Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 45/TTr-SNV ngày 06/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương gồm 18 cơ quan sau đây:
1. Sở Nội vụ: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nội vụ, gồm: Tổ chức bộ máy; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng.
2. Sở Tư pháp: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản liên quan đến thi hành án và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư, bao gồm các lĩnh vực: Tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; đăng ký kinh doanh; tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
4. Sở Tài chính: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tài chính; ngân sách Nhà nước; thuế, phí, lệ phí và thu khác của ngân sách Nhà nước; các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán độc lập; giá cả và hoạt động dịch vụ tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Sở Công thương: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại, bao gồm các ngành và lĩnh vực: Cơ khí; luyện kim; điện; năng lượng mới; năng lượng tái tạo; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp thực phẩm; công nghiệp chế biến khác; lưu thông hàng hóa trên địa bàn; xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thị trường; xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh tế; thương mại quốc tế; quản lý cụm công nghiệp và điểm công nghiệp trên địa bàn.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; phòng, chống lụt, bão; an toàn nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường.
7. Sở Giao thông Vận tải: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải, gồm: Đường bộ; đường thủy; vận tải; an toàn giao thông.
8. Sở Xây dựng: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng; vật liệu xây dựng; nhà ở và công sở; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: Kết cấu hạ tầng đô thị; cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, rác thải đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao); phát triển đô thị; kinh doanh bất động sản.
9. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tài nguyên đất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ.
10. Sở Thông tin và Truyền thông: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và Internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin, điện tử; phát thanh và truyền hình; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên các phương tiện báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm.
11. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm thất nghiệp; an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội (gọi chung là lĩnh vực lao động, người có công và xã hội); bình đẳng giới.
12. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa; thể dục, thể thao và du lịch; gia đình; quảng cáo (trừ quảng cáo trên các phương tiện báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm).
13. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân.
14. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, bao gồm: Mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
15. Sở Y tế: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, gồm: Y tế dự phòng; khám, chữa bệnh; phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; trang thiết bị y tế; dân số; bảo hiểm y tế.
16. Sở Ngoại vụ: Tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước các hoạt động đối ngoại tại địa phương và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
17. Thanh tra tỉnh: là cơ quan ngang sở, tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra và phòng, chống tham nhũng.
18. Văn phòng Uỷ ban nhân dân: là cơ quan ngang sở và là bộ máy giúp việc của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh; có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp Uỷ ban nhân dân tổ chức các hoạt động chung của Uỷ ban nhân dân; tham mưu, giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân về chỉ đạo điều hành các hoạt động chung của bộ máy hành chính ở địa phương; bảo đảm cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và thông tin cho công chúng theo quy định của pháp luật; bảo đảm các điều kiện vật chất kỹ thuật cho hoạt động của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
Điều 2. Để thực hiện tổ chức và chức năng các cơ quan chuyên môn được quy định tại Điều 1, trên cơ sở tổ chức và chức năng hiện tại, giao cho Sở Nội vụ tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định:
1. Chuyển chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác dân tộc từ Ban Tôn giáo – Dân tộc về Văn phòng UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2. Sáp nhập Ban Tôn giáo – Dân tộc (sau khi đã chuyển công tác dân tộc về Văn phòng UBND tỉnh) và Ban Thi đua – Khen thưởng vào Sở Nội vụ;
3. Chuyển chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về văn thư lưu trữ nhà nước từ Văn phòng UBND tỉnh về Sở Nội vụ; đồng thời chuyển Trung tâm Lưu trữ trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh về trực thuộc Sở Nội vụ;
4. Chuyển chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ Sở Thương mại và Du lịch về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
5. Hợp nhất Sở Công nghiệp với Sở Thương mại và Du lịch thành Sở Công thương; đồng thời chuyển các tổ chức trực thuộc Sở Công nghiệp và Sở Thương mại về trực thuộc Sở Công thương;
6. Chuyển chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở Văn hóa Thông tin về Sở Bưu chính, Viễn thông;
7. Thành lập Sở Thông tin và Truyền thông trên cơ sở Sở Bưu chính, Viễn thông và tiếp nhận chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản từ Sở Văn hóa Thông tin chuyển sang;
8. Hợp nhất Sở Văn hóa Thông tin với Sở Thể dục Thể thao và tiếp nhận chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về du lịch từ Sở Thương mại và Du lịch, chức năng và tổ chức, nhân sự làm công tác quản lý nhà nước về gia đình từ Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em để thành Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; chuyển các tổ chức trực thuộc Sở Văn hóa Thông tin và Sở Thể dục Thể thao về trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
9. Giải thể Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, chuyển các chức năng và tổ chức, nhân sự tương ứng của cơ quan này về các cơ quan sau:
- Quản lý nhà nước về dân số về Sở Y tế và chuyển Trung tâm Tư vấn, Dịch vụ dân số, gia đình và trẻ em về trực thuộc Sở Y tế;
- Quản lý nhà nước về gia đình về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Quản lý nhà nước về trẻ em về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và chuyển Quỹ Bảo trợ trẻ em về trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm chuẩn bị những nội dung công việc có liên quan để thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận về chức năng, tổ chức, nhân sự, tài chính, tài sản, hồ sơ tài liệu,… khi các quyết định sắp xếp của Uỷ ban nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2005/QĐ-UB ngày 12/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2010 ban hành mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 4107/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 2Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Quyết định 1592/QĐ-UBND năm 2010 ban hành mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 4107/QĐ-UBND năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 11/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Quyết định 10/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức và chức năng của các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 10/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra