản xuất tại Việt Nam | 1tấn | 55.000 |
|
Các nội dung định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình không quy định tại Quyết định này thực hiện theo định mức của Bộ Xây dựng và các quy định khác.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các định mức quy định tại Quyết định này là cơ sở để Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh giá trị cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư theo Nghị quyết số 58/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính toán giá trị nghiệm thu công trình, dự án được hỗ trợ đầu tư tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ cho doanh nghiệp, trường hợp giá trị nghiệm thu doanh nghiệp đề nghị thấp hơn giá trị nghiệm thu tính toán theo các định mức này thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hồ sơ nghiệm thu của doanh nghiệp để tính toán giá trị nghiệm thu.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 218/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, tín dụng, thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 4Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND về Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 04/2018/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị quyết 218/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, tín dụng, thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025
- 9Nghị quyết 331/2020/NQ-HĐND về Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về Định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình quy định tại Nghị quyết 58/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 10/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra