- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 962/ TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ (chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt (chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nuôi và Phòng bệnh cho gia súc, gia cầm (chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch (chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản (chi tiết tại Phụ lục 6 đính kèm).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục 7 đính kèm).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện công nghiệp (chi tiết tại Phụ lục 8 đính kèm).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 9 đính kèm).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục 10 đính kèm).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính (chi tiết tại Phụ lục 11 đính kèm)
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề May công nghiệp, May dân dụng (chi tiết tại Phụ lục 12 đính kèm).
13. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay, kết cườm (chi tiết tại Phụ lục 13 đính kèm).
14. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nữ công gia chánh (chi tiết tại Phụ lục 14 đính kèm).
15. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thiết kế tạo mẫu tóc (chi tiết tại Phụ lục 15 đính kèm).
16. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục 16 đính kèm).
17. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục 17 đính kèm).
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Nghiệp vụ nhà hàng, khách sạn (chi tiết tại Phụ lục 18 đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Tổ chức du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng (chi tiết tại Phụ lục 19 đính kèm).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Chăm sóc da (chi tiết tại Phụ lục 20 đính kèm).
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Trang điểm (make-up) (chi tiết tại Phụ lục 21 đính kèm).
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ năng bán hàng (chi tiết tại Phụ lục 22 đính kèm).
6. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Đan đát (chi tiết tại Phụ lục 23 đính kèm).
7. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật cơ khí (chi tiết tại Phụ lục 24 đính kèm).
8. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng hoa kiểng (chi tiết tại Phụ lục 25 đính kèm).
9. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật trồng rau màu (chi tiết tại Phụ lục 26 đính kèm).
10. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống cây trồng (chi tiết tại Phụ lục 27 đính kèm).
11. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Thuyền trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28a đính kèm).
12. Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề Máy trưởng tàu cá hạng I (chi tiết tại Phụ lục 28b đính kèm).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC LỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ Mã nghề: 2620101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước lợ
Mã nghề: 2620101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 16,87 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 3,31 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 13,56 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3,04 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) | |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | |||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 3,31 | |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3,31 | |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3,31 | |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 3,20 | |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | |||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 22,67 | |
2 | Thuê mướn xe cuốc | Loại thông dụng trên thị trường | 1,78 | |
3 | Máy đo pH đất | Phạm vi đo từ 0-14pH. | 4,22 | |
4 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 11,56 | |
5 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 12,67 | |
6 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 11,56 | |
7 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 5,33 | |
8 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 46,22 | |
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 0,09 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,03 |
7 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
8 | Cuốc | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
9 | Xẻng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
10 | Búa | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
11 | Cọc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Test pH | Hộp | Test Sera | 0,98 |
13 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 0,98 |
14 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,98 |
15 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,49 |
16 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 0,98 |
17 | Test NO2 | Hộp | Test Sera | 0,49 |
18 | Tỉ trọng kế đo độ mặn | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0,24 |
19 | Đĩa Secchi | Cái | Đĩa tôn tròn. Đường kính 20cm, mặt trên chia 4 phần sơn đen và trắng xen kẽ nhau, đĩa được nối với sợi dây chia vạch 5 hoặc 10cm | 0,24 |
20 | Bộ dao kéo tiểu phẩu | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,22 |
21 | Thuê vuông nuôi tôm | ao/vuông | Diện tích tối thiểu 5000m2 | 0,00 |
22 | Saponine | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 2,78 |
23 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,83 |
24 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,11 |
25 | Phân sinh học | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 4,17 |
26 | Vôi nông nghiệp | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 16,67 |
27 | Con giống | Con | PL12 - PL15 | 2222,22 |
28 | Thức ăn tôm | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 10,00 |
29 | Lú, chai, lưới bắt tôm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
30 | Chứng chỉ nghề | Cái | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 116 | 1,7 x 116 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 244 | 4 x 244 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt Mã nghề: 2620102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật nuôi trồng thủy sản nước ngọt
Mã nghề: 2620102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 04 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 17,63 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,51 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 15,11 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3,17 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) | |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | |||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,57 | |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,57 | |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,57 | |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 2,57 | |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | |||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 15,11 | |
2 | Thuê mướn xe cuốc | Loại thông dụng trên thị trường | 1,78 | |
3 | Máy đo pH đất | Phạm vi đo từ 0-14pH. | 2,00 | |
4 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 10,89 | |
5 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 12,22 | |
6 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 10,89 | |
7 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 3,33 | |
8 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 43,56 | |
|
|
|
|
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 0,09 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,03 |
7 | Băng keo | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
8 | Cuốc | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
9 | Xẻng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
10 | Búa | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
11 | Cọc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Test pH | Hộp | Test Sera | 1,07 |
13 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 1,07 |
14 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,80 |
15 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,80 |
16 | Test NO2- | Hộp | Test Sera | 0,80 |
17 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 2,53 |
18 | Đĩa Secchi | Cái | Đĩa tôn tròn. Đường kính 20cm, mặt trên chia 4 phần sơn đen và trắng xen kẻ nhau, đĩa được nối với sợi dây chia vạch 5 hoặc 10cm | 0,27 |
19 | Thuê ao nuôi | Ao/vu ông | Diện tích tối thiểu 200 m2 | 0,00 |
20 | Saponine | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
21 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,31 |
22 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,25 |
23 | Phân sinh học | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 2,78 |
24 | Cá giống | Con | 2-3g/con | 1,39 |
25 | Tôm giống | Con | Từ 1,2 cm trở lên | 1388,89 |
26 | Thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 19,44 |
27 | Khoáng tạt | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
28 | Khoáng trộn thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
29 | Vitamine bổ sung trộn thức ăn | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,11 |
30 | Vi sinh | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 3,12 |
31 | Chài, lưới bắt cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
32 | Giai/vèo trữ cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,02 |
33 | Vôi | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 22,22 |
34 | Thuốc diệt ký sinh trùng | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,33 |
35 | Chứng chỉ nghề | Tấm | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 88 | 1,7 x 88 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 272 | 4 x 272 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản Mã nghề: 2620103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Kỹ thuật sản xuất giống thủy sản
Mã nghề: 2620103
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,72 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,06 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,67 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,65 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,06 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,06 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,06 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Máy tính cầm tay CASIO | Scientific calculator fx-500MS Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 16,89 |
2 | Máy sục khí pin | 1,5V | 5,33 |
3 | Cân điện tử 500g | Có độ chính xác 0,1g | 10,00 |
4 | Máy bơm nước | 5-15 CV | 10,00 |
5 | Máy sục khí | GB - 1500S/2 | 9,33 |
6 | Cân đồng hồ lò xo hiệu Nhơn Hòa | Phạm vi sử dụng của cân 1-50 kg, phân độ nhỏ nhất 500g, sai số tối đa ± 50g. | 16,67 |
7 | Kính lúp cầm tay | Shinwa 75792, Zoom 3X. Kích thước kính: 182 x 74 x 17mm. Độ phóng đại 3X. | 45,33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tập viết túi đựng hồ sơ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1,94 |
2 | Tư liệu học tập | Bộ | Theo thực tế | 1,94 |
3 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 16,67 |
4 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 2,11 |
5 | Thước cây | Cây | Loại 1m | 1,07 |
6 | Thước dây | Cuộn | Loại 30m | 0,28 |
7 | Kéo | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
8 | Bộ dao, kéo tiểu phẫu | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
9 | Khay đựng mẫu | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,04 |
10 | Mẫu cá thí nghiệm | Bộ | Cá giống, cá trưởng thành, cá bố mẹ thành thục | 0,22 |
11 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
12 | Tôm, Cá,... bố mẹ | Cặp | Thành thục sinh dục | 2,20 |
13 | Thùng chứa cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2,20 |
14 | Bể nhựa chứa cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 3,16 |
15 | Test pH | Hộp | Test Sera | 0,96 |
16 | Test ôxy | Hộp | Test Sera | 0,96 |
17 | Test NH3 | Hộp | Test Sera | 0,48 |
18 | Test H2S | Hộp | Test Sera | 0,48 |
19 | Test NO2 | Hộp | Test Sera | 0,48 |
20 | Test kiềm | Hộp | Test Sera | 0,78 |
21 | Rễ dây thuốc cá | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,28 |
22 | Vi sinh | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,14 |
23 | Thuốc diệt khuẩn | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,17 |
24 | Thức ăn nuôi vỗ | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,56 |
25 | Vitamine trộn bổ sung | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,06 |
26 | Vợt lưới nhỏ | cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,19 |
27 | Vợt lưới lớn | cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,09 |
28 | Thuốc kích dục tố | bộ | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,00 |
29 | Chài cối nhỏ | bộ | Loại thông dụng | 0,00 |
30 | Kim tiêm | Cây | Loại thông dụng | 0,00 |
31 | Nước muối sinh lý | Lít | Loại thông dụng | 0,00 |
32 | Vợt thu trứng | Cây | Loại thông dụng | 0,00 |
33 | Bột dinh dưỡng | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 0,06 |
34 | Thức ăn viên | kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 1,11 |
35 | Lưới kéo | Cái | Mắt lưới 2a=12mm | 0,06 |
36 | Túi Nylon đóng cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 2,22 |
37 | Bao đóng cá | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1,11 |
38 | Bình ôxy | Bình | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
39 | Vôi | Kg | Loại thông dụng trên thị trường. Còn hạn sử dụng trên 3 tháng. Được phép lưu hành tại Việt Nam | 8,33 |
40 | Chứng chỉ nghề | Cái | Chứng chỉ sơ cấp nghề | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 72 | 1,7 x 72 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 228 | 4 x 228 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: NUÔI VÀ PHÒNG BỆNH CHO GIA SÚC, GIA CẦM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm Mã nghề: 2620104 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Nuôi và phòng bệnh cho gia súc, gia cầm
Mã nghề: 2620104
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 15.46 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2.46 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 13.00 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2.78 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2.46 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.40 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2.40 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 2.40 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Thông số kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Tài liệu | Bộ | Tài liệu được cơ quan chuyên môn soạn | 6.00 |
2 | Tập, viết sơ mi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
1 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 8.89 |
2 | Viết lông | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.50 |
3 | Thước dây | Cuộn | Loại 1m | 0.39 |
4 | Thước cây | Cái | Loại 30m | 0.11 |
5 | Băng keo | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.78 |
6 | Máng ăn, máng uống | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
7 | Bình xịt thuốc sát trùng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
8 | Thuốc sát trùng | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.00 |
9 | Men khử mùi | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.22 |
10 | Men tiêu hóa | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.00 |
11 | Gà giống | Con | Gà 1 ngày tuổi, giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 3.00 |
12 | Vịt giống | Con | Vịt 1 ngày tuổi, giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 3.00 |
13 | Heo giống | Con | Giống được công nhận TBKT, hoặc được phép sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật | 0.06 |
14 | Thức ăn gà | Kg | Tỷ lệ protein thô 17-21% | 9.72 |
15 | Thức ăn vịt | Kg | Tỷ lệ protein thô 17-21% | 9.72 |
16 | Thức ăn heo | Kg | Tỷ lệ protein thô 16-18% | 4.17 |
17 | Vaccin heo | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
18 | Vaccin gà | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
19 | Vaccin vịt | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.11 |
20 | Thuốc thú y (uống) | Gói | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 1.06 |
21 | Thuốc thú y (tiêm) | Chai | Được phép sử dụng, lưu hành tại VN | 0.89 |
22 | Kim tiêm | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
23 | Ống tiêm tự động | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
24 | Túi ủ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
25 | Ống nhựa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.28 |
26 | Ống nối (van) | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
27 | Kéo cầm tay | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.06 |
28 | Bao tay da | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
29 | Len cuốc | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
30 | Dao mổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
31 | Găng tay | Hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
32 | Kéo mổ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
33 | Cồn sát trùng 70 độ | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
34 | Chứng chỉ nghề | Cái | Phôi theo mẫu quy định | 1.00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 96 | 1,7 x 96 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 224 | 4 x 224 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Hướng dẫn viên du lịch Mã nghề: 2810101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Hướng dẫn viên du lịch do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (15%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 320 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Hướng dẫn viên du lịch trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Hướng dẫn viên du lịch
Mã nghề: 2810101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (320 giờ, 40 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,61 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên | 3,21 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 11,4 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm | 2,19 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
1 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 11.56 |
2 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu:≥ 1800x1800 | 11.56 |
3 | Hệ thống âm thanh trợ giảng | Công suất: ≥ 50W | 11.56 |
4 | Bảng Flip chart | Loại có chân giá đỡ; Kích thước ≥ 60x90x200cm | 7.78 |
5 | Bộ đàm liên lạc | Công suất phát ≥ 5W; Tần số ≥400Mhz; Pin 1500mAh | 23.11 |
6 | Đèn pin | Điện áp ≥ 3,6V; Chiếu xa ≥ 500m | 15.33 |
7 | La bàn | Chất liệu thép không gỉ; Đường kính ≥ 6cm, đáy≥ 1,25cm | 3.89 |
8 | Loa di động | Loại có đầu nối micro cài áo; có nút chỉnh âm lượng; Khoảng phạm vi âm thanh ≥ 215 m | 11.56 |
9 | Loa kéo ngoài trời | Loa kéo tay; Công suất ≥ 100W | 5.83 |
10 | Loa thuyết minh | Công suất ≥ 30 W, kèm micro không dây tay cầm | 15.56 |
11 | Mic không dây | Công suất ≥ 10 W | 15.56 |
12 | Máy ghi âm | Dung lượng ≥ 4GB; Thời gian ghi âm ≥ 15 giờ liên tục | 19.33 |
13 | Máy in | In đen trắng, khổ giấy A4 | 1.94 |
14 | Máy in | In màu, khổ giấy A4 | 1.94 |
15 | Máy scan | Khổ giấy A4, tốc độ scan ≥20 trang/ phút, scan 2 mặt | 1.94 |
16 | Máy photocopy | - Tốc độ in/sao chụp ≥ 35trang/phút khổ A4; ≥ 22 trang/phút khổ A3, tự động đảo mặt | 1.94 |
17 | Máy ảnh kỹ thuật số | Ống kính zoom rộng T* 24-200 mm9 F2,8-4,5 và lấy nét tự động, cảm biến hình ảnh có tích hợp bộ nhớ | 5.83 |
18 | Máy quay phim | Lấy nét tự động, chống rung, ống kính tích hợp zoom quang học ≥ 20x | 3.89 |
19 | Máy tính cầm tay | Loại 12 số | 5.83 |
20 | Đèn sân khấu | Loại moving head đặt dưới sàn và phản chiếu ánh sáng ngược lên sân khấu; Công suất: ≥ 750W | 46.67 |
21 | Dàn âm thanh phục vụ hội họp và văn nghệ | Bao gồm: Hệ thống loa, bàn trộn âm thanh, Amply, thiết bị xử lý âm thanh, Microphone; Dùng cho phòng có diện tích ≥ 60m2 | 5.83 |
22 | Bảng đón khách | Chất liệu: Inox 304, meka, gỗ; Kích thước ≥ (78x60x128)cm | 15.56 |
23 | Bảng ghim | Kích thước: ≥ 1,2x1,8 cm; Khung nhôm bo bảng chắc chắn, góc có đầu bịt nhựa an toàn | 17.50 |
24 | Biển đón đoàn | Kích thước: Giấy A4; Chất liệu: Mica 2 lớp dày 2mm Tay cầm: ≥ 12 cm | 38.89 |
25 | Biển báo thoát hiểm | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61)cm | 38.89 |
26 | Biển cấm hút thuốc | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61) cm | 29.17 |
27 | Biển cảnh báo trơn trượt | Biển màu vàng hình chữ A có thể gấp vào gọn gàng để di chuyển; Chất liệu: Nhựa ABS Kích thước: ≥ (20×29,5x61) cm | 38.89 |
28 | Biển nhắc tiết kiệm điện, nước, giấy | Chất liệu Mica gắn tường; Kích thước: ≥ (30x 90) cm | 29.17 |
29 | Bình chữa cháy | Theo tiêu chuẩn Tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị phòng cháy chữa cháy | 27.22 |
30 | Bộ bàn ghế | Bộ bàn ghế thông dụng (gỗ/đệm) thiết kế tiêu chuẩn, độ bền cao, kiểu dáng và tính năng đa dạng phù hợp với văn phòng làm việc, phòng họp | 27.22 |
31 | Bộ tách chén | Gồm: 1 bình ≥ 750ml và ≥ 6 tách uống nước | 5.83 |
32 | Bục phát biểu | Chất liệu: Gỗ; Kích thước ≥ (80x60x120) cm | 5.83 |
33 | Bục sân khấu | Di động, kích thước ≥ (5x3x0,5)m; Khung sàn bằng sắt, sàn gỗ, thảm trải sân khấu | 4.89 |
34 | Cây xanh văn phòng | Loại chuyên dụng và thông dụng trên thị trường | 23.33 |
35 | Chân máy quay | Chiều cao ≤ 1,6m, chiều dài gắp gọn: 0,615m, tải trọng: 3kg, Pan head tháo rời | 5.83 |
36 | Đầu đọc thẻ nhớ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 23.33 |
37 | Giá để tài liệu bàn cá nhân | Chất liệu: Nhựa, loại ba ngăn, có thể tháo rời, bề mặt có các khe hở tránh ẩm mốc; Kích thước: ≥ (25,3 x 26 x 29,5) cm | 35.00 |
38 | Giá sách gỗ (trưng bày tờ rơi tập gấp, ấn phẩm du lịch) | Kích thước: ≥ (85,5x42x136,5) cm; Chất liệu: Gỗ, thiết kế dày dặn, chắc chắn, phủ lớp sơn bóng bên ngoài | 11.67 |
39 | Gương soi | Gương nhỏ, dài, mỏng, nhẹ; Kích thước ≥ (50x160) cm | 3.89 |
40 | Quả địa cầu | Kích thước: ≥ 11cm; Tỷ lệ: 1/110,000,000 Ngôn ngữ: Tiếng Việt/Tiếng Anh | 9.61 |
41 | Khung backdrop | Chất liệu: Inox Kích thước ≥ (2,5×2,3) m | 5.83 |
42 | Standee | Cố định 4 bốn khung kim loại hoặc nhựa chéo nhau, Kích thước ≥ (0,8 x 1,8) m | 23.33 |
43 | Thảm sân khấu | Chất liệu: thảm nỉ không dệt; Kích thước: khổ ≥ 2m, độ dày ≥ 2mm; Màu đỏ/ghi xám | 35.00 |
44 | Thùng rác | Hình tròn có chất liệu nhựa hoặc inox có nắp bập bênh thuận tiện, đế bằng cao su Kích cỡ: ≥ (25 x30,5)cm | 11.67 |
45 | Trang phục áo bà ba | Bao gồm: Trang phục nam và nữ | 35.00 |
46 | Tủ tài liệu | Tủ tài liệu được chia làm 2 phần, phần trên chia ngăn, phần dưới cánh gỗ mở; Tủ được làm bằng gỗ phủ PVC màu ghi sáng; Kích thước: ≥1,2x0,34x1,85m | 15.11 |
47 | Bộ thiết bị cứu thương | Theo tiêu chuẩn y tế | 23.11 |
48 | Cờ hiệu | Chất liệu vải lụa; Kích thước ≥ 0,2m, có cán cờ bằng inox, dài ≥ 0,5m | 29.17 |
49 | Đèn hiệu | Kích thước ≥ (0,60x0,45x0,4)m | 11.67 |
50 | Trang phục hướng dẫn viên | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 70.00 |
51 | Lều trại | Chất liệu chống thấm nước Kích thước (dài x rộng x cao): 2000mm x 2000 mm x 1350 mm | 15.33 |
52 | Túi ngủ đi rừng | Chất liệu vải dù | 7.78 |
53 | Bản đồ du lịch Việt Nam | Kích thước: (1.200 x1.600) m | 38.33 |
54 | Bản đồ thế giới | Kích thước: (1.200 x1.600) m | 38.33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bút | Chiếc | Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1, hộp 10 chiếc, Màu xanh, đỏ, đen | 8.89 |
2 | Giấy A3 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 9.33 |
3 | Giấy A4 | Tờ | Giấy trắng, có độ dày trung bình | 666.67 |
4 | Giấy kiểm tra | Tờ | Loại thông dụng | 11.11 |
5 | Giấy nhớ/Note | Tập | Giấy nhiều màu, có độ dày trung bình có thể dán được lên tài liệu | 8.89 |
6 | Mực in | Hộp | Mực laser màu đen; In khoảng 1000 trang tiêu chuẩn | 0.89 |
7 | Mực in | Hộp | Mực 4 màu; In khoảng 1000 trang tiêu chuẩn | 0.89 |
8 | Túi thuốc sơ cứu | Bộ | Theo tiêu chuẩn y tế, loại A | 0.33 |
9 | Túi hồ sơ | Chiếc | Bằng nhựa, có cúc bấm, khổ giấy A4 | 11.11 |
10 | Pin | Đôi | Dung lượng 1,5V | 0.83 |
11 | Vé đi thực tế tại điểm | Vé |
| 2.00 |
12 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1.00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 112 | 1,7 x 112 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 208 | 4 x 208 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản Mã nghề: 2540101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến và bảo quản thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp;
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản
Mã nghề: 2540101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 15,72 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 1,00 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 14,72 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,36 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 1,00 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 1,00 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Tủ đông | Kích thước: 800 x 1000 mm, trọng lượng 110 kg, thể tích : 180 L, Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60. nhiệt độ làm lạnh: -45 độ C, Thời gian làm lạnh 30 phút | 12,78 |
2 | Máy xay đá | Vật liệu inox, mô tơ 4HP, kích thước 1100 x 550 x 650 mm, công suất: 2.2 kW | 12,78 |
3 | Máy hút chân không | Kích thước máy 470x1000x580mm, đường hàn ép 400x10mm, tốc độ hút 1,5m3/h, công suất tiêu thụ 1200w, điện áp 220V/50hz | 12,78 |
4 | Máy rà kim loại | Công suất 140 w, Fe ≤ 1.2mm ; Sus ≤ 2mm; Non Fe ≤ 2mm | 12,78 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bàn inox | Cái | Cao 1,2 m; 1m x2,5m | 0,04 |
2 | Thùng giữ lạnh | Cái | Dung tích 200 lít, kích thước 98x60x71cm | 0,02 |
3 | Thùng nhựa | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
4 | Sọt tròn | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
5 | Khuôn | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,20 |
6 | Thau inox | Cái | Đường kính 42cm | 0,20 |
7 | Rỗ inox | Cái | Đường kính 42cm | 0,20 |
8 | Áo blouse | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
9 | Nón, lưới trùm tóc | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
10 | Khẩu trang | Hộp | Tiêu chuẩn Y tế | 1,17 |
11 | Yếm | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
12 | Bao tay | Đôi | Màu xanh, dùng 1 lần | 87,00 |
13 | Ủng | Đôi | Màu trắng | 1,00 |
14 | Dao xẻ lưng, rút tim | Cây | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
15 | Móng tay Inox | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 1,00 |
16 | Dao phile | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,60 |
17 | Xe đẩy | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 0.03 |
18 | Khay xốp | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 15,00 |
19 | Túi PE | Cái | Tiêu chuẩn sản xuất | 20,00 |
20 | Tôm | kg | Size từ 30 - 90 | 20,75 |
21 | Cá | kg | Cá nước mặn, cá nước ngọt | 12,45 |
22 | Nước đá | Cây | Đặt yêu cầu | 3,68 |
23 | Cồn 70o | Lít | Nguyên chất đạt chất lượng | 0,44 |
24 | Chlorine bột | Kg | Hoạt tính 70% trở lên | 0,19 |
25 | Giấy test nồng độ chlorine | Bộ | Theo quy chuẩn Việt Nam | 0,28 |
26 | Nước rửa chén | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0,67 |
27 | Bàn chải | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
28 | Cước chùi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,56 |
29 | Nhiệt kế | Cây | Tiêu chuẩn sản xuất | 0,11 |
30 | Cân điện tử | Cái | loại 5 kg | 0,06 |
31 | Cân đồng hồ | Cái | loại 30 kg | 0,06 |
32 | Pin sử dụng đo pH | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0,00 |
33 | Máy đo pH | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0,01 |
34 | Test thử Sunfil | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0,11 |
35 | Viết xanh | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
36 | Viết đỏ | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
37 | Tập học | Cuốn | Loại thông dụng trên thị trường | 1.0 |
38 | Giấy A4 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 20,00 |
39 | Giấy A0 | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 4,00 |
40 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 35 | 1,7 x 35 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 265 | 4 x 265 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: SỬA CHỮA XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Sửa chữa xe gắn máy Mã nghề: 2520101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Sửa chữa xe gắn máy do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 480 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa xe gắn máy trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Sửa chữa xe gắn máy
Mã nghề: 2520101
Trình độ đào tạo: sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 4 tháng (480 giờ, 60 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 23.53 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 3.43 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 20.10 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 3.53 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 3.43 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 3.43 |
3 | Phấn | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
4 | Bảng viết | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
5 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 3.43 |
6 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 0.69 |
7 | Bình cứu hỏa | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 0.69 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Bàn nâng | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 60.19 |
2 | Cuộn dây hơi | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 59.50 |
3 | Xe đẩy ba ngăn đựng dụng cụ sửa chữa | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 59.67 |
4 | Máy nén khí | Công suất (8-12) kw | 19.83 |
5 | Tủ đựng dụng cụ y tế | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế | 19.83 |
6 | Bình cứu hỏa | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy chữa cháy | 59.50 |
7 | Máy mài, cắt cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 1.11 |
8 | Máy hút nhớt | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm | 6.67 |
9 | Mô hình hệ thống phân phối khí | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 13.33 |
10 | Mô hình bộ ly hợp loại 1 nồi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
11 | Mô hình bộ ly hợp loại 2 nồi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
12 | Mô hình hộp số xe số | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
13 | Mô hình hộp số xe tay ga | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
14 | Mô hình hệ thống bôi trơn | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
15 | Mô hình hệ thống làm mát | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 6.67 |
16 | Mô hình hệ thống điện trên xe máy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
17 | Mô hình hệ thống phun xăng điện tử Fi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
18 | Mô hình bình xăng con xe số | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 4.72 |
19 | Mô hình bình xăng con xe tay ga | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.00 |
20 | Mô hình phun xăng điện tử Fi | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.33 |
21 | Mô hình hệ thống đánh lửa CDI | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 14.17 |
22 | Mô hình hệ thống khởi động đề | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
23 | Mô hình hệ thống khởi động đạp | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
24 | Mô hình hệ thống điện, đèn, còi trên xe máy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
25 | Mô hình đấu dây mạch đèn đêm | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
26 | Mô hình đấu dây mạch đèn si nhan | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
27 | Mô hình đấu dây mạch còi và đèn thắng | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
28 | Mô hình đấu dây mạch đèn số, đồng hồ báo xăng | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
29 | Mô hình đấu dây mạch sạc bình ắc quy | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
30 | Mô hình hệ thống khung sườn | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
31 | Mô hình hệ thống phanh | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
32 | Mô hình hệ thống giảm xóc | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
33 | Dụng cụ trực quan | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 0.17 |
34 | Mô hình động cơ xe NOVO | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
35 | Mô hình động cơ xe AIR BLACK | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
36 | Mô hình động cơ xe VISION | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
37 | Mô hình động cơ xe SH | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
38 | Mô hình hệ thống điện xe NOVO | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
39 | Mô hình hệ thống điện xe AIR BLACK | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
40 | Mô hình hệ thống điện xe SH | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
41 | Thiết bị máy ra-vô vỏ không ruột (xe tay ga) | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng thời điểm mua sắm | 11.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO 01 HỌC VIÊN/LỚP 35 HỌC VIÊN (Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo, vật tư, dụng cụ)
STT | Tên vật tư | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng khổ (210mm x 297mm) | 1.00 |
2 | Sổ tay giáo viên | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
3 | Sổ lên lớp | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
4 | Sổ giáo án | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
5 | Lịch trình giảng dạy | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
6 | Kế hoạch đào tạo | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
7 | Thời khóa biểu | Tờ | Theo quy định | 1.00 |
8 | Giáo trình giảng dạy | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
9 | Tài liệu cấp học viên | Quyển | Theo quy định | 1.00 |
10 | Bút bi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
11 | Tập viết | Quyển | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
12 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
13 | Thước cặp | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.04 |
14 | Thước lá loại 0,05mm và loại 0,07mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
15 | Vít dẹp 4 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
16 | Vít ba ke 4 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
17 | Vít dẹp 5 ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
18 | Vít ba ke 5ly | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
19 | Cây vít đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
20 | Mũi vít đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.19 |
21 | Vít mở bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.04 |
22 | Súng mở bu lông bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
23 | Bộ đầu tuýp mở bằng tay từ (6mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
24 | Bộ chìa khóa vòng,miệng từ(8mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
25 | Bộ chìa khóa hai đầu vòng từ (8mm-24mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
26 | Bộ cù điếu từ (8mm- 19mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
27 | Bộ lục giác từ (3mm- 10mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
28 | Bộ chữ T từ (8mm-14mm) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
29 | Kiềm mỏ bằng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
30 | Kiềm mỏ nhọn | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
31 | Kiềm mở phe gài | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
32 | Kiềm bấm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
33 | Cây chỉnh cò | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
34 | Bộ tuýp mở bố nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
35 | Cần tuýp mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
36 | Vòng hãm ba cạnh mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
37 | Vòng hãm 4 lỗ mở bố nồi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
38 | Búa cao su lắp máy | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
39 | Búa đóng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
40 | Băng keo y tế | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
41 | Bông gòn | Bịt | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
42 | Cồn y tế | Chai | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
43 | Mỏ lết | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
44 | Mỏ lết răng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
45 | Xăng ron 92 | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
46 | Nhớt máy | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.70 |
47 | Nắp quy lát wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
48 | Bộ cùi xông wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
49 | Cốt cam wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
50 | Nhông cốt cam wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
51 | Sên cam wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
52 | Cò xe wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
53 | Xúp páp wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
54 | Ắc cò | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
55 | Lò xo xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
56 | Phe gài xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
57 | Chén chặn phe gài | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
58 | Phót xúp páp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
59 | Bạc đạn cốt cam | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
60 | Đòn gánh ắc cò | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
61 | Gioăng nắp 4 lỗ | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
62 | Gioăng nắp tròn | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
63 | Gioăng nắp bướm | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
64 | Gioăng nắp quy lát | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
65 | Bộ lòng bạc, pít ton wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
66 | Bánh xe lòng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
67 | Bộ tăng đưa sên cam wave (bánh tăng đưa, ống đẩy, lò xo) | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
68 | Gioăng chân lòng | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
69 | Zên máy wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
70 | Bu lông bánh xe lòng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
71 | Bu lông chân lòng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
72 | Lóc nồi wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
73 | Gioăng lóc nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.35 |
74 | Bộ bu lông lóc nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
75 | Long đền zên | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
76 | Bộ tán và long đền nồi | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
77 | Phe gài bố ba càng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
78 | Nắp lọc ly tâm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
79 | Bộ vít bắt nắp lọc | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
80 | Máng nhớt bố nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
81 | Bạc lót nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
82 | Bạc đạn nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
83 | Muỗng nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
84 | Cần gạt muỗng nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
85 | Nắp nồi 4 lỗ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
86 | 4 bu lông nắp 4 lỗ | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
87 | 4 lò xo nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
88 | Chân nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
89 | Vỏ nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
90 | Lá phíp nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
91 | Lá bố nồi | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
92 | Bố ba càng | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
93 | Chuông nồi | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
94 | Lóc số wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.13 |
95 | Gioăng lóc số | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.35 |
96 | Cần số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
97 | Cốt cần số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
98 | Cần móc số | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
99 | Bộ số xe wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
100 | Bạc đạn số | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.40 |
101 | Báo số xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
102 | Bộ bu lông lóc số | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
103 | Bơm nhớt wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
104 | Bánh răng bơm nhớt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
105 | Gioăng bơm nhớt | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
106 | Bộ óc vít bắt bơm nhớt | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
107 | Cốt bánh răng bơm nhớt | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
108 | Nước mát xe tay ga | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
109 | Két nước mát | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
110 | Bình nước phụ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
111 | Cây chữ T 8 | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
112 | Cây chữ T 10 | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
113 | Cần L | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
114 | Súng mở bu lông bằng hơi | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
115 | Đầu tuýp 12mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
116 | Đầu tuýp 13mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
117 | Đầu tuýp 14mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
118 | Vít dẹp 4mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
119 | Vít ba ke 4mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
120 | Chìa khóa vòng miệng 8mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
121 | Chìa khóa vòng miệng 10mm | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
122 | Kiềm mỏ bằng | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
123 | Kiềm mở phe | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
124 | Cảo vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
125 | Đầu tuýp 17mm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
126 | Vòng hãm mở vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
127 | Bình xăng lớn wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
128 | Ống dẫn xăng wave | Ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
129 | Lọc xăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
130 | Bình xăng con wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
131 | Gioăng bình xăng con | Miếng | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
132 | Co xăng wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
133 | Bu lông bắt co xăng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.60 |
134 | Co e lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
135 | Cổ dê bắt co e | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
136 | Bầu lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
137 | Lõi lọc gió | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
138 | Dây ga wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
139 | Cùm ga wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
140 | Ống ga wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
141 | Vô lăng mâm lửa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
142 | Chốt lô quết | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
143 | Đai ốc vặn vô lăng | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
144 | Nắp tròn đậy dĩa đề | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
145 | Vòng sin nắp tròn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
146 | Vít vặn nắp tròn | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
147 | Phốt nhớt nắp tròn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
148 | Bin lửa cục wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
149 | Cục kích đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
150 | Lóc vô lăng mâm lửa bin cục | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
151 | Chân đế bắt bin lửa với vô lăng | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
152 | Bộ bu lông lóc đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
153 | Bin lửa cuộn wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
154 | Lóc vô lăng mâm lửa bin cuộn | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
155 | IC wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
156 | Bin sườn wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
157 | Dây bu gi | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
158 | Bu gi xe số | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
159 | Ổ đạn đề wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
160 | Bộ bu lông bắt ổ đạn đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
161 | Dĩa đề wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
162 | Sên đề wave | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
163 | Mô tơ đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
164 | Bộ bu lông bắt mô tơ đề | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.25 |
165 | Lót sên đề | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
166 | Bộ dây điện đề wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
167 | Bình ắc quy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
168 | Rờ le đề wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
169 | Than đề wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.60 |
170 | Cần đạp máy | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
171 | Cốt cần đạp | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
172 | Bộ nhông cốt đạp | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
173 | Lò xo hoàn lực cốt đạp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
174 | Phe gài cốt đạp | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
175 | Bộ dây điện xe máy wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
176 | Chá đèn xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
177 | Đồng hồ táp lô wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
178 | Đèn lái xe wave | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
179 | Bộ bóng đèn wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
180 | Bộ nút công tắc wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
181 | Cục chớp nhan wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
182 | Cục stop tay wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
183 | Cục stop chân | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
184 | Kèn xe | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
185 | Báo số wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
186 | Báo xăng wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
187 | Đi ốt sạc wave | Cục | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
188 | Cầu chì wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
189 | Bình ắc quy | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.12 |
190 | Ổ khóa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
191 | Sườn xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
192 | Bộ chén đạn cổ wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
193 | Chản ba wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
194 | Ghi đông wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
195 | Phuộc sau wave | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
196 | Gấp wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
197 | Cốt gấp wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
198 | Phuộc trước wave đùm | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
199 | Phuộc trước wave đĩa | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
200 | Đĩa xe wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
201 | Heo dầu wave | Con | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
202 | Ống dầu wave | Ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
203 | Tay dầu thắng đĩa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
204 | Đùm trước wave thắng đĩa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
205 | Căm đĩa wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
206 | Niền 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
207 | Đùm bánh trước wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
208 | Má đùm bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
209 | Căm bánh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
210 | Đùm bánh sau wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
211 | Căm bánh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
212 | Má đùm bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
213 | Niền 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
214 | Vỏ xe 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
215 | Ruột xe 2.50 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
216 | Vỏ xe 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
217 | Ruột xe 2.75 | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.27 |
218 | Bạc đạn bánh | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
219 | Cốt bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
220 | Cốt bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
221 | Cùi dĩa wave | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
222 | Cao su đùm wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
223 | Nhông sên dĩa wave | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
224 | Bố thắng đùm | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
225 | Bố thắng đĩa | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
226 | Dầu thắng đĩa 250ml | Lít | Loại thông dụng trên thị trường | 0.15 |
227 | Ống chỉ bánh trước | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
228 | Ống chỉ bánh sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
229 | Bộ cục canh bánh trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
230 | Bộ cục canh bánh sau | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
231 | Bộ bu lông bắt cùi dĩa | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
232 | Bộ bu lông bắt đĩa trước | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
233 | Cây nạy vỏ xe | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
234 | Bộ cảo chén đạn cổ | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
235 | Bát chịu má đùm sau | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
236 | Cây đũa thắng sau | Cây | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
237 | Dây đề mét thắng đùm | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
238 | Dây đề mét thắng đĩa | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
239 | Dây thắng đùm trước | Sợi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.08 |
240 | Đồ bảo hộ lao động | Bộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
241 | Giầy, ủng | Đôi | Loại thông dụng trên thị trường | 0.02 |
242 | Bao tay công nghiệp | Cặp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
243 | Kính bảo hộ | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
244 | Khẩu trang công nghiệp cơ khí | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
245 | Chứng chỉ nghề | Cái | Phôi theo mẫu quy định | 1.00 |
246 | Tài liệu về an toàn lao động, định hướng nghề nghiệp | Cuốn | Loại giấy A4 khổ (210mm x 297mm) | 1.00 |
247 | Băng cá nhân | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
248 | Đồng hồ đo điện VOM | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
249 | Đồng hồ đo điện VOM điện tử | Cái | Loại thông dụng trên thị trường | 0.10 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1.7 | 120 | 1.7 x 120 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 360 | 4 x 360 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Điện công nghiệp Mã nghề: 2520102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 2520102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14, 64 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,14 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,50 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,20 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYÊT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens; Kích thước phông chiếu: ≥1800mm x1800mm | 2.15 |
2 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.15 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Mô hình hệ thống an toàn điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.56 |
2 | Mô hình thí nghiệm khí cụ điện hạ áp | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.67 |
3 | Mô hình thí nghiệm thiết bị đo | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.56 |
4 | Nguồn điện xoay chiều 1&3 pha | Uv = 220,380VAC; Iđm = 5A; | 1.22 |
5 | Dụng cụ bảo hộ lao động | TCVN | 0.56 |
6 | Dây đai an toàn | TCVN | 0.56 |
7 | Bút thử điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 10.33 |
8 | Kìm các loại | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 10.33 |
9 | Tô vít các loại | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 8.72 |
10 | Nguồn điện 1 chiều | Uv = 220VAC; Iđm = 5A; Ura ≤ 24VDC | 3.28 |
11 | Đồng hồ đo vạn năng | Loại thông dụng trên thị trường | 10.33 |
12 | Ampe kìm | I ≤ 400A | 10.33 |
13 | Cosφ mét | Uđm= 220,380V | 0.56 |
14 | Tần số kế | Dải đo f = 0 ÷ 60Hz | 0.56 |
15 | Oát mét | P = 0,37 kW, U = 220V. | 0.56 |
16 | Mỏ hàn | P ≥ 60W | 3.28 |
17 | Cầu dao các loại | Iđm ≤ 40A | 3.39 |
18 | Công tắc các loại | Iđm ≤ 40A | 0.67 |
19 | Áp tô mát các loại | I ≥10A | 0.67 |
20 | Nút nhấn | Iđm ≤ 10A | 5.00 |
21 | Nút ấn kép | TCVN | 5.00 |
22 | Cầu chì các loại | I ≥10A | 3.39 |
23 | Rơle nhiệt | Iđm ≥ 5A | 2.28 |
24 | Thiết bị chống dòng rò (CB chống giật) | I ≥30A | 0.67 |
25 | Rơle điện áp | Ulv = 220/380V | 2.28 |
26 | Rơle dòng | Dải dòng bảo vệ ≥ 0,5 - 6A | 2.28 |
27 | Công tắc tơ | 22A-220VAC | 2.28 |
28 | Rơle trung gian | U ≥ 220V | 2.28 |
29 | Rơle thời gian | U = 220V, t ≥ 10s | 2.28 |
30 | Ampe kế AC | Iđm ≤ 10A | 0.67 |
31 | Vôn kế AC | U ≥ 300V | 0.67 |
32 | Đuôi đèn vặn xoắn | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
33 | Đèn huỳnh quang 1,2m | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
34 | Chuông điện | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
35 | Bảng điện nhựa | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
36 | Đèn sợi đốt | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
37 | Đèn neon led | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
38 | Búa nguội | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 6.50 |
39 | Búa cao su | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 8.17 |
40 | Thước lá | Loại thông dụng trên thị trường | 9.78 |
41 | Ổ cắm điện | I ≥10A | 2.72 |
42 | Công tắc 2, 3 cực | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
43 | Bàn thực hành | Kích thước mặt bàn ≥ (1000 x 1500 x 800) mm | 5.44 |
44 | Tủ sấy | P ≥ 4,5kW; Dải nhiệt độ sấy ≤ 1500C | 5.44 |
45 | Máy quấn dây | Tốc độ động cơ: 3000 v/p; Bước rải vô cấp: 10 mm; Hành trình rải: 100 mm | 5.44 |
46 | Thiết bị kiểm tra chịu tải MBA | Điện áp đầu ra: > 20V Công suất: 180W Nguồn điện: 220VAC ± 10% , f = 50Hz Dòng điện đầu ra: ≥1A Dải đo điện trở: (0.3÷40)Ω; (20÷100)Ω | 1.67 |
47 | Máy đo tỷ số máy biến áp | Dải đo tỷ số biến áp: 0,8 - 15; Điện áp thử nghiệm: 8VAC, 40VAC, 100VAC; | 1.67 |
48 | Lõi thép MBA | S ≥ 100VA | 1.67 |
49 | Máy cắt cầm tay | P ≥ 450W | 5.44 |
50 | Mê gaôm mét | U ≥ 500 V | 5.44 |
51 | Rô nha | Rô nha trong Ronha ngoài | 3.78 |
52 | Kìm ép cốt | Điện áp cách điện ≥1000 V | 3.78 |
53 | Thước cặp | Khoảng đo (0÷ 150)mm sai số 0,1mm | 5.44 |
54 | Panme | Khoảng đo (0÷ 25)mm sai số 0,01mm | 5.44 |
55 | Dao lồng dây | Loại thông dụng | 5.44 |
56 | Bộ dũa | Chiều dài ≥ 200mm | 5.44 |
57 | Cưa sắt | Dài: (250 ÷ 400) mm Rộng: (20 ÷ 25) mm | 7.06 |
58 | Đồng hồ đo tốc độ vòng quay | Dải đo (100 ÷ 3000) v/p; Độ chính xác ±0,02 | 3.78 |
59 | Phôi động cơ không đồng bộ một pha. | P ≥ 0,37 kW; Z = 24 rãnh | 3.78 |
60 | Phôi động cơ không đồng bộ ba pha | P ≥ 0,5 kW; Z = 24 rãnh | 3.78 |
61 | Thước cuộn | L ≥ 5m | 3.78 |
62 | Thước thăng bằng | L ≥ 0.2 m | 3.78 |
63 | Đồng hồ chỉ thị pha | Điện áp làm việc 110 ÷ 600VAC Tần số hiệu ứng: 50/60Hz. | 3.78 |
64 | Tần số kế | f = (0 ÷ 1) MHz | 3.78 |
65 | Bộ tuyp | Các loại từ (8÷21) mm | 3.78 |
66 | Bộ cờ lê | Các loại từ (8÷21) mm | 3.78 |
67 | Bộ lục lăng | Các loại từ (1.5÷10) mm | 3.78 |
68 | Vam tháo vòng bi cơ khí loại đơn giản 2 chấu | Đường kính làm việc ≥ (14÷ 38)mm | 3.78 |
69 | Vam tháo vòng bi cơ khí 3 chấu | Đường kính làm việc ≥ (14÷38)mm | 3.78 |
70 | Ê tô | Kích thước hàm ê tô: ≥ 150mm | 3.78 |
71 | Áp to mát 02 cực | I ≥10A | 3.78 |
72 | Cầu dao 20A | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 3.78 |
73 | Cầu đấu 12 điểm | Dòng điện (6÷10)A | 3.78 |
74 | Cầu đấu 12 điểm | Dòng điện (16÷25)A | 3.78 |
75 | Cầu đấu 3 điểm | Dòng điện (5÷10)A | 3.78 |
76 | Động cơ KĐB 1 pha rô to lồng sóc (4 đầu dây) | 1/2HP 220V | 1.61 |
77 | Động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc (Y/∆ ) | 1/2 HP 660/380v | 1.61 |
78 | Động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc (Y/∆ ) | 1/2 HP 380V/220V | 1.61 |
79 | Động cơ KĐB 3 pha rô to lồng sóc 2 cấp tốc độ Y/YY (9 đầu dây) | 1/2HP, 380V/220V | 1.61 |
80 | Áp tô mát 3pha | 380V - 30A | 1.61 |
81 | Áp tô mát 1pha | 220V- 10A | 1.61 |
82 | Nút dừng khẩn cấp | Φ25 mm2 | 1.61 |
83 | Rơ le điện từ | U = 220V, t ≥ 10s | 1.61 |
84 | Công tắc hành trình | 22A-220VAC | 1.61 |
85 | Tô vít dẹt | Φ3 | 1.61 |
86 | Tô vít dẹt | Φ6 | 1.61 |
87 | Tô vít bake | Φ3 | 1.61 |
88 | Tô vít bake | Φ6 | 1.61 |
89 | Máy bắn vít | P ≥ 450W | 1.61 |
90 | Mỏ hàn sợi đốt | 220V- 60W | 1.61 |
91 | Tủ điện sơn tĩnh điện | 600x400x180mm | 1.61 |
92 | Đèn báo (Xanh, vàng, đỏ) | Φ25 mm2 | 1.61 |
93 | Mũi khoét | Φ22 mm | 1.61 |
94 | Mũi khoét | Φ25 mm | 1.61 |
95 | Vít sắt tự khoan | 3x12 mm | 1.61 |
96 | Cầu đấu dây 12 mắt | I = 20A | 1.61 |
97 | Cầu đấu dây 4 mắt | I = 20A | 1.61 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bông băng | Bọc | Sát trùng | 1,00 |
2 | Gạc bó vết thương | Bọc | Kháng khuẩn | 1,00 |
3 | Nẹp cứu thương | Cái | Sát trùng | 1,00 |
4 | Cồn sát thương | Lọ | Nanô | 1,00 |
5 | Băng dán điện | Cuồn | TCVN | 1,00 |
6 | Thiếc hàn (chì hàn) | Cuộn | TCVN | 1,00 |
7 | Nhựa thông | Kg | TCVN | 1,00 |
8 | Dây điện các loại | m | TCVN | 1,00 |
9 | Dây điện từ các loại | Kg | TCVN | 1,00 |
10 | Ống ghen cách điện các loại | Bọc | TCVN | 1,00 |
11 | Bìa cách điện | Tấm | TCVN | 1,00 |
12 | Sơn cách điện | Lọ | TCVN | 1,00 |
13 | Vít 2,3 phân | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
14 | Dây điện 2x1,5 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
15 | Dây điện 2x2,5 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
16 | Băng dán điện | Cuồn | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
17 | Dây đơn cứng 1.6 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
18 | Dây đơn cứng 2.0 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
19 | Ống nhựa nẹp 2p | ống | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
20 | Ống nhựa nẹp 3p | ống | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
21 | Ván ép (1,2x2,4)m2 | Tấm | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
22 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 1,0 mm2 | 1,00 |
23 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,8 mm2 | 1,00 |
24 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,18 mm2 | 1,00 |
25 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,65 mm2 | 1,00 |
26 | Gen cách điện | Sợi | 1ly, 2ly, 4ly và 6ly | 1,00 |
27 | Giấy phim cách điện | m | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1,00 |
28 | Dây điện | m | Tiết diện 2 x 2,5 mm2 | 1,00 |
29 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,60 mm2 | 1,00 |
30 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,50 mm2 | 1,00 |
31 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,45 mm2 | 1,00 |
32 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,40 mm2 | 1,00 |
33 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,30 mm2 | 1,00 |
34 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho loại dây 2,5 mm, lỗ 4 | 1,00 |
35 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho loại dây 1,5 mm, lỗ 4 | 1,00 |
36 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu tròn, lỗ 6÷8 | 1,00 |
37 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 3mm | 1,00 |
38 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 6mm | 1,00 |
39 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 10mm | 1,00 |
40 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 1,5mm | 1,00 |
41 | Gen cách điện | Mét | 1ly, 2ly, 4ly và 6 ly | 1,00 |
42 | Gen nhựa | Mét | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1,00 |
43 | Dây điện | Mét | Tiết diện 1 x 2,5 mm2 | 1,00 |
44 | Dây điện | Mét | Tiết diện 1x 4 mm2 | 1,00 |
45 | Dây điện | Mét | Tiết diện 1 x 1,5 mm2 | 1,00 |
46 | Dây điện | Mét | Tiết diện 1 x 1,0 mm2 | 1,00 |
47 | Máng xương cá | Mét | 33x45 mm | 1,00 |
48 | Thanh cài thiết bị nhôm | Mét | Loại thông dụng có trên thị trường | 1,00 |
49 | Dây dẫn màu đỏ | Mét | 1x1.0 mm2 | 1,00 |
50 | Dây dẫn màu đen | Mét | 1x1.0 mm2 | 1,00 |
51 | Dây dẫn vàng (Cadivi) | Mét | 1x 2.5 mm2 | 1,00 |
52 | Dây dẫn xanh (Cadivi) | Mét | 1x 2.5 mm2 | 1,00 |
53 | Dây dẫn đỏ (Cadivi) | Mét | 1x 2.5 mm2 | 1,00 |
54 | Dây cáp 4 lõi (Cadivi) | Mét | Loại 1x 1.0mm2 và 3x2.5 mm2 | 1,00 |
55 | Thiếc hàn loại nhỏ | Cuộn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1,00 |
56 | Đầu cốt | Cái | Φ 1.0 | 1,00 |
57 | Đầu cốt | Cái | Φ 2.5 | 1,00 |
58 | Chứng chỉ nghề | Cái | theo mẫu quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 75 | 1,7 x 75 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 225 | 4 x 225 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Điện dân dụng Mã nghề: 2520103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế- kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Điện dân dụng
Mã nghề: 2520103
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,64 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,15 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,50 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,20 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,15 |
2 | Máy chiếu | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens; Kích thước phông chiếu: ≥1800mm x1800mm | 2.15 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Mô hình hệ thống an toàn điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.56 |
2 | Mô hình thí nghiệm khí cụ điện hạ áp | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.67 |
3 | Mô hình thí nghiệm thiết bị đo | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn điện | 0.56 |
4 | Nguồn điện xoay chiều 1&3 pha | Uv = 220,380VAC; Iđm = 5A; | 1.22 |
5 | Dụng cụ bảo hộ lao động | TCVN | 0.56 |
6 | Dây đai an toàn | TCVN | 0.56 |
7 | Bút thử điện | Điện áp phát hiện (50 ÷ 1000)VAC; f ≥ 50 HZ | 6.61 |
8 | Kìm các loại (kìm cắt, kìm tuốt dây, kìm nhọn và kìm bằng) | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 10.78 |
9 | Tuốc nơ vít 2 cạnh và 4 | Điện áp cách điện ≥1000 V | 6.61 |
10 | Nguồn điện 1 chiều | Uv = 220VAC; Iđm = 5A; Ura ≤ 24VDC | 3.28 |
11 | Đồng hồ đo vạn năng (VOM loại kim chỉ thị) | Japan - kyoritsu K1109 | 10.78 |
12 | Ampe kìm (chỉ thị kim) | I ≤ 400A | 10.78 |
13 | Cosφ mét | Uđm= 220,380V | 0.56 |
14 | Tần số kế | Dải đo f = 0 ÷ 60Hz | 0.56 |
15 | Oát mét | P = 0,37 kW, U = 220V. | 0.56 |
16 | Mỏ hàn | P ≥ 60W | 0.56 |
17 | Cầu dao các loại | Iđm ≤ 40A | 10.89 |
18 | Công tắc các loại | Iđm ≤ 40A | 10.89 |
19 | Áp tô mát các loại | I ≥10A | 10.89 |
20 | Nút nhấn đơn | Iđm ≤ 10A | 5.06 |
21 | Nút ấn kép | Iđm ≤ 10A | 5.06 |
22 | Cầu chì các loại | I ≥10A | 10.22 |
23 | Rơle nhiệt | 220V- 15A | 4.83 |
24 | Thiết bị chống dòng rò (CB chống giật) | I ≥30A | 0.67 |
25 | Rơ le điện áp | U ≥ 220V | 0.67 |
26 | Rơ le dòng điện | Ulv = 220/380V | 0.67 |
27 | Công tắc tơ | 22A-220VAC | 0.67 |
28 | Rơle trung gian | U ≥ 220V | 0.67 |
29 | Rơle thời gian | U = 220V, t ≥ 10s | 0.67 |
30 | Ampe kế AC | Iđm ≤ 10A | 0.67 |
31 | Vôn kế AC | U ≥ 300V | 0.67 |
32 | Đuôi đèn vặn xoắn | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
33 | Đèn huỳnh quang 1,2m | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
34 | Chuông điện | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
35 | Bảng điện nhựa | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
36 | Đèn sợi đốt | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
37 | Đèn neon led | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
38 | Búa nguội | Theo tiêu chuẩn Việt Nam | 4.39 |
39 | Búa cao su | Đường kính đầu búa ≥40mm | 6.06 |
40 | Máy khoan cầm tay kèm theo mũi khoan, mũi khoét | Theo tiêu chuẩn Việt Nam P ≥ 450W | 6.06 |
41 | Thước lá | L ≥ 0.3 m | 6.06 |
42 | Ổ cắm điện | I ≥10A | 2.72 |
43 | Công tắc 2, 3 cực | Loại thông dụng trên thị trường | 2.72 |
44 | Bàn thực hành | Kích thước mặt bàn ≥ (1000 x 1500 x 800) mm | 3.33 |
45 | Tủ sấy | P ≥ 4,5kW; Dải nhiệt độ sấy ≤ 1500C | 3.33 |
46 | Máy quấn dây | Tốc độ động cơ: 3000 v/p; Bước rải vô cấp: 10 mm; Hành trình rải: 100 mm | 1.67 |
47 | Thiết bị kiểm tra chịu tải MBA | - Điện áp đầu ra: > 20V - Công suất: 180W - Nguồn điện: 220VAC ± 10% , - f = 50Hz - Dòng điện đầu ra: ≥1A - Dải đo điện trở: (0.3÷40)Ω; (20÷100)Ω | 1.67 |
48 | Máy đo tỷ số máy biến áp | Dải đo tỷ số biến áp: 0,8 - 15; Điện áp thử nghiệm: 8VAC, 40VAC, 100VAC; | 1.67 |
49 | Lõi thép MBA | S ≥ 100VA | 1.67 |
50 | Máy cắt cầm tay | P ≥ 450W | 3.33 |
51 | Mêga ôm mét | U ≥ 500 V | 3.33 |
52 | Bộ cờ lê | Các loại từ (8÷21) mm | 3.33 |
53 | Thước cặp | Khoảng đo (0÷ 150)mm sai số 0,1mm | 3.33 |
54 | Panme | Khoảng đo (0÷ 25)mm sai số 0,01mm | 3.33 |
55 | Dao lồng dây | Loại thông dụng | 3.33 |
56 | Đồng hồ đo tốc độ vòng quay | Dải đo (100 ÷ 3000) v/p; Độ chính xác ±0,02 | 1.67 |
57 | Phôi động cơ không đồng bộ một pha. | P ≥ 0,37 kW; Z = 24 rãnh | 1.67 |
58 | Phôi động cơ không đồng bộ ba pha | P ≥ 0,5 kW; Z = 24 rãnh | 1.67 |
59 | Kìm ép cốt | Điện áp cách điện ≥1000 V | 3.33 |
60 | Thước cuộn | L ≥ 5m | 1.67 |
61 | Thước thăng bằng | L ≥ 0.2 m | 1.67 |
62 | Rô nha | Rô nha trong. Rô nha ngoài | 1.67 |
63 | Đồng hồ chỉ thị pha | Điện áp làm việc 110 ÷ 600VAC Tần số hiệu ứng: 50/60Hz. | 1.67 |
64 | Tần số kế | f = (0 ÷ 1) MHz | 1.67 |
65 | Bộ dũa | Chiều dài ≥ 200mm | 1.67 |
66 | Cưa sắt | Dài: (250 ÷ 400) mm Rộng: (20 ÷ 25) mm | 1.67 |
67 | Bộ tuyp | Các loại từ (8÷21) mm | 1.67 |
68 | Bộ lục lăng | Các loại từ (1.5÷10) mm | 1.67 |
69 | Vam tháo vòng bi cơ khí loại đơn giản 2 chấu | Đường kính làm việc ≥ (14÷ 38)mm | 1.67 |
70 | Vam tháo vòng bi cơ khí 3 chấu | Đường kính làm việc ≥ (14÷38)mm | 1.67 |
71 | Ê tô | Kích thước hàm ê tô: ≥ 150mm | 1.67 |
72 | Áp to mát 02 cực | I ≥10A | 1.67 |
73 | Cầu dao 20A | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1.67 |
74 | Rơle bình nước nóng Ariston | TCVN | 4.17 |
75 | Rơle khô chống cháy, cạn Ariston | TCVN | 4.17 |
76 | Cảm biến nhiệt âm | TCVN | 4.17 |
77 | Cầu chì nhiệt | TCVN | 4.17 |
78 | Bóng sấy | TCVN | 4.17 |
70 | Quạt gió tủ lạnh | TCVN | 4.17 |
80 | Rơ le nồi cơm | TCVN | 4.17 |
81 | Mô tơ quay lò vi sóng | TCVN | 4.17 |
82 | Rơ le khởi động | TCVN | 4.17 |
83 | Van cấp đơn các hãng | TCVN | 4.17 |
84 | Van cấp đôi các hãng | TCVN | 4.17 |
85 | Rơ le nhiệt ấm siêu tốc | TCVN | 4.17 |
86 | Stato quạt | TCVN | 4.17 |
87 | Trục bạc quạt | TCVN | 4.17 |
88 | Bi 203 | TCVN | 4.17 |
89 | Dây curoa | TCVN | 4.17 |
90 | Máy biến áp tự ngẫu 1 pha công suất S ≤ 1KVA | TCVN | 4.17 |
91 | Bộ mạch từ máy biến áp 1 pha, 3 pha gồm các loại lõi thép máy biến áp 1 pha, 3 pha lõi xuyến, U, E, E-I, I-I kèm theo gông kẹp. | TCVN | 4.17 |
92 | Động cơ điện 1 pha có vòng ngắn mạch | TCVN | 4.17 |
93 | Động cơ điện 1 pha có tụ khởi động | TCVN | 4.17 |
94 | Động cơ điện 1 pha có tụ thường trực | TCVN | 4.17 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bông băng | Bọc | Sát trùng | 1,00 |
2 | Gạc bó vết thương | Bọc | Kháng khuẩn | 1,00 |
3 | Nẹp cứu thương | Cái |
| 0,8 |
4 | Cồn sát thương | Lọ | Sát trùng | 1,00 |
5 | Băng dán điện | Cuồn | Nanô | 1,00 |
6 | Thiếc hàn (chì hàn) | Cuộn | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
7 | Nhựa thông | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
8 | Dây điện các loại | m | TCVN | 0,8 |
9 | Dây điện từ các loại | Kg | TCVN | 0,8 |
10 | Ống ghen cách điện các loại | Bọc | TCVN | 1,00 |
11 | Bìa cách điện | Tấm | TCVN | 1,00 |
12 | Sơn cách điện | Lọ | TCVN | 1,00 |
13 | Vít 2,3 phân | Kg | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
14 | Dây điện 2x1,5 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
15 | Dây điện 2x2,5 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
16 | Dây đơn cứng 1.6 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
17 | Dây đơn cứng 2.0 | Mét | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
18 | Ống nhựa nẹp 2p | ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
19 | Ống nhựa nẹp 3p | ống | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
20 | Ván ép (1,2x2,4)m2 | tấm | Loại thông dụng trên thị trường | 0,8 |
21 | Bộ dũa | Bộ | Chiều dài ≥ 200mm | 0,8 |
22 | Cưa sắt | Chiếc | Dài: (250 ÷ 400) mm Rộng: (20 ÷ 25) mm | 0,8 |
23 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 1,0 mm2 | 0,8 |
24 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,8 mm2 | 0,8 |
25 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,18 mm2 | 0,8 |
26 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,65 mm2 | 0,8 |
27 | Gen cách điện | Sợi | 1ly, 2ly, 4ly và 6ly | 1,00 |
28 | Giấy phim cách điện | m | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1,00 |
29 | Dây điện | m | Tiết diện 2 x 2,5 mm2 | 0,8 |
30 | Mõ hàn | Cây | 40W và 100W | 0,8 |
31 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,60 mm2 | 0,8 |
32 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,50 mm2 | 0,8 |
33 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,45 mm2 | 0,8 |
34 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,40 mm2 | 0,8 |
35 | Dây ê may | Kg | Tiết diện 0,30 mm2 | 0,8 |
36 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho loại dây 2,5 mm, lỗ 4 | 1,00 |
37 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho loại dây 1,5 mm, lỗ 4 | 1,00 |
38 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu tròn, lỗ 6÷8 | 1,00 |
40 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 3 mm | 1,00 |
41 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 6 mm | 1,00 |
42 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 10 mm | 1,00 |
43 | Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dung cho dây loại 1,5 mm | 1,00 |
44 | Gen nhựa | m | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm | 1,00 |
45 | Dây điện | m | Tiết diện 1 x 2,5 mm2 | 0,8 |
46 | Dây điện | m | Tiết diện 1x 4 mm2 | 0,8 |
47 | Dây điện | m | Tiết diện 1 x 1,5 mm2 | 0,8 |
48 | Dây điện | m | Tiết diện 1 x 1,0 mm2 | 0,8 |
49 | Cầu đấu 12 điểm | Chiếc | Dòngđiện (6÷10)A | 1,00 |
50 | Cầu đấu 12 điểm | Chiếc | Dòngđiện (16÷25)A | 1,00 |
51 | Cầu đấu 3 điểm | Chiếc | Dòngđiện (5÷10)A | 1,00 |
52 | Sợi đốt bình nước nóng Ariston | Cái | TCVN | 0,8 |
53 | Tụ 1,5µF, 2,0µF, 2,5µF | Cái | TCVN | 0,8 |
54 | Dây điện 2 x 0,75 | Mét | TCVN | 0,8 |
55 | Dây điện từ Ф37, Ф45, Ф65, Ф70 | Kg | TCVN | 0,8 |
56 | Ghen thủy tinh 1,2,3 | Cái | TCVN | 1,00 |
57 | Sơn cách điện | Lít | TCVN | 1,00 |
58 | Giấy cách điện | m2 | TCVN | 1,00 |
59 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 75 | 1,7 x 75 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 225 | 4 x 225 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN LẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Điện lạnh Mã nghề: 2520104 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC .
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện lạnh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện lạnh trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Điện lạnh
Mã nghề: 2520104
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 15.72 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 1,00 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 14,72 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,36 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens; Kích thước phông chiếu: ≥1800mm x1800mm | 1 |
2 | Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 1 |
B | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
3 | Mô hình dàn trải tủ lạnh | TCVN | 0.73 |
4 | Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng | Loại thông dụng | 5.06 |
5 | Am pe kìm | Loại thông dụng | 3.56 |
6 | Bộ uốn ống các loại φ6, φ8 | Loại thông dụng | 5,33 |
7 | Bộ nong loe các loại | Loại thông dụng | 5,33 |
8 | Đồng hồ VOM | Loại thông dụng | 4.76 |
9 | Bộ hàn gió đá (chay oxy, gas) | Loại thông dụng | 4.33 |
10 | Ê tô kẹp bàn nguội | Loại thông dụng | 4.33 |
11 | Đồng hồ nạp gas | Loại thông dụng | 3.89 |
12 | Vít bake ( ) | Loại thông dụng | 4.78 |
13 | Vít dẹp (-) | Loại thông dụng | 4.78 |
14 | Kìm răng | Loại thông dụng | 4.78 |
15 | Kìm cắt | Loại thông dụng | 4.78 |
16 | Búa cao su | Loại thông dụng | 5.33 |
17 | Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp | Dung tích (120 - 250) lít | 3.61 |
18 | Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp | Dung tích (100 - 180) lít | 3.61 |
19 | Máy hút chân không | Công suất 0,4 KW | 4.00 |
20 | Mô hình dàn trải ĐHKK 2 cụm | TCVN | 0.06 |
21 | Bộ ĐHKK 2 cụm (treo tường) | 1 HP | 2.22 |
22 | Bộ ĐHKK 2 cụm (áp trần) | 2 HP | 1.00 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Bông băng | Bọc | Sát trùng | 1,00 |
2 | Gạc bó vết thương | Bọc | Kháng khuẩn | 1,00 |
3 | Nẹp cứu thương | Cái | Loại thông dụng | 1,00 |
4 | Cồn sát thương | Lọ | Sát trùng | 1,00 |
5 | Băng dán điện | Cuồn | Loại thông dụng | 1,00 |
6 | Ống đồng Φ6 | cuộn | Loại thông dụng | 1,00 |
7 | Ống đồng Φ8 | cuộn | Loại thông dụng | 1,00 |
8 | Que hàn (bạc) | que | Loại thông dụng | 1,00 |
9 | Ống sắt | mét | Loại thông dụng | 1,00 |
10 | Que hàn (thao) | que | Loại thông dụng | 1,00 |
11 | Găng tay bảo hộ | Bộ | Loại thông dụng | 1,00 |
12 | Quẹt gas | cái | Loại thông dụng | 1,00 |
13 | Băng dính bạc | Cuộn | Loại thông dụng | 1,00 |
14 | Dàn lạnh | Cái | Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp | 1,00 |
15 | Dàn nóng | Cái | Thép 9 co | 1,00 |
16 | Gas R134a | Kg | TCVN | 1,00 |
17 | Hàn the | Gói | Loại thông dụng | 1,00 |
18 | Phin lọc | Cái | Loại thông dụng | 1,00 |
19 | Bình ga mini | Bình | Loại thông dụng | 1,00 |
20 | Ống mao | Mét | Loại thông dụng | 1,00 |
21 | Dầu lạnh | Lít | Loại thông dụng | 1,00 |
22 | Rơ le bảo vệ | Cái | Loại thông dụng | 1,00 |
23 | Rơ le khởi động | Cái | Kiểu điện tử | 1,00 |
24 | Rơ le điều chỉnh nhiệt độ | Cái | Loại 200 mm | 1,00 |
25 | Rơ le xả đá | Cái | TCVN | 1,00 |
26 | Điện trở xả đá | Cái | TCVN | 1,00 |
27 | Cảm biến dương | Cái | 65-85 0C | 1,00 |
28 | Cảm biến âm | Cái | Từ -4 0C đến -6 0C | 1,00 |
29 | Ti nạp ga | Cái | TCVN | 1,00 |
30 | Tụ tủ lạnh | Cái | 10-15 µF | 1,00 |
31 | Dây điện đôi 1.0 mm | Mét | TCVN | 1,00 |
32 | Dây điện đơn 1.0 mm | Mét | TCVN | 1,00 |
33 | Dây điện đơn 1.5 mm | Mét | TCVN | 1,00 |
34 | Băng keo cách điện | Cuộn | Nano | 1,00 |
35 | Phích cắm | Cái | TCVN | 1,00 |
36 | Ống đồng Φ10 | Mét | Loại thông dụng | 1,00 |
37 | Ống đồng Φ12 | Mét | Loại thông dụng | 1,00 |
38 | Gas R 22 | Kg | TCVN | 1,00 |
39 | Tụ điện | Cái | Điện dung 25-35 µF | 1,00 |
40 | Dây điện đôi 1.5 mm | Mét | TCVN | 1,00 |
41 | Dây điện đơn 2.5 mm | Mét | TCVN | 1,00 |
42 | CB cấp nguồn | Cái | 10 - 15 A | 1,00 |
43 | Eke lắp máy ĐHKK | Cặp | 1 HP | 1,00 |
44 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu thông dụng | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 35 | 1,7 x 35 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 265 | 4 x 265 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: CÀI ĐẶT VÀ SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Cài đặt và sửa chữa máy vi tính Mã nghề: 2480101 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính, trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp bậc 1
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được quy định theo tỷ lệ phần trăm (18%) của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được dùng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Cài đặt và sửa chữa máy vi tính trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Cài đặt và sửa chữa máy vi tính
Mã nghề: 2480101
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14.53 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2.20 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12.33 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2.18 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức thiết bị (giờ) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2.14 (LT) 3.62 (TH) |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2.14 (LT) 5.05(TH) |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2.29 (LT) 5.83(TH) |
4 | USB | Loại thông dụng trên thị trường | 4.83 |
5 | Máy in lazer HP | In trắng đen, loại thông dụng | 0.89 |
6 | Máy hàn khò | Loại thông dụng trên thị trường | 3.33 |
7 | Mỏ hàn | Loại thông dụng | 3.33 |
8 | Nguồn cung cấp điện DC; Đồng hồ VOM chỉ thị kim SAMWA YX-960 TR | - DCV: 10/50/250/1000V - ACV: 10/50/250/1000V - Cầu chì: (250V/0,25A) | 3.33 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
1 | Viết xanh | Cây | Loại thông dụng | 1,00 |
2 | Viết đỏ | Cây | Loại thông dụng | 1,00 |
3 | Tập học | Cuốn | Loại thông dụng | 1,00 |
4 | Vít bake lớn ( ) | Cây | Loại thông dụng | 0,1 |
5 | Vít bake nhỏ ( ) | Cây | Loại thông dụng | 0,1 |
6 | Vít bake lớn (-) | Cây | Loại thông dụng | 0,1 |
7 | Vít bake nhỏ (-) | Cây | Loại thông dụng | 0,1 |
8 | Vòng tỉnh điện | Vòng | Loại thông dụng | 0,1 |
9 | Thảm tỉnh điện | Miếng | Loại thông dụng | 1,00 |
10 | Kem tản nhiệt CPU | Lọ | Loại thông dụng | 1,00 |
11 | Miếng lót Tranzitor | Miếng | Loại thông dụng | 1,00 |
12 | Dầu bôi trơn Silicon | Lọ | Loại thông dụng | 1,00 |
13 | Main cũ | Cái | Loại thông dụng | 0,9 |
14 | Hộp mực máy in Lazer đã sử dụng | Hộp | Loại thông dụng | 0,9 |
15 | Mực máy in Lazer | Lọ | Loại thông dụng | 1,00 |
16 | Drum máy in lazer hp | Cái | Loại thông dụng | 0,9 |
17 | Bộ nguồn đã sử dụng | Bộ | Loại thông dụng | 0,9 |
18 | Màn hình LCD | Cái | Loại thông dụng | 0,9 |
19 | Chì hàn | Cuộn | Loại thông dụng | 1,00 |
20 | Mỡ hàn | Hộp | Loại thông dụng | 1,00 |
21 | Xăng thơm | Lít | Loại thông dụng | 1,00 |
22 | Chứng chỉ nghề | Cái | Theo mẫu quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 83 | 1,7 x 83 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 217 | 4 x 217 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: MAY CÔNG NGHIỆP; MAY DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: May công nghiệp - May dân dụng Mã nghề: 2540102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề May công nghiệp; May dân dụng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp .
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do c ơ quan có thẩm quyền ban hành.
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 360 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề May công nghiệp; May dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: May công nghiệp, May dân dụng
Mã nghề: 2540102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (360 giờ, 45 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 17,85 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,29 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 15,56 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,68 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYÊT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,29 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,29 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,29 |
4 | Màn chiếu | Trắng | 2,29 |
5 | Bảng | Trắng | 2,29 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Máy may công nghiệp 1 kim | - Máy may dạng mũi may thắt nút. - Có cơ cấu cắt chỉ tự động - Tốc độ máy max 5500 vòng / 1 phút - Máy có hệ thống bơm dầu tự động - Có trang bị hệ thống chiếu sáng trực tiếp - Có cơ cấu điều chỉnh chiều dài mũi may và lại mũi - Cơ cấu lại mũi tự động. - Công suất 400W | 277,00 |
2 | Máy may dân dụng (máy may đạp chân) | - Đầu máy thông dụng hiệu MITSUBISHI- Bàn máy bằng gỗ- Chân máy bằng gang | 277,00 |
3 | Dụng cụ, thiết bị | An toàn lao động, định hướng nghề nghiệp | 0,17 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Số lượng sử dụng | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao cho mỗi học viên |
1 | Kim | Cây | 108 | DBx1 kích cỡ #90/14m, Loại thông dụng trên TT | 6,00 |
2 | Chỉ may | Cuộn | 45 | Chỉ may coton loại cuộn 5000 mét, Loại thông dụng | 2,50 |
3 | Chỉ vắt sổ | Cuộn | 3 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,17 |
4 | Thuyền và suốt | Con | 36 | Loại thông dụng trên thị trường | 2,00 |
5 | Kéo bấm | Cái | 27 | Kéo bấm cán kim loại, Loại thông dụng trên thị trường | 1,50 |
6 | Kéo cắt vải | Cái | 36 | Loại thông dụng trên thị trường | 2,00 |
7 | Thước dây | Cái | 18 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
8 | Bàn là | Cái | 3 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,17 |
9 | Phấn | Viên | 45 | Loại thông dụng trên thị trường | 2,50 |
10 | Vải Kate | Mét | 108 | Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường | 6,00 |
11 | Vải Thun | Mét | 63 | Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường | 3,50 |
12 | Vải Kaki | Mét | 63 | Khổ 1,2m, Loại thông dụng trên thị trường | 3,50 |
13 | Dầu máy may | Chai | 18 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
14 | Pin | Chiếc | 12 | 1.5V, loại thông dụng trên thị trường | 0,67 |
15 | Keo vải | Mét | 8 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,44 |
16 | Vải quần tây | Mét | 36 | Loại thông dụng trên thị trường | 2,00 |
* | Văn phòng phẩm sử dụng và cấp cho 35 học viên | ||||
17 | Bút lông | Cây | 3 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,09 |
18 | Giấy A4 cho khóa học | Gram | 1 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
19 | Tài liệu học tập | Quyển | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
20 | Bút mực | Cây | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
21 | Vở | Quyển | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
22 | Bì đựng tài liệu | Cái | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
23 | Tài liệu định hướng nghề nghiệp | Cuốn | 35 | Loại giấy khổ A4 (210mm x 297mm) | 1,00 |
24 | Chứng chỉ nghề | Cái | 35 | Mẫu phôi theo quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Định mức cơ sở vật chất | ||
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 80 | 1,7 x 80 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 280 | 4 x 280 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: THÊU MÁY, THÊU TAY; KẾT CƯỜM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Thêu máy, thêu tay; Kết cườm Mã nghề: 2540103 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp .
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do c ơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Thêu máy, thêu tay; Kết cườm trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để đề xuất điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Thêu máy, thêu tay, kết cườm
Mã nghề: 2540103
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và lớp học thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14,75 |
|
1 | Định mức giờ dạy lý thuyết Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 2,03 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,72 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2,21 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT (35 học viên) | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 2,03 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 2,03 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 2,03 |
4 | Màn chiếu | Trắng | 2,03 |
5 | Bảng | Bảng trắng, khung inox | 2,03 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH (18 học viên) | ||
1 | Khung thêu | Loại gỗ, loại nhựa (size 00-size 10) | 12,56 |
2 | Máy thêu | Máy công nghiệp, máy gia đình | 12,56 |
3 | Khung kết cườm | Loại gỗ, loại nhựa (size 00-size 10) | 12,56 |
4 | Dụng cụ, thiết bị | An toàn lao động, định hướng nghề nghiệp | 0,17 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ (18 học viên)
STT | Tên vật tư | Đơn vị tính | Số lượng sử dụng | Yêu cầu kỹ thuật | Tiêu hao |
* | Thêu máy, thêu tay | ||||
1 | Chỉ | Cuộn | 70 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 3,89 |
2 | Kim | Bao | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
3 | Kéo cắt | Cây | 6 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 0,33 |
4 | Kim móc | Cây | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
5 | Kéo bấm | Cây | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
6 | Kẽm | Cuộn | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
7 | Hạt đá | Bọc | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
8 | Voạn cuộn | Cuộn | 35 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,94 |
9 | Vải thêu | Mét | 18 | Loại thông dụng trong nghề thêu | 1,00 |
* | Kết cườm | ||||
1 | Chuỗi | Bọc | 7 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 0,39 |
2 | Cườm đá | Bọc | 7 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 0,39 |
3 | Hạt kim sa | Bọc | 7 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 0,39 |
4 | Cườm pha lê | Bọc | 7 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 0,39 |
5 | Vải | Mét | 105 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 5,83 |
6 | Mẫu thêu kết cườm | Cái | 20 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 1,11 |
7 | Kim | Bao | 35 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 1,94 |
8 | Chỉ | Cuộn | 35 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 1,94 |
9 | Kéo | Cây | 5 | Loại thông dụng trong nghề kết cườm | 0,28 |
* | Văn phòng phẩm sử dụng, cấp cho 35 học viên mỗi lớp | ||||
1 | Phấn viết bảng | Hộp | 2 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,06 |
2 | Giấy A4 sử dụng cả khóa học | Gram | 1 | Loại thông dụng trên thị trường | 0,03 |
3 | Bút bi cấp cho học viên | Cây | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
4 | Tài liệu học tập cấp cho học viên | Quyển | 35 | Loại giấy khổ A4 (210mm x 297mm) | 1,00 |
5 | Vở cấp cho học viên | Quyển | 35 | Loại thông dụng trên thị trường | 1,00 |
6 | Sơ mi đựng tài liệu cấp cho học viên | Cái | 35 | Sơ mi kiến, có nút | 1,00 |
7 | Tài liệu định hướng nghề nghiệp | Cuốn | 35 | Loại giấy khổ A4 (210mm x 297mm) | 1,00 |
8 | Chứng chỉ | Cái | 35 | Mẫu phôi theo quy định | 1,00 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Định mức cơ sở vật chất | ||
Diện tích sử dụng trung bình của 01 người học (m²) | Tổng thời gian sử dụng của 01 người học (giờ) | Định mức sử dụng của 01 người học (m² x giờ) | ||
1 | Phòng học lý thuyết | 1,7 | 71 | 1,7 x 71 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 229 | 4 x 229 |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ: NỮ CÔNG GIA CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 06/2022/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Tên nghề: Nữ công gia chánh Mã nghề: 2810102 Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1 |
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN THUYẾT MINH
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Nữ công gia chánh do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp
1. Định mức lao động
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ được tính tỷ lệ 15% của lao động trực tiếp.
2. Định mức thiết bị
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo.
Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị.
Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng nào đó cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức cơ sở vật chất
Định mức cơ sở vật chất là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (khu học lý thuyết, khu thực hành thực tập và các khu chức năng khác) để hoàn thành việc đào tạo 01 (một) người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng để:
- Xác định chi phí trong đào tạo nghề Nữ công gia chánh trình độ sơ cấp.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Nữ công gia chánh trình độ Sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên, lớp học thực hành 18 học viên, thời gian đào tạo là 300 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Nữ công gia chánh trình độ Sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Nghề: Nữ công gia chánh
Mã nghề: 2810102
Trình độ đào tạo: Sơ cấp bậc 1
Thời gian đào tạo: 03 tháng (300 giờ, 38 ngày thực học)
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 học viên, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học viên và thực hành 18 học viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT | Định mức lao động | Định mức (giờ) | Ghi chú |
I | Định mức lao động trực tiếp | 14.4 |
|
1 | Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 1,90 |
|
2 | Định mức giờ dạy thực hành Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên. | 12,5 |
|
II | Định mức lao động gián tiếp Trình độ chuyên môn: có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên có ngành nghề đào tạo phù hợp với việc làm. | 2.17 |
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT | Tên thiết bị | Thông số kỹ thuật cơ bản | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A | THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 | Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800x1800 | 1.86 |
2 | Máy vi tính | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng | 1.86 |
3 | Bút trình chiếu | Loại thông dụng trên thị trường | 1.76 |
4 | Màn chiếu | Trắng | 1.86 |
5 | Bảng | Trắng | 1.72 |
B | THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 | Bàn sơ chế | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
2 | Bàn trung gian | Loại thông dụng trên thị trường | 0.11 |
3 | Tủ để dụng cụ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.02 |
4 | Dụng cụ chế biến | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
5 | Dụng cụ trực quan | Loại thông dụng trên thị trường | 1.00 |
6 | Dĩa các loại | sứ | 0.01 |
7 | Dao các loại | Inox | 0.01 |
8 | Dụng cụ cắt trứng | Inox | 0.01 |
9 | Rổ các loại | Inox | 0.01 |
10 | Kéo | Inox | 0.01 |
11 | Đá mài dao | Đá | 0.03 |
12 | Kẹp gắp | Inox | 0.01 |
13 | Cây bào các loại | Inox | 0.01 |
14 | Bộ dao tỉa | Inox | 0.01 |
15 | Thùng rác | nhựa | 0.01 |
16 | Thùng nhựa | nhựa | 0.01 |
17 | Chổi quét | nhựa | 0.06 |
18 | Bao tay nilong | nhựa | 0.06 |
19 | Bộ cúp và thìa đong | Loại thông dụng trên thị trường | 0.01 |
20 | Cân điện tử | Loại thông dụng trên thị trường | 0.01 |
21 | Cây cán bột | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
22 | Chảo, sạn các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
23 | Cọ quét các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
24 | Dụng cụ khui đồ hộp | Loại thông dụng trên thị trường | 0.02 |
25 | Giấy pulppy | Loại thông dụng trên thị trường | 0.22 |
26 | Khuôn bánh các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
27 | Lò nướng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.07 |
28 | Rây bột các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
29 | Thau các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
30 | Thớt các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
31 | Vĩ nướng | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
32 | Bộ cúp và thìa đong | Inox | 0.01 |
33 | Bộ xửng hấp | Inox | 0.01 |
34 | Ca múc nước | nhựa | 0.02 |
35 | Cây bào các loại | Inox | 0.03 |
36 | Cây xiên thịt | Inox | 0.03 |
37 | Chén các loại | sứ | 0.03 |
38 | Cọ quét | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
39 | Đũa ăn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
40 | Hộp đựng gia vị | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
41 | Muỗng các loại | inox | 0.03 |
42 | Nồi đất | Loại thông dụng trên thị trường | 0.06 |
43 | Nước rửa chén 800ml | Loại thông dụng trên thị trường | 0.17 |
44 | Tô các loại | sứ | 0.03 |
45 | Vá, vợt các loại | Loại thông dụng trên thị trường | 0.03 |
46 | Kính bảo hộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
47 | Băng keo y tế | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
48 | Băng thun | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
49 | Bông gòn | Loại thông dụng trên thị trường | 0.33 |
50 | Cồn y tế | Loại thông dụng trên thị trường | 0.30 |
51 | Bao tay da | Loại thông dụng trên thị trường | 0.23 |
52 | Đồ bảo hộ | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
53 | Tạp dề | Loại thông dụng trên thị trường | 0.20 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ PHỤC VỤ CHO 01 HỌC VIÊN/LỚP 35 HỌC VIÊN (Văn phòng phẩm, tài liệu đào tạo, vật tư, dụng cụ)
STT | Tên thiết bị | Đơn vị | Yêu cầu kỹ thuật | Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
1 | Giấy A4 | Gram | Loại thông dụng | 0.06 |
2 | Giấy A3 | Gram | Loại thông dụng | 0.06 |
3 | Sổ tay giáo viên | Quyển | Loại thông dụng | 0.01 |
4 | Bút lông dầu | Cây | Loại thông dụng | 0.28 |
5 | Sổ lên lớp | Quyển | Loại thông dụng | 0.06 |
6 | Giấy thi, kiểm tra | Tờ | Loại thông dụng | 7.78 |
7 | Sổ giáo án | Quyển | Loại thông dụng | 0.11 |
8 | Phấn trắng | Hộp | Loại thông dụng | 0.06 |
9 | Kế hoạch đào tạo | Tờ | Loại thông dụng | 0.11 |
10 | Thời khóa biểu | Tờ | Loại thông dụng | 0.11 |
11 | Sách giáo trình | Quyển | Loại thông dụng | 0.11 |
12 | Chương trình đào tạo | Quyển | Loại thông dụng | 0.11 |
13 | Bút | Cây | Loại thông dụng | 1.00 |
14 | Vở | Quyển | Loại thông dụng | 1.00 |
15 | Chứng chỉ nghề | Cái | Phôi theo mẫu quy định | 1.00 |
16 | Bắp cải tím | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
17 | Bí đỏ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
18 | Bom (tỉa thiên nga) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
19 | Bún (trang trí con rùa) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
20 | Cà chua (giỏ hoa hồng ...) | kg | Rau sạch | 0.11 |
21 | Cam vàng (trang trí trái cây) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
22 | Cần tàu, cần tây | Kg | Rau sạch | 0.33 |
23 | Chanh | Kg | Rau sạch | 0.06 |
24 | Củ cải các loại: đỏ, trắng | kg | Rau sạch | 0.17 |
25 | Củ dền | kg | Rau sạch | 0.06 |
26 | Củ hành tây (tỉa hoa sen) | kg | Rau sạch | 0.11 |
27 | Dưa hấu (thuyền dưa, giỏ hoa .v.v..) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
28 | Dưa leo (tỉa hoa 5,7 cánh, bông lúa) | kg | Rau sạch | 0.06 |
29 | Hành lá, hẹ bông (tỉa hoa huệ) | kg | Rau sạch | 0.17 |
30 | Hành poro, ngò | Kg | Rau sạch | 0.22 |
31 | Khoai môn (giỏ hoa) | kg | Rau sạch | 0.11 |
32 | Khóm (trang trí) | trái | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
33 | Lê | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
34 | Mực (tỉa hoa cúc) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
35 | Nho các loại (trang trí trái cây) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
36 | Ổi (tỉa chiếc lá, trang trí trái cây thiên nga) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
37 | Ớt các loại (chuông đỏ, xanh…) | Kg | Rau sạch | 0.28 |
38 | Rau các loại: tần ô, bồn bồn, bông bí, thiên lý, cà bi (trang trí dĩa rau ) | kg | Rau sạch | 0.06 |
39 | Rau húng lủi, Rau quế | Kg | Rau sạch | 0.11 |
40 | Sà lách các loại: lô lô, bèo, ca rôn | Kg | Rau sạch | 0.17 |
41 | Thanh long (tỉa con cá, trang trí trái cây ngũ sắc) | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.17 |
42 | Trứng cút (trang trí đàn vịt con) | chục | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
43 | Trứng vịt (trang trí đàn vịt) | Chục | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
44 | Xoài chín | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
45 | Trang trí bàn tiệc | bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
46 | Cánh quạt đèn cầy | bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
47 | Hoa hồng, hoa sen | bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
48 | Vương miện, thuyền bườm, thiên nga | bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.17 |
49 | Bí đỏ | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.01 |
50 | Bơ Anchor | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.01 |
51 | Bơ đậu phộng | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.01 |
52 | Bơ Tường An (200g) | Hộp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
53 | Bột bắp | bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
54 | Bột mỳ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.02 |
55 | Bột năng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
56 | Bột nghệ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
57 | Đậu phụng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
58 | Đậu xanh | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
59 | Dừa bào | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
60 | Đường | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
61 | Đường nâu | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.09 |
62 | Kem sửa Anchor | lít | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
63 | Khoai lang | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
64 | Khoai mì | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
65 | Khoai tím | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
66 | Lá cẩm | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
67 | Lá dứa | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
68 | Mè trắng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.17 |
69 | Muối | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
70 | Nếp | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
71 | Nước cốt dừa | Lon/kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
72 | Rau câu | Bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
73 | Sữa chua | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
74 | Sữa đặc | Lon | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
75 | Sữa tươi 1lít | Lít | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
76 | Tăm nhỏ | Hộp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
77 | Trứng cút | Trứng | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
78 | Trứng gà | Trứng | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
79 | Trứng vịt | Trứng | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
80 | Vani | ống | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
81 | Bơ đậu phộng | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
82 | Bơ Tường An | Hộp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.02 |
83 | Bột nêm | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
84 | Bột ngọt | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
85 | Cà ri bột | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
86 | Cà ri dầu | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
87 | Chao đỏ | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
88 | Dầu ăn | Lít | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
89 | Dầu hào, dầu mè, dầu mè đen | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.44 |
90 | Đường các loại | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
91 | Gia vị nấu lẩu | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
92 | Hắc xì dầu | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
93 | Hành các loại (tím, tây…) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
94 | Hạt điều | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
95 | Màu đường | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
96 | Muối các loại | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
97 | Ngũ vị hương | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
98 | Nước chấm các loại (mắm, tương) | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
99 | Ớt bột, ớt xiêm | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
100 | Rượu các loại (trắng, mai quế lộ) | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
101 | Sa tế | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
102 | Sốt mayonaise | Tuýp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
103 | Tiêu Hột | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
104 | Tỏi khô | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
105 | Tương các loại (cà, đen) | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
106 | Tương ớt, tương xí muội | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
| RAU CỦ CÁC LOẠI |
|
|
|
1 | Bắp chuối | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
2 | Bắp hạt | Lon | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
3 | Bắp trái non | Lon/kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
4 | Bí đỏ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
5 | Cà chua, cà rốt | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
6 | Cải thảo | Búp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
7 | Cam | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
8 | Cần tàu, cần tây, chanh | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
9 | Chuối chát, chuối xanh | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
10 | Củ cải trắng, Củ sắn | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
11 | Dấm (nuôi) | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
12 | Đậu các loại (đen, đỏ) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
13 | Đậu Hà Lan | Lon | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
14 | Đậu Hà Lan tươi | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
15 | Đậu nành, đậu phụng, đậu xanh | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.44 |
16 | Dưa leo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
17 | Gạo tẻ, nếp | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
18 | Giá đỗ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
19 | Gừng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
20 | Hành các loại (lá, poro, tây) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
21 | Hạt sen tươi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
22 | Hẹ bông | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
23 | Hoa đậu biết | Búp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
24 | Khế chua | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
25 | Khoai các loại (lang, mì, môn, tím) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.44 |
26 | Kiệu chua | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
27 | Lá cẩm, lá dứa, lá thì là | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
28 | Măng tây | Lon | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
29 | Me | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
30 | Nấm các loại | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.44 |
31 | Nghệ tươi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
32 | Ngò | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
33 | Nho xanh tươi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
34 | Nước cốt dừa | Lon/kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
35 | Nước dừa tươi | Lít | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
36 | Ớt chuông, sừng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
37 | Rau cải các loại | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 1.11 |
38 | Rong biển đen | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
39 | Sà lách các loại | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.33 |
40 | Su hào | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
41 | Thơm | Trái | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
42 | Tía tô | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
43 | Xả cây có lá | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
44 | Xoài | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
| PHỤ GIA |
|
|
|
1 | Bánh hoành thánh | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
2 | Bánh mì | ổ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
3 | Bánh phồng tôm | Gói | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
4 | Bánh tráng mỏng | Sấp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
5 | Bột bắp, bột chiên giòn | Bịch | Thực phẩm tươi, sạch | 0.22 |
6 | Bột các loại (khoai, mì, năng, nghệ, xù…) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.50 |
7 | Bún tàu khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
8 | Bún tươi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
9 | Cà chua hộp | Hộp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
10 | Cốm xanh | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
11 | Da bò bía | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
12 | Dấm (nuôi) | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
13 | Đậu tây | 0 | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
14 | Đinh hương | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
15 | Hạt bo bo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
16 | Hạt sen khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
17 | Hoa hồi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
18 | Mắm nêm | Chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
19 | Mắm tôm | Hủ | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
20 | Măng tây | Lon | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
21 | Nấm hương khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
22 | Nho khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
23 | Quế chi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
24 | Táo đen, táo đỏ | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.11 |
25 | Thảo quả | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
26 | Trái gấc | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
27 | Trái vải | hộp | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
28 | Trứng vịt muối | chục | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
| NGUYÊN LIỆU CHÍNH |
|
|
|
1 | Bò gân | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
2 | Cá bóp phi lê | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
3 | Cá chẽm | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
4 | Cá diêu hồng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
5 | Cá lóc | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
6 | Cá thu | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
7 | Cánh gà | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
8 | Chả bò | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
9 | Chả lụa | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
10 | Chả quế | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
11 | Đậu hủ | kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
12 | Đùi gà | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
13 | Dựng heo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
14 | Gà | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
15 | Gas | chai | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
16 | Giò heo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
17 | Giò lụa | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
18 | Giò sống | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
19 | Jambon | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
20 | Lạp xưởng | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
21 | Mỡ chài | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
22 | Mực | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
23 | Mực khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
24 | Nem | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
25 | Nghêu | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
26 | Ốc nhồi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
27 | Pate gan | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
28 | Sò các loại | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
29 | Sườn non | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
30 | Thịt ba rọi | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
31 | Thịt bò phi lê | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
32 | Thịt cua | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
33 | Thịt đùi heo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
34 | Thịt mỡ heo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
35 | Thịt nạc dăm | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
36 | Tim, cật, gan heo | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
37 | Tôm (40con/kg) | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
38 | Tôm khô | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
39 | Ức gà phi lê | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
40 | Ức vịt phi lê | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
41 | Vịt | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
42 | Xúc xích | cây | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
43 | Xương bò | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
44 | Xương ống | Kg | Thực phẩm tươi, sạch | 0.06 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT | Tên cơ sở vật chất | Diện tích sử dụng trung bình của một người học (m2) | Tổng thời gian sử dụng của một người học (giờ) | Định mức sử dụng của một người học (m2 x giờ) |
1 | Phòng học lý thuyết | 1.7 | 75 | 1.7 x 75 |
2 | Phòng học thực hành | 4 | 225 | 4 x 225 |
- 1Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Quyết định 35/2021/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Kế hoạch 88/KH-UBND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
- 6Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
- 7Quyết định 11/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2022 về định mức chi phí đào tạo các nghề đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 35/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 15/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế-kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp cho các nghề: công nghệ ô tô, lái xe ô tô hạng B2, lái xe ô tô hạng C do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 40/2019/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp đối với các nghề: Điện công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Thông tư 07/2020/TT-BLĐTBXH quy định về việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 35/2021/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 05/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo nghề trình độ sơ cấp trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Kế hoạch 88/KH-UBND về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022
- 13Quyết định 14/2022/QĐ-UBND về Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo các nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội (Đợt 01)
- 14Quyết định 11/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 1545/QĐ-UBND năm 2022 về định mức chi phí đào tạo các nghề đào tạo dưới 3 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 35/2022/QĐ-UBND định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 06/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Nguyễn Minh Luân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực